Tải bản đầy đủ (.doc) (93 trang)

GIÁO ÁN NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG CHƯƠNG TRÌNH 70 TIẾT THCS NĂM HỌC 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.7 KB, 93 trang )

CHƯƠNG I
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 1
BÀI 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết được vai trò của điện năng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết được vai trò của nghề điện dân dụng.
- Hiểu được nội dung và chương trình nghề điện dân dụng ở THCS.
II. CHUẨN BỊ:
Các loại dụng cụ phục vụ cho nghề điện dân dụng như tuốc-nơ-vít các loại, kìm
điện, cờ lê các loại, kìm tuốt dây điện, mỏ hàn, vôn kế, amper kế,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn định tổ chức: Điểm danh
2. Bài mới:
- Giới thiệu chương trình điện dân dụng THCS:
Chương trình điện dân dụng THCS sẽ học trong 70 tiết gồm có bốn chương:
Phần mở đầu
Chương I : An toàn lao động trong nghề điện.
Chương II : Mạng điện sinh hoạt.
Chương III: Máy biến áp.
Chương IV: Động cơ điện.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
-Vì sao có thể khẳng định rằng điện
năng là nguồn động lực chủ yếu đối với
đời sống và sản xuất ?
+GV giải thích: Điện năng có thể biến


đổi dễ dàng thành quang năng để ta
thắp sáng, nhiệt năng để sử dụng bàn là
điện, bếp điện, mỏ hàn điện, , biến
thành cơ năng như các loại động cơ
điện, quạt điện,
-Tại sao trong sinh hoạt điện năng đóng
vai trò quan trọng ?
-Hãy nêu một số ví dụ chứng tỏ điện
năng đóng vai trò quan trọng trong đời
1)Vai trò của điện năng dối với đời
sống và sản xuất:
+Điện năng dễ dàng biến đổi thành các
dạng năng lượng khác.
+Điện năng được sản xuất tập trung và
có thể truyền tải đi xa với hiệu suất cao.
+Quá trình sản xuất, truyền tải , phân
phối và sử dụng điện năng dễ dàng tự
động hóa và điều khiển từ xa.
+Tại vì, nhờ có điện năng, các thiết bị
điện, thiết bị điện tử mới hoạt động
được
Ví dụ: Nhờ có điện năng mà các thiết bị
điện như quạt bàn, đèn các loại, bàn
Năm học 2013 - 2014
1
sống sinh
hoạt.
-Điện năng góp phần cải thiện đời sống,
nâng cao năng suất, thúc đẩy khoa học
kĩ thuật phát triển.

ủi(là),
tivi, tủ lạnh, máy giặt, máy điều hòa,
mới hoạt động được.
+Điện năng góp phần to lớn trong việc
tăng năng suất lao động, cải thiện đời
sống ,góp phần thúc đẩy cách mạng
khoa học kĩ
thuật phát triển, ngoài ra điện năng còn
góp phần thu hẹp dần khoảng cách giữa
nông thôn và thành thị.
Gv: phân tích hoạt động lĩnh vực điện
trong xã hội, trong nền kinh tế quốc dân
Hs: Lắng nghe, tiếp thu.
2. Lĩnh vực hoạt động của nghề:
-Lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh
hoạt.
-Lắp đặt trang thiết bị phục vụ sản xuất
-Bảo dưỡng, vận hành và sửa chữa
GV nêu triển vọng của nghề điện hiện
nay và trong tương lai.
Hs: Lắng nghe, tiếp thu.
3. Triển vọng phát triển của nghề điện
dân dụng:
-Ngày càng phát triển mạnh mẽ, để đáp
ứng cho sự nghiệp công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, trong nghề điện luôn xuất
hiện nhiều thiết bị mới
IV.CỦNG CỐ.
Vai trò của điện năng dối với đời sống và sản xuất
V.HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ.

- Học theo dàn bài đã ghi
-Tìm hiểu tác hại của dòng điện khi đi qua cơ thể người
- Chuẩn bị trước nội dung Bài 2: An toàn lao động trong nghề điện dân
dụng.
Năm học 2013 - 2014
2
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 2,3
BÀI 2: AN TOÀN LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN DÂN DỤNG
I. MỤC TIÊU
- Biết được những nguyên nhân thường gây tai nạn và biện pháp bảo vệ an
toàn lao động trong nghề Điện dân dụng.
- Thực hiện đúng biện pháp bảo đảm an toàn lao động trong nghề Điện dân
dụng.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Tranh vẽ hình 1.1 SGK
2. Học Sinh
- Đọc trước bài 2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
GV: Nêu sự phát sinh của hồ quang

