Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

xác định lỗi thường gặp trong hoạt động kiểm thử phần mềm nguyên nhân – cách khắc phục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.21 KB, 12 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP HCM
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH KHOÁ 19 ĐÊM 3
MÔN QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG

BÀI TẬP CÁ NHÂN – ĐỀ 2
XÁC ĐỊNH LỖI THƯỜNG GẶP
TRONG HOẠT ĐỘNG KIỂM THỬ
PHẦN MỀM
NGUYÊN NHÂN – CÁCH KHẮC PHỤC
Giảng viên hướng dẫn: TS. Tạ Thị Kiều An
Thực hiện: Nguyễn Thi Phương Trúc
Lớp: QTKD K19 Đ3
Tp HCM, tháng 1 năm 2011
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
MỤC LỤC
2
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
1 MÔ TẢ VỀ CÔNG VIỆC
1.1 Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty Chi nhánh Công ty Cổ phần Phần mềm FPT tại Hồ
Chí Minh
Ngày thành lập 13-04-2004
Số lượng nhân sự ~800 (tháng 6/2010)
Trụ sở chính Toàn nhà FPT Software, Khu Công Nghệ Cao, Q9
Lĩnh vực kinh doanh  Hệ thống Nhúng (Embedded Systems)
 Kiểm thử sản phẩm (Quality
Assurance & Testing)
 Phát triển ứng dụng (Application
Development)
 Chuyển đổi hệ thống (Migration)


 Triển khai ERP (ERP implementation)
Hệ thống QL Chất
lượng
 ISO 9001:2008 (2009);
 CMMi 5 ver 1.1 (2006);
 BS7799-2 (ISO 27001) (2006)
Cơ cấu tổ chức  Bộ phận hỗ trợ (HR, AF, AD, IT, QA,
IAD, RAI, Youth)
 Các trung tâm sản xuất
Phân bổ Khách hàng Nhật (61%), APAC (13%), EU (10%), US (10%),
VN (6%)
1.2 Thông tin chung về công việc
Tên công việc Nhân viên kiểm thử phần mềm Mã công việc TES
Đơn vị công
tác
Trung tâm sản xuất phần mềm số 12 – Công ty Cổ phần Phần mềm
FPT SOFTWARE HCM
Mục tiêu
chung của
Thực hiện hoạt động kiểm thử phần mềm để giúp giảm tối thiểu rủi
ro sản phẩm bị lỗi bằng việc tìm ra sớm các lỗi/lỗ hỏng của chương
3
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
công việc
trình phần mềm và báo cho nhân viên phát triển sản phẩm phần
mềm
Vị trí công tác
Nhân viên kiểm thử phần mềm, trung tâm sản xuất phần mềm số
12, FSOFT HCM.
Các quy trình

có liên quan
Quy trình kiểm thử phần mềm (Testing process), các quy trình về
quản lý và phát triển yêu cầu khách hàng (Requirement
Management Process, Requirement Development Process), Quy
trình quản lý dự án (Project Management process)
Cơ chế báo
cáo
Báo cáo trực tiếp cho Quản trị dự án (PM), nhóm trưởng phụ trách
kỹ thuật dự án (PTL) và nhân viên đảm bảo chất lượng dự án (QA)
Quy tắc làm
việc
Tuân theo các quy định chung của công ty
4
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
1.3 Mô tả công việc
1.3.1 Lưu đồ
1.3.2 Diễn giải chi tiết lưu đồ
STT Nhiệm vụ và Trách nhiệm
1
Đọc yêu cầu khác hàng, các mong muốn đạt được của dự án, các tài liệu
mô tả về yêu cầu của dự án, tài liệu thiết kế…để tìm ra các yêu cầu cho
hoạt động kiểm thử sản phẩm của dự án
2
Viết các kế hoạch kiểm thử dựa trên sự phân tích rủi ro, độ quan trọng
của từng yêu cầu và từng chức năng
3
Định nghĩa các phương pháp sẽ sử dụng trong quá trình kiểm thử sản
phẩm, các tiêu chí để dừng quá trình kiểm thử và các phép đo cho quá
trình kiểm tra sản phẩm, những điều cần chú ý trong quá trình kiểm thử
5

Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
STT Nhiệm vụ và Trách nhiệm
đối với dự án, nguồn lực cần thiết cũng như môi trường cần thiết cho hoạt
động kiểm thử của dự án
4
Viết nên các trường hợp cần kiểm tra (bao gồm: điều kiện để bắt đầu
kiểm tra, các bước tiến hành kiềm tra, và kết quả đầu ra mong muốn)
5
Kiểm tra/xem xét lại các kế hoạch kiểm tra và các trường hợp cần kiểm
tra cùng với các thành viên dự án
6
Thực hiện hoạt động kiểm tra sản phẩm dựa trên các trường hợp kiểm tra
đã viết, và các đoạn lệnh để hỗ trợ kiểm tra tự động nếu có. Ghi nhận lỗi
và viết báo cáo cho quá trình kiểm tra sản phẩm
7
Đánh giá kết quả kiểm thử so với mức độ yêu cầu về chất lượng của sản
phẩm trong từng đợt bàn giao và đưa ra quyết định có cho phép bàn giao
sản phâm hay yêu cầu dự án sửa lỗi sau đó sẽ kiểm tra lại
2 THỐNG KÊ LỖI SAI VÀ XÁC ĐỊNH LỖI THƯỜNG GẶP
2.1 Thống kê lỗi sai trong tháng
Trong quá trình làm việc của tháng 12 năm 2010, các lỗi mắc phải trong quá
trình thực hiện công việc hàng ngày được ghi nhận lại và con số thống kê theo
bảng bên dưới:
Lỗi mắc phải
Số
lần
Ghi chú
Gởi nhầm email 1
Gởi email cho trưởng dự án để cảnh báo tình
trạng chất lượng của dự án, nhưng lại gởi

nhầm cho một địa chỉ email khác có tên gần
giống
Chuẩn bị thiếu trường
hợp cần kiểm tra
2 Nhân viên kiểm thử cần chuẩn bị trước các
trường hợp cần kiểm tra đối với sản phẩm dựa
trên yêu cầu của sản phẩm. Việc thiếu một số
6
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
trường hợp có thể dẫn tới sót lỗi hoặc mất thời
gian cho nhân viên kiểm thử và đội dự án cập
nhật và thực hiện lại quá trình kiểm thử
Thống kê kết quả của
quá trình kiểm thử không
chính xác
3 Sau mỗi ngày làm việc, nhân viên kiểm thử sẽ
tổng kết khối lượng công việc đã làm trong
ngày, số lượng lỗi phát hiện được trong ngày
và gởi báo cáo về cho trưởng nhóm đảm bảo
chất lượng và quản trị viên dự án. Quá trình
thống kê này được thực hiện thủ công và đôi
lúc cũng có sai sót
Nhập dữ liệu sai 6 Trong quá trình kiểm tra, nhân viên kiểm thử
phải chuẩn bị dữ liệu và tạo dữ liệu phù hợp
với tình huống mà mình muốn thực hiện. Việc
nhập liệu sai làm dữ liệu thử không đúng thì
tình huống muốn kiểm tra sẽ không được thực
hiện hoặc khác so với mong muốn
Ghi nhận không đúng lỗi 13 Trong quá trình kiểm tra phát hiện lỗi, có
những lỗi mà sau khi được trưởng nhóm kỹ

thuật xem xét lại thì đó không phải là lỗi
Ghi nhận lỗi không rõ
ràng
40 Khi phát hiện lỗi, nhân viên kiểm thử sẽ ghi
nhận lỗi vào hệ thống quản lý lỗi. Đội dự án sẽ
xem xét lỗi, tái hiện lỗi và sửa theo các mô tả
của nhân viên kiểm thử. Việc ghi nhận lỗi
không rõ ràng gây mất thời gian để trao đổi để
làm rõ.
2.2 Xác định lỗi thường gặp nhất bằng công cụ Pareto
2.2.1 Bảng dữ liệu
Theo bảng thong kê số lần mắc lỗi trong 1 tháng đã nêu ở trên, ta lập bảng số
liệu như bên dưới:
7
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2

hiệu
lỗi
Lỗi mắc phải
Số
lỗi
(lần)
Số lỗi
tích
lũy
(lần)
Tấn
suất
(%)
Tần

suất
tích lũy
(%)
L1 Ghi nhận lỗi không rõ ràng 40 40 61.54 61.54
L2 Ghi nhận không đúng lỗi 13 53 20.00 81.54
L3 Nhập dữ liệu sai 6 59 9.23 90.77
L4 Gởi nhầm email 3 62 4.62 95.38
L5
Chuẩn bị thiếu trường hợp cần
kiểm tra
2 64 3.08 98.46
L6
Thống kê kết quả của quá trình
kiểm thử không chính xác
1 65 1.54 100.00
Tổng cộng 62 65 100
2.2.2 Biểu đồ Pareto và nhận xét
Nhìn vào biểu đồ ta thấy, 81,54% tổng số lỗi phát hiện trong 1 tháng rơi vào
2 mục đó là “Ghi nhận lỗi không rõ ràng” và “Ghi nhận không đúng lỗi”. Do vậy
ta cần tập trung phân tích nguyên nhân và tìm cách khắc phục để làm giảm tối
đa số lượng lỗi của 2 mục này theo nguyên tắc 80:20.
3 NGUYÊN NHÂN VÀ CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC – PHÒNG
NGỪA
Để đưa ra các biện pháp khắc phục cho 2 dạng sai lỗi mắc phải nhiều nhất đã
nêu bên trên thì trước hết cần xác định rõ nguyên nhân gốc rễ, để từ có có các
giải pháp phù hợp và giải quyết đúng các vấn đề đang gặp phải. Sau đây là phần
8
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
xác định nguyên nhân bằng biểu đồ Nhân quả, và các biện pháp để khắc phục
– phòng ngừa các lỗi sai

