Tải bản đầy đủ (.doc) (1 trang)

Đề thi HSG 2013-2014 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.25 KB, 1 trang )

PHÒNG GD&ĐT TÂN PHONG
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013-2014
Môn thi: Hóa học
Thời gian làm bài: 150’ ( không kể thời gianphát đề )
Ngày thi: 12/10/2013
Câu 1: (3,0 điểm)
Xác định công thức hóa học thích hợp cho các chữ cái A,B,C,D,…L và viết các phương trình hóa
học xảy ra theo sơ đồ sau đây:
FeS
2
+ O
2

0
t
→
A + B ; G + KOH
→
H + D
A + O
2

0
t
xt
→
C ; H + Cu(NO
3
)
2



→
I + K
C + D
→
axit E ; I + E
→
F + A + D
E + Cu
→
F + A + D ; G + Cl
2
+ D
→
E + L
A + D
→
axit G
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu hiện tượng và viết đầy đủ các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau đây:
a) Cho Zn vào dung dịch FeCl
3
( lấy dư ).
b) Cho một mẫu kim loại Ba vào dung dịch CuSO
4
.
c) Sục khí CO
2
từ từ đến dư vào dung dịch nước vôi trong, sau đó đun nóng dung dịch thu được.
d) Cho Ba(OH)

2
dư vào dung dịch NaHCO
3
.
Câu 3: (3,0 điểm)
Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp X gồm CO
2
; CO; H
2
vào trong 250 ml dung dịch Ba(OH)
2
0,2M thì thu
được 5,91 gam kết tủa trắng.
a) Tính % thể tích của CO
2
trong hỗn hợp X.
b) Nếu dẫn hỗn hợp X đi qua 10 gam oxit kim loại M
x
O
y
( nóng, dư) đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được a (gam) chất rắn. Tính a.
Câu 4: (3,0 điểm)
Hòa tan 45,7 gam hỗn hợp A gồm muối caccbonat và muối hiđro cacbonat của cùng một kim loại M
( M là kim loại kiềm) bằng 350ml dung dịch HCl 2M thì thấy thoát ra 8,96 lít khí B (đktc). Để trung hòa
lượng axit còn dư thì phải dùng đúng 300 ml dung dịch C chứa xút NaOH 0,1M và Ba(OH)
2
0,2M.
a) Xác định công thức hóa học của mỗi muối trong hỗn hợp A.
b) Nếu dẫn từ từ ¼ lượng khí B ở thí nghiệm trên vào dung dịch C đến khi phản ứng hoàn toàn thu

được m gam kết tủa trắng. Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính m.
c) Nêu phương pháp tinh chế hỗn hợp A thành một muối tinh khiết. Viết các PTHH xảy ra.
Câu 5: (5,0 điểm) Cho V lít CO ( đktc) qua ống sứ chứa 0,2 mol hỗn hợp X gồm FeO và Fe
2
O
3
nung
nóng. Sau một thời gian, làm nguội thu được 20,8 gam chất rắn Y ( gồm 4 chất ) và khí Z thoát ra, biết
Z/O
2
d
= 1,25. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung dịch Ba(OH)
2
thu được 9,85 gam kết tủa trắng, tách bỏ kết
tủa rồi đun nóng hoàn toàn phần nước lọc lại thu thêm 9,85 gam kết tủa trắng.
a) Tính phần trăm khối lượng của các chất trong X và tính V.
b) Cho rắn Y tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
đặc, nóng dư thu được m
1
gam khí SO
2
, cô cạn
dung dịch được m
2
gam một muối khan. Tính m
1
, m

2
.
Câu 6: (3,0 điểm)
1- Chỉ được lấy thêm một thuốc thử, hãy nêu phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch sau
đây bị mất nhãn: Na
2
CO
3
, Ba(HCO
3
)
2
, NaHSO
4
, BaCl
2
, Na
2
SO
3
, Na
2
S. Viết các PTHH xảy ra ( nếu có).
2- Hòa tan hoàn toàn m gam một oxit sắt Fe
x
O
y
vào trong dung dịch HNO
3
loãng, dư thì thấy có V lít

NO bay ra (khí duy nhất). Mặt khác, nếu khử hoàn toàn m gam oxit sắt trên thì dùng đúng 12V lít khí
CO. Các thể tích khí đo ở cùng nhiệt độ và áp suất.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Xác định công thức hóa học của oxit sắt.
Cho biết NTK: C = 12; O = 16; Ba = 137; H = 1; Na = 23; K =39 ; Fe = 56; S = 32; N = 14; Cl =35,5
Hết
Ghi chú: giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
ĐỀ CHÍNH THỨC

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×