điện.
? Lấy ví dụ cụ thể mà em thấy.
Hs: Nghiên cứu, trả lời.
I. TÁC HẠI CỦA DÒNG ĐIỆN ĐỐI
VỚI CƠ THỂ NGƯỜI VÀ ĐIỆN ÁP AN
TOÀN.
1. Tác hại của hồ quang điện:
- Hồ quang điện phát sinh do các quá
trình đóng cắt mạch điện có thể gây
bỏng hay cháy do bị kim loại bám vào
người, nếu bám vào các vật thể dễ cháy
có thể gây cháy lớn.
- Hồ quang điện thường gây thương tích
ngoài da, có khi phá hoại cả phần mềm,
gân, xương
Gv: Điện giật gây những tác động gì tới
các hệ cơ quan?
Gv: giải thích thêm tác động của dòng
điện tới các hệ cơ quan đặc biệt là hệ
thần kinh.
? Lấy ví dụ ngoài thực tế để thấy rõ tác
2. Tác động của điện giật đến cơ thể
người:
- Dòng điện tác dụng vào hệ thần kinh-
rối loạn hoạt động của hệ hô hấp,hệ tuần
hoàn, tim
- Dòng điện truyền qua cơ thể người sẽ
gây ra các tác động về nhiệt (bỏng rát),
Năm học 2013 - 2014
3

động của dòng điện đến cơ thể con
người?
điện phân (như phân hủy các chất lỏng
trong cơ thể, đặc biệt là máu)
?Mức độ nguy hiểm của điện giâtn phụ
thuộc vào những yếu tố nào ?
Gv mức độ nguy hiểm của điện giật phụ
thuộc vào trị số của dòng điện và loại
nguồn điện một chiều hay xoay chiều
Gv:Giới thiệu H1.1 đường đi của dòng
điện qua cơ thể người
Yêu cầu học sinh phân tích đường đi
của dòng điện và mức độ nguy hiểm
-Chạm vào 2 dây , I từ tay qua chân
-Chạm vào 1 dây , chân chạm đất , dòng
điện từ tay qua chân
?Thời gian dòng điện qua cơ thể và mức
độ nguy hiểm có mối liên hệ như thế
nào ?
Gv: điện trở người không phải là hệ số.
3. Mức độ nguy hiểm của tai nạn điện:
Phụ thuộc vào các yếu tố sau:
a) Cường độ dòng điện chạy trong cơ
thể
b)Đường đi của dòng điện qua cơ thể
-theo các con đường khác nhau
-nguy hiểm nhất dòng điện đi qua não ,
phổi ,tim
c)Thời gian dòng điện qua cơ thể
?Điện áp như thế nào được coi là an

toàn ? Qui định điện áp an toàn phụ
thuộc vào những điều kiện nào ?
?sử dụng dụng cụ nào để kiểm tra điện
áp an toàn ?
G: giới thiệu bút thử điện và cách sử
dụng
4.Điện áp an toàn
- Ở điều kiện bình thường, da khô, sạch
thì điện áp an toàn U < 40V
-Nơi ẩm ướt ,nóng , bụi kim lọai nhiều
thì U ≤ 12V
-Dùng bút thử điện để kiểm tra điện áp
an toàn.
GV: Nêu một số nguyên nhân gây ra tai
nạn điện thường do người la động chủ
quan thực hiện các quy định an toàn
điện?
HS: Trả lời.
II. NGUYÊN NHÂN GÂY TAI NẠN
LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN
DÂN DỤNG.
1. Nguyên nhân do điện giật:
Tai nạn điện thường do các nguyên
nhân:
- Do không cắt ( ngắt ) điện trước
khi sửa chữa đường dây và thiết bị điện
đang nối với mạch điện.
- Do chỗ làm việc chật hẹp, người
làm vô ý chạm vào bộ phận mang điện.
- Do sử dụng các đồ dùng điện có

vở bằng kim loại như quạt bàn, bản là…
bị hư hỏng bộ phận cách điện để điện
truyền ra ngoài.
- Do phạm khoảng cách an toàn
Năm học 2013 - 2014
4
lưới điện cao áp và Trạm biến áp
- Vi phạm khoảng cách an toàn lưới
điện cao áp.
- Do đến gần những nơi dây điện
dứt xuống đất.
2. Các nguyên nhân khác.
+ Tai nạn do phải làm việc trên cao.
+ Do phải thực hiện một số công việc
cơ khí như: khoan, đục….
GV: Nêu một số biên pháp chủ động
trong phòng tránh tai nạn điện?
HS: Trả lời
GV: Có thể cho HS xem một số biển
báo để HS nhân biết.
II. MỘT SỐ BIỆN PHÁP AN TOÀN
LAO ĐỘNG TRONG NGHỀ ĐIỆN
DÂN DỤNG.
1. Một số biên pháp chủ động phòng
tránh tai nạn điện.
- Đảm bảo tốt cách điện các thiết bị
điện.
- Che chắn những bộ phận gây nguy
hiểm như cầu dao, cầu chì
- Sử dụng điện áp thấp, máy biến áp

cách li.
- Sử dụng những biển báo, tín hiệu
nguy hiểm và các phương tiện phòng hộ
an toàn
- Không vi phạm khoảng cách an toàn
điện như không được:
+ Chơi đùa dưới đường dây cao áp.
+ Trèo lên cột điện.
+ Thả diều gần đường dây điện.
+ Đi vào vùng dây điện rơi xuống
đất.
Gv: - Cách thực hiện: Dùng dây dẫn
điện tốt, một đầu bắt bulông thật chặt
vào vỏ kim loại, đầu kia hàn vào cọc nối
đất. Dây nối đất phải được bố trí tránh
va chạm và dễ kiểm tra.
- Tác dụng bảo vệ: Giả sử vỏ thiết
bị có điện, khi người tay trần chạm vào,
dòng điện truyền từ vỏ theo hai đường
truyền xuống đất: qua người và dây nối
đất. Vì điện trở thân người lớn hơn rất
nhiều so với điện trở dây nối đất nên
dòng điện đi qua thân thể người sẽ rất
nhỏ, không gây nguy hiểm cho người.
2. Nối đất bảo vệ:
Năm học 2013 - 2014
5
Itđ
In
2,5-3m