3.1 Dạng lỗi 1: Ghi nhận lỗi không rõ ràng
Sau khi phân tích mô hình xương cá, có 9 nguyên nhân nhân được tìm ra.
Trong có có 4 nguyên nhân được đánh số 1,2,3,4 được đánh giá là nguyên nhân
chính yếu nhất gây nên vấn đề “Ghi nhận lỗi không rõ ràng”.
Cách khắc phục – phòng ngừa cho dạng lỗi “Ghi nhận lỗi không rõ
ràng”
Nguyên nhân Cách khắc phục – phòng ngừa
1. Dễ bị chi phối, mất tập trung,
hay quên
1.1 Dùng các vật dụng thu hút
như miếng dán Sticker để ghi
chú các bước ghi nhận lỗi, để
đảm bảo lúc ghi nhận lỗi vào
hệ thống thì nhân viên kiểm
thử phầm mềm sẽ làm theo
các hướng dẫn
1.2 Sắp xếp lại vị trí ngồi làm việc
để tăng khả năng tập trung.
Dùng các phụ kiện như tai
nghe… để giúp giảm bớt các
tác nhân gây mất tập trung
9
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
2. Hệ thống ghi nhận lỗi chưa có
các hướng dẫn để nhắc nhở
2.1 Đề xuất thêm các hướng dẫn
vào hệ thống ghi nhận lỗi
3. Thiếu sự kiểm tra lại của người
khác
3.1 Thêm vào quy trình làm việc

yêu cầu phải có sự kiểm tra
của tổ trưởng trước khi
chuyển đến bộ phận sửa lỗi.
4. Chưa đo lường số lượng sai sót
này và độ ảnh hưởng
4.1 Ghi nhận khi có những phàn
nàn từ bộ phận sửa lỗi như:
không hiểu mô tả, mô tả
không rõ ràng hay mô tả
thiếu…
4.2 Đưa thêm tiêu chí “Số phàn
nàn về ghi nhận lỗi không rõ
ràng” vào kết quả đánh giá
chất lượng công việc của một
nhân viên kiểm thử. Như vậy
sẽ làm tăng sự nghiêm túc
của nhân viên kiểm thử trong
việc ghi nhận lỗi.
10
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
3.2 Dạng lỗi 2: Ghi nhận không đúng lỗi
Sau khi phân tích mô hình xương cá, các nguyên nhân được đánh số 1,2,3
được đánh giá là nguyên nhân chính yếu nhất gây nên vấn đề “Ghi nhận sai lỗi”.
Cách khắc phục – phòng ngừa cho dạng lỗi “Ghi nhận sai lỗi”
Nguyên nhân Cách khắc phục – phòng ngừa
1. Chưa hiểu đúng yêu cầu 1.1 Cần tham khảo ý kiến của
trưởng dự án khi có các tình
huống quá khác so với yêu
cầu để đảm bảo là mình đang
hiểu đúng yêu cầu

1.2 Sẽ đưa những trường hợp mà
yêu cầu viết không rõ ràng
thành các đề xuất làm rõ,
thay vì ghi nhận lỗi như lúc
trước. Những tình huống đề
xuất làm rõ sẽ không bị coi
như là Ghi nhận lỗi sai.
11
Bài tập cá nhân môn Quản trị Chất lượng Đề 2
2. Có những thay đổi trong yêu cầu
đã không được thông báo cho
nhân viên kiểm thử
2.1 Báo cáo ngay cho cán bộ
quản lý quy trình khi phát
hiện có những thay đổi đã
không được theo dõi và
truyền đạt đầy đủ -> đây là
những điểm không phù hợp
cần được ghi nhận và sửa
chữa ngay
2.2 Tham gia đầy đủ các buổi họp
bàn và thống nhất về thay đổi
yêu cầu khách hàng để giảm
thiểu sự mất mát thông tin
2.3 Thường xuyên trao đổi với
trưởng dự án để cập nhật lại
yêu cầu nếu có thay đổi
3. Chưa đo lường số lượng sai sót
này và độ ảnh hưởng
3.1 Ghi nhận lại những lỗi bị từ

chối sửa và phân loại nguyên
nhân bị từ chối để có những
sửa đổi phù hợp
3.2 Nên có điều chỉnh tiêu chí
đánh năng lực của nhân viên
kiểm thử, không chỉ quan tâm
vào số lượng lỗi tìm được, mà
còn phải quan tâm về số
lượng lỗi bị từ chối sửa. Từ đó
sẽ giúp tăng chất lượng của
quá trình kiểm thử lên
Hết
12

×