Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề thi chọn HSG cấp tỉnh năm học 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.46 KB, 2 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 12 THPT
TUYÊN QUANG NĂM HỌC 2013-2014
Môn thi: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 180 phút (không kể thời gian giao đề )
(Đề này có 02 trang)
Câu 1 (2,0 điểm):
a. Nêu sự khác nhau trong chuỗi chuyền điện tử xảy ra trên màng tilacoit của lục lạp
và trên màng ti thể. Năng lượng của dòng vận chuyển điện tử được sử dụng như thế nào?
b. Ở thực vật, hoạt động của enzim Rubisco diễn ra như thế nào trong điều kiện đầy
đủ CO
2
và thiếu CO
2
?
Câu 2 (2,0 điểm): Nêu hai khác biệt chính giữa một gen cấu trúc điển hình của sinh vật nhân
sơ (vi khuẩn) với một gen điển hình của sinh vật nhân thực. Cấu trúc của các loại gen này có
ý nghĩa gì cho các sinh vật nhân sơ và nhân thực?
Câu 3 (2,0 điểm): Ở cá thể đực của 1 loài gia súc, theo dõi sự phân chia của 2 nhóm tế bào:
Nhóm 1 gồm các tế bào sinh dưỡng, nhóm 2 gồm các tế bào sinh dục ở vùng chin của tuyến
sinh dục. Tổng số tế bào của 2 nhóm tế bào là 16. Cùng với sự giảm phân tạo tinh trùng của
các tế bào sinh dục, các tế bào của nhóm 1 nguyên phân một số đợt bằng nhau. Khi kết thúc
phân bào của 2 nhóm thì tổng số tế bào con của 2 nhóm là 104 tế bào và môi trường nội bào
cung cấp nguyên liệu tương đương với 4560 nhiễm sắc thể đơn cho sự phân chia của 2 nhóm
tế bào này.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể của loài?
b. Ở kỳ sau trong lần nguyên phân cuối cùng của nhóm tế bào sinh dưỡng nói trên,
môi trường nội bào cung cấp tương đương bao nhiêu nhiễm sắc thể đơn?
Câu 4 (2,0 điểm): Những sai khác của hoạt động nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm
phân?
Câu 5 (2,0 điểm): Cơ thể F
1


chứa một cặp gen dị hợp đều có chiều dài 4080 Ăngstron. Gen
trội có tỉ lệ A:G = 9:7. Gen lặn có tỉ lệ T:X = 13:3. Không xảy ra hiện tượng đột biến.
a. Tính số lượng nucleotit từng loại của mỗi gen?
b. Tính số lượng nucleotit từng loại của mỗi loại hợp tử?
Câu 6 (3,0 điểm): Một tế bào chứa 2 gen: A và B. Khi các gen này được tái bản sau một số
lần nguyên phân liên tiếp của tế bào, chúng đã cần tới 67500 nucleotit tự do trong môi
trường nội bào. Tổng số nucleotit thuộc 2 gen đó có trong tất cả các tế bào con được hình
thành sau các lần nguyên phân ấy là 72000. Trong tất cả các tế bào con, tổng số liên kết
hidro của các gen A là 57600, của gen B là 33600. Khi gen A tái bản một lần đã đòi hỏi môi
trường nội bào cung cấp số nucleotit bằng 2/3 số nucleotit cần cho gen B tái bản 2 lần.
a. Xác định số lần nguyên phân của tế bào đó?
b. Tính chiều dài của mỗi gen?
c. Sau các lần nguyên phân liên tiếp nói trên, môi trường nội bào đã cung cấp từng
loại nucleotit tự do là bao nhiêu cho quá trình tái bản của mỗi gen?
Câu 7 (1,0 điểm): Một tế bào sinh dục 2n nguyên phân 3 đợt liên tiếp đã đòi hỏi môi trường
nội bào cung cấp nguyên liệu để hình thành nên 98 nhiễm sắc thể đơn.
a. Bộ NST lưỡng bội của loài là bao nhiêu?
b. Nếu mỗi NST trong bộ NST 2n đó đều có cấu trúc khác nhau và mỗi NST đơn đều
giữ nguyên cấu trúc không đổi trong giảm phân thì khả năng loài đó có bao nhiêu loại giao
tử đực?
1
ĐỀ CHÍNH THỨC
c. Nếu trong bộ NST 2n chỉ có 1 cặp NST tương đồng gồm 2 NST cấu trúc giống
nhau và mỗi NST đều không thay đổi cấu trúc trong giảm phân thì khả năng có thể cho bao
nhiêu loại giao tử cái?
d. Nếu trong bộ NST đều gồm các NST cấu trúc khác nhau, trong đó có 1 cặp tương
đồng khi giảm phân đã có hiện tượng trao đổi đoạn tại một điểm, khả năng có thể cho ra bao
nhiêu loại giao tử đực?
Câu 8 (2,0 điểm):
a. Cấu tạo thành tế bào vi khuẩn? Những căn cứ để phân chia vi khuẩn thành 2 loại

Gram âm và gram dương? Ứng dụng trong y học?
b. Trong bình nuôi vi khuẩn E.coli chứa 10
6
tế bào. Sau 3 giờ nuôi cấy số tế bào trong
bình là bao nhiêu biết rằng thời gian thế hệ của loài này là 20 phút?
Câu 9 (3,0 điểm): Một gen có hiệu số giữa nucleotit loại G với nucleotit không bổ sung với
nó bằng 20%. Tổng số liên kết hydro của gen bằng 4050 liên kết.
a. Khi gen tự nhân đôi 3 đợt số nucleotit tự do môi trường nội bào cung cấp mỗi loại
là bao nhiêu?
b. Tất cả các gen con đều bước vào quá trình phiên mã một số đợt bằng nhau và sử
dụng từ môi trường nội bào 36000 ribonucleotit tự do. Tính số lần phiên mã của mỗi ADN
con?
c. Protein do gen đột biến tổng hợp kém protein bình thường 1 axit amin. Đột biến
gen trên thuộc dạng nào? Tính số lượng nucleotit từng loại của gen đột biến?
Câu 10 (1,0 điểm): Một thí nghiệm được tiến hành ngoài ánh sang như sau: Cho 2 cành
dong tươi có kích thước tương tự nhau vào 2 ống nghiệm (A và B) đổ đầy nước đã đun sôi
để nguội. Trên mặt nước có phủ một lớp dầu thực vật. Cho thêm vào ống A một ít Natri
cacbonat. Sau đó tiến hành quan sát 2 ống nghiệm một thời gian dài. Hãy cho biết:
a. Mục đích của thí nghiệm nêu trên?
b. Tại sao phải dung nước đun sôi để nguội?
c. Tác dụng của lớp dầu thực vật?
d. Tại sao cho muối Natri cacbonat vào ống A mà không cho cả 2 ống?
e. Có hiện tượng gì xảy ra ở thí nghiệm trên? Rút ra kết luận từ thí nghiệm này?
Hết
2

×