0,5-1m
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Gợi ý sử dụng công nghệ thông tin: Giáo viên nên sưu tầm những hình ảnh thực:
biển báo, các mạng điện, vật tiêu thụ điện hư hỏng bị “rò” điện hình ảnh tai nạn đã
xảy ra để chiếu cho học HS xem.
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem trước nội dung bài 3: Đặc điểm mạng điện sinh hoạt.
CHƯƠNG II: MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 4,5
BÀI 3: ĐẶC ĐIỂM MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
I.MỤC TIÊU
Biết được đặc điểm của mạng điện sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
Gv: Tranh vẽ sơ đồ mạng điện sinh hoạt phóng to H 2.1
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.ổn định tổ chức
2. Bài cũ
? Nêu Một số biên pháp chủ động phòng tránh tai nạn điện.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
Gv:Mạng điện sinh hoạt của các bộ
phận tiêu thụ điện là mạng điện một pha
nhận điện từ mạng phân phối ba pha
điện áp thấpđể cung cấp điện cho các

thiết bị, đồ dùng điện và chiếu sáng.
Mạng điện sinh hoạt thường có trị số
điện áp pha định mức là 127V, 220V.
1. Điện áp của mạng điện sinh hoạt:
- Mạng điện sinh hoạt thường có trị số
điện áp pha định mức là 127V và 220V.
Hiện nay ở nước ta, đa số các mạng điện
sinh hoạt có điện áp pha là 220V.
- Do tổn thất điện áp trên đường dây tải
nên ở cuối nguồn, điện áp bị giảm so với
định mức. Để bù lại sự giảm điện áp
này, các hộ tiêu thụ thường dùng máy
biến áp điều chỉnh để nâng điện áp đạt
trị số định mức hoặc dùng ổn áp để tự
động ổn định điện áp cấp cho tải.
? Mạng điện sinh hoạt gồm những mạch
nào?
?Đường dây chính được mắc như thế
nào, nó có vai trò gì ?
2. Mạng điện sinh hoạt gồm mạch
chính và mạch nhánh:
-Mạng điện trong nhà thường gồm hai
phần tử là phần đường dây cung cấp
chính (mạch chính) và phần đường dây
Năm học 2013 - 2014
6
cho các đồ dùng điện (mạch nhánh):
+Mạch chính là mạch cung cấp
+Mạch nhánh là mạch phân phối
? Ngoài ra mạng điện còn có các thiết bị

điện nào khác?
3. Các thiết bị điện , đồ dùng điện trong
mạng phải có điện áp định mức phù hợp
với điện áp cuả mạng điện cung cấp
(220V hoặc 127V).
? Các thiết bị bảo vệ thường được đặt ở
dây nào ? Vì sao?
Hs: ở dây pha vì chỉ ở dây pha mới có
điện đưa vào các thiết bị điện.
4. Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết
bị đo lường điều khiển, bảo vệ những
công tơ điện, cầu chì, cầu dao, aptômát
-Các vật liệu cách điện: puli sứ, ống sứ,
bảng điện bằng gỗ, gen, ống nhựa.
Sơ đồ mạng điện sinh hoạt
1.Mạch điện chính; 2. Mạch điện nhánh;
3. Thiết bị đóng ngắt bảo vệ;
4. Bảng điện; 5. Sứ cách điện
IV. CỦNG CỐ
- Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem trước nội dung bài 4: Vật liệu dùng lắp đặt trong mạng điện sinh hoạt
Năm học 2013 - 2014
7
5
2
3
4
1
KWh

Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 6,7
BÀI 4: VẬT LIỆU DÙNG TRONG LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
Biết được một số vật liệu thông dụng trong lắp mạch điện sinh hoạt.
Kỹ năng:
Nhận biết được dây điện, dây cáp điện và các vật liệu cách điện.
Thái độ:
Thích tìm tòi và hình dung ra các dụng cụ, vật liệu điện để tiện sử dụng trong 1 số
lĩnh vực của nghề.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
Sách giáo khoa: “Điện dân dụng
Các dụng cụ nghề điện thường sử dụng trong bộ môn.
2. Học sinh:
Dụng cụ học tập.
Các dụng cụ trong nghề điện va mẫu sưu tầm các vật liệu điện.
Sách tham khảo: “Tài liệu học tập môn điện”.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ổn định lớp:
Kiểm diện HS.
Kiểm tra thái độ, tinh thần chuẩn bị học tập.
2/ Kiểm tra bài cũ:
Nêu đặc điểm của mạng điện sinh hoạt?

3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
GV đưa một số loại dây cho HS quan
sát và hỏi:
-Có mấy loại dây dẫn điện chính ?
-Nêu cách cấu tạo dây trần bằng đồng.
I. DÂY DẪN ĐIỆN.
1. Phân loại:
- Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn
điện chia làm hai loại: Dây trần và dây
có vỏ cách điện
- Theo vật liệu làm lõi: dây đồng, dây
nhôm, dây nhôm lõi thép.
- Dựa vào số lõi và số sợi của lõi có: dây
một lõi, dây hai lõi, dây lõi một sợi, dây
lõi nhiều sợi
2. Cấu tạo dây dẫn điện:
a) Dây dẫn trần:
Năm học 2013 - 2014
8
-Vì sao nhôm được sử dụng rộng rãi để
làm dây trần ?
-Muốn tăng độ bền cho dây nhôm
người ta làm như thế nào?
Sợi nhôm
Sợi thép
-Nêu cấu tạo dây có bọc cách điện.
-Lõi được cấu tạo như thế nào ?
- Dây trần một sợi bằng đồng được chế
tạo bằng cách cán, kéo đồng thành sợi

và được gọi là dây đồng cứng.
- Nhôm dẫn điện kém đồng 1,6 lần
nhưng khối lượng riêng nhỏ hơn 3,2 lần,
giá thành lại rễ hơn nên được sử dụng
rộng rãi để làm dây trần.
Để tăng độ bền cho dây nhôm, người ta
chế tạo dây nhôm lõi thép.
b) Dây dẫn có bọc cách điện:
- Cấu tạo: Gồm phần lõi và phần vỏ
cách điện
-Lõi là dây đồng hoặc dây nhôm. Vỏ
cách điện thường làm bằng cao su lưu
hóa hoặc chất cách điện tổng hợp có
màu sắc khác nhau để dễ phân biệt khi
sử dụng. Dây có bọc cách điện được chế
tạo thành nhiều loại khác nhau tùy theo
yêu cầu sử dụng.
-Dây cáp điện là gì ?
-Có mấy loại cáp điện. Nêu cấu tạo và
phạm vi sử dụng của một số loại cáp
điện mà em biết.
-Nêu công dụng của từng loại cáp ?
II. DÂY CÁP ĐIỆN.
- Dây cáp điện là loại dây dẫn điện có
một hai hay nhiều sợi được bện chắc
chắn và được cách điện với nhau trong
vỏ bọc bảo vệ chung, chịu được lực kéo
lớn.
- Khi điện áp dưới 1000V và không chịu
lực cơ giới trực tiếp thường dùng loại

cáp không có vỏ bảo vệ cơ học, chỉ có
vỏ cách điện(cách điện PR, vỏ kín
PVC).
- Cáp có vỏ bảo vệ dùng cho điện áp
trên 1000V, dùng ở nơi có nguy cơ nổ,
chịu những tác động cơ học trực tiếp
loại cáp này còn được dùng trong các
trường hợp phải chịu lực kéo lớn như
những nơi có độ dốc cao.
-Nêu công dụng của vật liệu cách điện.
-Nêu các yêu cầu của vật liệu cách điện
trong lắp dặt điện ?
III. VẬT LIỆU CÁCH ĐIỆN.
Vật liệu cách điện được dùng để cách li
các phần dẫn điệnvới nhau và giữa phần
dẫn điện và phần không mang điện
khác.
Trong lắp đặt điện vật liệu cách điện
phải đạt các yêu cầu sau: độ bền cách
Năm học 2013 - 2014
9
-Hãy nêu một số vật liệu cách điện
được dùng trong mạng điện sinh hoạt.
điện cao, chịu nhiệt tốt, chống ẩm tốt và
có độ bền cơ học cao.
Một số vật liệu cách điện thường được
dùng trong mạng điện sinh hoạt như: sứ,
gỗ, bakêlit, cao su lưu hóa, chất cách
điện
tổng hợp, Các chất cách điện này được

dùng làm vật liệu để chế tạo các vỏ bọc
cách điện cho dây dẫn: puli, kẹp sứ, đế
cầu chì, vỏ công tắc,
IV. CỦNG CỐ
- Nêu phân loại, cấu tạo của dây dẫn điện?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Xem trước nội dung bài 5: Các dụng cụ cơ bản trong lắp đặt điện.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 8,9
BÀI 5: CÁC DỤNG CỤ CƠ BẢN TRONG LẮP ĐẶT ĐIỆN
I./ MỤC TIÊU:
- Biết được công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt điện.
- Biết công dụng, phân loại một số dụng cụ đo điện.
II/ CHUẨN BỊ:
- Kìm điện, thước các loại, cưa, búa, mỏ hàn, tuốc-nơ-vít
- Bảng gỗ, một số dây dẫn điện, thước lá, bút chì, khoan điện cầm tay.
III/HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
Nêu cấu tạo của dây dẫn điện?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
GV đưa bảng 2.2 (phóng to) và giới
thiệu tên các đồ dùng thường dùng trong
lắp đặt điện mạng điện sinh hoạt. Sau đó

GV đưa các ĐDDH đã chuẩn bị cho HS
quan sát và trả lời câu hỏi
I. DỤNG CỤ CƠ KHÍ.
1)Thước:
Dùng để đo chiều dài, khoảng cách cần
lắp đặt.
2)Panme:
Khi cần đo chính xác đường kính dây
Năm học 2013 - 2014
10
-Thước dùng để làm gì trong lắp đặt
điện?
-Panme dùng để làm gì ?
-Búa dùng để làm gì ?
-Cưa sắt được dùng như thế nào trong
lắp đặt điện?
-Các loại tuốc-nơ-vít dùng để làm gì ?
-Đục dùng để làm gì ?
-Hãy kể tên các loại kìm dùng trong lắp
đặt điện và công dụng của mỗi loại mà
em biết.
-Khoan điện cầm tay dùng để làm gì ?
-Mỏ hàn điện và hàn nung khác nhau
như thế nào?
điện (tới 1/100mm)
3)Búa:
Dùng để đóng và nhổ đinh
4)Cưa sắt:
Dùng để cưa, cắt các ống nhựa và kim
loại.

5)Tuốc-nơ-vít:
Dùng để tháo, lắp các loại ốc, vít
6)Đục:
Dùng để cắt kim loại, đục đường đặt dây
ngầm
7)Kìm các loại.
+Kìm cắt dây: Dùng để cắt dây điện
+Kìm tuốc dây: Dùng để tuốc dây dẫn
+Kìm đầu tròn: Dùng để uốn dây
8)Khoan điện cầm tay:
Dùng khoan lỗ trên gỗ, kim loại và bê
tông để lắp đặt thiết bị và đi dây.
9)Mỏ hàn điện:
Dùng điện làm nóng mỏ hàn để hàn các
mối nối.
Mỏ hàn nung: Dùng lửa nung nóng mỏ
hàn để hàn các mối nối(Hiện nay loại
mỏ hàn này ít hoặc không còn sử dụng
nửa)
GV: cho HS xem các mặt đồng hồ đo.
Chỉ ra
các ký hiệu từ đó đưa ra phân lọai.
HS: ghi bài
GV: Cho HS xem mặt dụng cụ đo treo tranh
ký hiệu
HS: ghi bài.
II. DỤNG CỤ ĐO ĐIỆN:
Để biết được những nguyên nhân hư
hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tượng các
thiết bị điện làm việc không bình thường

hoặc các thông số kỹ thuật như dòng,
điện áp, công suất của mạng điện và
của các thiết bị điện, người ta dùng các
dụng cụ đo điện (Đồng hồ đo điện)
- Dụng cụ đo điện áp: vôn kế, ký hiệu
- Dụng cụ đo dòng điện: Ampe kế, ký
hiệu
- Dụng cụ đo điện trở: Ôm kế
- Dụng cụ đo công suất: Óat kế, ký hiệu
- Dụng cụ đo điện năng: Công tơ, ký
hiệu
Năm học 2013 - 2014
11
A
W
KWH
V

IV. CỦNG CỐ
- Nêu các dụng cụ cơ khí thường dùng trong nghề điện dân dụng?
V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Chuẩn bị trước nội dung bài 6: Thực hành nối dây dẫn điện.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 10,11
BÀI 6: THỰC HÀNH

NỐI DÂY DẪN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các loại mối nối và yêu cầu mối nối.
- Nắm được quy trình nối.
- Nối được các mối nối dây dẫn điện.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Vật liệu và thiết bị:
Dây điện lõi một sợi, dây mềm lõi nhiều sợi; Giấy giáp, băng cách điện, nhựa
thông, thiếc hàn
2. Dụng cụ:
Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, dao gọt dây, mỏ hàn
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Yêu cầu và phân loại mối nối:
a)Yêu cầu của mối nối:
- Dẫn điện tốt: Điện trở mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn
vậy, các mặt tiếp xúc phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao: Phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Mối nối phải được cách điện tốt, không sắc làm hỏng lớp băng
cách điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật: Mối nối phải gọn, đẹp.
b) Phân loại mối nối:
Có 3 loại mối nối chính:
- Nối nối tiếp: Dùng để nối dài thêm dây dẫn
- Nối phân nhánh(mạch rẻ): Dùng để phân phối điện năng đến các đồ dùng điện,
thiết bị điện.
- Nối dùng phụ kiện: Dùng để nối dây vào các đồ dùng điện, thiết bị điện,
2. Quy trình nối dây dẫn:
GV làm mẫu cho HS quan sát trình tự theo các bước sau:
Năm học 2013 - 2014

12
Bước 1: Bóc vỏ cách điện: GV hướng dẫn HS cách bóc vỏ cách điện của dây dẫn -
Dùng dao hay kìm tuốt dây điện: +Bóc cắt vát
+Bóc phân đoạn

Bóc cắt vát Bóc phân đoạn
Bước 2: Làm sạch lõi
Dùng giấy ráp hoặc dao, kéo cạo lõi đến khi thấy ánh kim.
Bước 3: Nối dây
*Nối dây theo đường thẳng:
- Với dây một lõi: + Uốn gập lõi
+ Vặn xoắn
+ Xiết chặt
+ Kiểm tra sản phẩm
- với dây lõi nhiều sợi: + Lồng lõi + Vặn xoắn.
HS thực hiện
GV thu sản phẩm, tuyên dương các em làm tốt, nhắc nhở các em làm chưa
đạt
* Nối phân nhánh:
- Với dây dẫn 1 sợi:
+Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
+Tách lõi dây phân nhánh thành hai phần bằng nhau, đặt lõi dây chính vào
giữa và tiến hành vặn xoắn. Hai bên vặn ngược chiều nhau.
+Kiểm tra sản phẩm.
Năm học 2013 - 2014
13
- Với dây dẫn nhiều sợi.
HS thực hiện
GV thu sản phẩm, tuyên dương các em làm tốt, nhắc nhở các em làm chưa
đạt

* Nối dây với phụ kiện:
-Bóc vỏ cách điện:
-Làm sạch lõi
-Làm đầu nối
+Làm khuyên kín
+Làm khuyên hở
+Làm đầu nối thẳng
-Nối dây:
+Nối bằng vít
+Nối bằng hộp nối dây
HS thực hiện
GV thu sản phẩm, tuyên dương các em làm tốt, nhắc nhở các em làm chưa
đạt
Bước 4: kiểm tra mối nối
Bước 5: Hàn và cách điện mối nối:
-Hàn mối nối có tác dụng gì ? (Hàn mối nối làm cho mối nối tăng sức bền cơ học,
dẫn điện tốt và không gỉ)
*Các bước thực hiện:
-Đánh bóng mối hàn.
-Láng nhựa thông.
-Dùng vật liệu hàn để hàn: chì, hợp kim thiếc (Nhiệt độ nóng chảy khoảng
200
0
C)
Bước 6: Cách điện mối nối:
-Tại sao sau khi nối xong ta phải cách điện mối nối ? (Để đảm bảo an toàn
điện làm tăng sức bền cơ học cho mối nối)
Cách tiến hành:
*Bằng băng dính: Phải quấn dày từ hai lớp trở lên, bắt đầu từ trái sang phải. Lớp
trong quấn vào phần lõi nối, lớp sau quấn lên một phần lớp vỏ cách điện.

Năm học 2013 - 2014
14
- Cách thực hiện: GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm theo
IV. CỦNG CỐ:
- Nắm vững về các yêu cầu của các mối nối, các loại mối nối thông thường
V. DẶN DÒ:
Chuẩn bị nội dung bài 6: Thực hành (Tiếp)
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 12,13
BÀI 6: THỰC HÀNH
NỐI DÂY DẪN ĐIỆN (TIẾP)
I. MỤC TIÊU:
- Biết được các loại mối nối và yêu cầu mối nối.
- Nắm được quy trình nối.
- Nối được các mối nối dây dẫn điện.
- Thực hiện đúng quy trình, đảm bảo an toàn, vệ sinh môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
1. Vật liệu và thiết bị:
Dây điện lõi một sợi, dây mềm lõi nhiều sợi; Giấy giáp, băng cách điện, nhựa
thông, thiếc hàn
2. Dụng cụ:
Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tua vít, dao gọt dây, mỏ hàn
III. NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1. Yêu cầu và phân loại mối nối:
a)Yêu cầu của mối nối:

- Dẫn điện tốt: Điện trở mối nối phải nhỏ để dòng điện truyền qua dễ dàng. Muốn
vậy, các mặt tiếp xúc phải sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn và mối nối phải chặt.
- Có độ bền cơ học cao: Phải chịu được sức kéo, cắt và sự rung chuyển.
- An toàn điện: Mối nối phải được cách điện tốt, không sắc làm hỏng lớp băng
cách điện.
- Đảm bảo về mặt mỹ thuật: Mối nối phải gọn, đẹp.
b) Phân loại mối nối:
Có 3 loại mối nối chính:
- Nối nối tiếp: Dùng để nối dài thêm dây dẫn
- Nối phân nhánh(mạch rẻ): Dùng để phân phối điện năng đến các đồ dùng điện,
thiết bị điện.
- Nối dùng phụ kiện: Dùng để nối dây vào các đồ dùng điện, thiết bị điện,
Năm học 2013 - 2014
15
2. Quy trình nối dây dẫn:
GV làm mẫu cho HS quan sát trình tự theo các bước sau:
Bước 1: Bóc vỏ cách điện: GV hướng dẫn HS cách bóc vỏ cách điện của dây dẫn -
Dùng dao hay kìm tuốt dây điện: +Bóc cắt vát
+Bóc phân đoạn

Bóc cắt vát Bóc phân đoạn
Bước 2: Làm sạch lõi
Dùng giấy ráp hoặc dao, kéo cạo lõi đến khi thấy ánh kim.
Bước 3: Nối dây
*Nối dây theo đường thẳng:
- Với dây một lõi: + Uốn gập lõi
+ Vặn xoắn
+ Xiết chặt
+ Kiểm tra sản phẩm
- với dây lõi nhiều sợi: + Lồng lõi + Vặn xoắn.

HS thực hiện
GV thu sản phẩm, tuyên dương các em làm tốt, nhắc nhở các em làm chưa
đạt
* Nối phân nhánh:
- Với dây dẫn 1 sợi:
+Bóc vỏ cách điện và làm sạch lõi
+Tách lõi dây phân nhánh thành hai phần bằng nhau, đặt lõi dây chính vào
giữa và tiến hành vặn xoắn. Hai bên vặn ngược chiều nhau.
+Kiểm tra sản phẩm.
Năm học 2013 - 2014
16
- Với dây dẫn nhiều sợi.
HS thực hiện
GV thu sản phẩm, tuyên dương các em làm tốt, nhắc nhở các em làm chưa
đạt
* Nối dây với phụ kiện:
-Bóc vỏ cách điện:
-Làm sạch lõi
-Làm đầu nối
+Làm khuyên kín
+Làm khuyên hở
+Làm đầu nối thẳng
-Nối dây:
+Nối bằng vít
+Nối bằng hộp nối dây
HS thực hiện
GV thu sản phẩm, tuyên dương các em làm tốt, nhắc nhở các em làm chưa
đạt
Bước 4: kiểm tra mối nối
Bước 5: Hàn và cách điện mối nối:

-Hàn mối nối có tác dụng gì ? (Hàn mối nối làm cho mối nối tăng sức bền cơ học,
dẫn điện tốt và không gỉ)
*Các bước thực hiện:
-Đánh bóng mối hàn.
-Láng nhựa thông.
-Dùng vật liệu hàn để hàn: chì, hợp kim thiếc (Nhiệt độ nóng chảy khoảng
200
0
C)
Bước 6: Cách điện mối nối:
-Tại sao sau khi nối xong ta phải cách điện mối nối ? (Để đảm bảo an toàn
điện làm tăng sức bền cơ học cho mối nối)
Cách tiến hành:
*Bằng băng dính: Phải quấn dày từ hai lớp trở lên, bắt đầu từ trái sang phải. Lớp
trong quấn vào phần lõi nối, lớp sau quấn lên một phần lớp vỏ cách điện.
Năm học 2013 - 2014
17
- Cách thực hiện: GV làm mẫu và hướng dẫn HS làm theo
IV. CỦNG CỐ:
- Nắm vững về các yêu cầu của các mối nối, các loại mối nối thông thường
V. DẶN DÒ:
Chuẩn bị trước nội dung bài 7: Một số khí cụ và thiết bị điện của mạng điện
sinh hoạt.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 14,15

BÀI 7: MỘT SỐ KHÍ CỤ VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA
MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU:
Biết được công dụng, cấu tạo của các khí cụ điện của mạng điện sinh hoạt:
Công tắc, cầu dao, aptomat, cầu chì, ổ điện và phích điện.
II CHUẨN BỊ:
Cầu dao, áp tômát, cầu chì, công tắc, phích cắm.
III. BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
*Hãy nêu một số dụng cụ cơ bản dùng trong lắp đặt điện mà em đã học.
Yêu cầu trả lời:
-Thước các loại – Panme – Búa - Cưa - Đục – Tua vít – các loại kìm – khoan điện
– mỏ hàn.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
-Công tắc điện dùng để làm gì ?
-Hãy kể một số loại công tắc mà em
biết.
I. CÔNG TẮC:
1. Khái niệm:
Là thiết bị dùng để đóng ngắt dòng điện
nhỏ bằng tay điện áp thấp (nhỏ hơn hoặc
bằng 500V)
Có nhiều loại công tắc khác nhau như
công tắc xoay, công tắc bấm, công tắc
giật,
2. Cấu tạo:
Công tắc có các bộ phận chính: Cực
tĩnh, cực động và vỏ. Trên vỏ có ghi các

số liệu kĩ thuật như điện áp (V) và
Năm học 2013 - 2014
18
cường độ dòng điện (A).
GV đưa ĐDDH và giới thiệu cho HS
đây là cầu dao. HS quan sát và trả lời
câu hỏi
-Cầu dao dùng để làm gì ?
-Có mấy loại cầu dao ?
-Trong mạng điện sinh hoạt cầu dao
được lắp đặt ở đâu
II. CẦU DAO.
1. Khái niệm:
- Cầu dao là khí cụ điện dùng để đóng
ngắt dòng điện trực tiếp bằng tay đơn
giản nhất, được sử dụng để đóng, cắt
mạch điện công suất nhỏ, điện áp thấp
(nhỏ hơn hoặc bằng 500V) và không cần
thao tác đóng cắt nhiều lần.
- Phân loại: Có nhiều cách phân loại
- Có nhiều loại cầu dao: cầu dao 1 cực, 2
cực, 3 cực, 4 cực.
- Dựa trên cơ sở nhiệm vụ đóng, ngắt
hay đổi nối mạch điện người ta chia ra
loại cầu dao đóng cắt và cầu dao đổi nối.
- Cầu dao được lắp ở đường dây chính,
dùng để đóng, cắt mạch điện công suất
nhỏ, khi làm việc không cần thao tác
đóng ngắt nhiều lần.
2. Cấu tạo:

Cầu dao có các bộ phận như: Lưỡi dao,
các cực tĩnh, các cực động, tay nắm và
vỏ. Trên vỏ có ghi các số liệu kĩ thuật
như điện áp (V) và cường độ dòng điện
(A). Để cầu dao cắt nhanh, người ta còn
làm thêm lưỡi dao phụ có lò xo bật
nhanh.
GV: Trong các khí cụ đóng cắt điện
ngoài cầu dao ta còn có một khí cụ cắt
tự động để bảo vệ quá tải, ngắn mạch,
sụt áp đó là dụng cụ gì ?
-Hãy nêu các loại áptômát mà em biết.
-Áptômát làm việc theo nguyên lý nào ?
GV đưa hình vẽ ở tài liệu (phóng to) và
áptômát để trình bày nguyên lý làm việc
của áptômát.
III. ÁPTÔMÁT
1. Khái niệm:
Là khí cụ điện dùng để tự động cắt mạch
điện, bảo vệ quá tải, ngắn mạch, sụt
áp,
áptômát(còn gọi là cầu dao tự động) có
nhiều loại: Theo công dụng bảo vệ,
người ta chia ra các loại áptômát dòng
điện cực đại, áptômát điện áp thấp,
Theo kết cấu có áptômát một cực, hai
cực, ba cực,
2. Cấu tạo:
- Ở trạng thái bình thường sau khi đống
điện. áptômát được giữ ở trạng thái

đóng tiếp điểm nhờ móc răng 1 khớp
với cần răng 5.
Khi mạch điện quá tải hay ngắn mạch,
Năm học 2013 - 2014
19
nam châm điện 2 sẽ hút phần ứng 4
xuống làm nhả móc 1, cần5 được tự do.
Kết quả các tiếp điểm của áptômát được
mở ra dưới tác dụng của lực lò xo 6,
mạch điện bị ngắt.
-Cầu chì dùng để làm gì ?
-Hãy kể tên các loại cầu chì mà em biết.
IV. CẦU CHÌ:
1. Khái niệm:
- Cầu chì là thiết bị điện dùng để bảo vệ
mạch điện, lưới điện hoặc các thiết bị
dùng điện tránh khỏi dòng ngắn mach.
Cầu chì có đặc điểm là đơn giản, kích
thước bé, khả năng cắt lớn và giá thành
hạ nên được sử dụng rộng rãi.
- Có rất nhiều loại cầu chì như cầu chì
ống, cầu chì hộp, cầu chì cá,
2. Cấu tạo:
Cầu chì hộp gồm 3 phẩn: Vỏ (gồm đế và
nắp); Dây chảy; Chốt bắt dây dẫn (Làm
bằng đồng, được bắt chặn vào vỏ và dây
chảy).
-Ổ điện và phích điện dùng để làm gì ?
-Hãy kể tên các ổ điện mà em biết.
-Ổ điện có cấu tạo như thế nào ?

-Yêu cầu đối với ổ điện như thế nào?
Khi lắp đặt ta phải chú ý điều gì ?
-Phích điện dùng để làm gì ?
V. Ổ ĐIỆN VÀ PHÍCH CẮM ĐIỆN:
Ổ điện và phích điện là các thiết bị dùng
để lấy điện đơn giản và rất phổ biến
trong mạng điện sinh hoạt.
1. Ổ điện:
Ổ điện có rất nhiều loại: ổ tròn, ổ vuông,
ổ đơn, ổ đôi. có loại ổ điện loại hai lỗ và
loại 3 lỗ (dùng cho mạng điện ba pha
hay một pha có dây nối đất).
Ổ điện thường được làm bằng sứ, hoặc
chất cách điện tổng hợp, chịu nhiệt,
ngoài vỏ ghi các số liệu kĩ thuật (các trị
số định mức như 220V – 10A, 220V –
25A, ).
Một trong các yêu cầu đối với ổ điện là
phải đảm bảo an toàn cho người sử
dụng.
Không dặt ổ điện ở nơi quá nóng, ẩm
ướt và nhiều bụi.
2. Phích điện:
Phích điện là thiết bị dùng để lấy điện ra
đơn giản. có nhiều loại phích điện: Loại
tháo được, không tháo được, chốt cắm
tròn, chốt cắm dẹp, chốt cắm vuông phù
hợp với ổ điện
Năm học 2013 - 2014
20

IV. CỦNG CỐ:
1)Em hãy kể tên các loại khí cụ điện có trong nhà em. Trong sơ đồ điện các khí cụ
đó được biểu thị bằng những kí hiệu gì ? Hãy vẽ những kí hiệu đó.
2)Hãy nêu ưu điểm của áptômát so với cầu dao.
3)Trên vỏ các khí cụ điện thường ghi những số liệu kĩ thuật gì? Em hãy giải thích ý
nghĩa các số liệu đó và lấy một số ví dụ cụ thể.
V. DẶN DÒ:
Chuẩn bị trước nội dung bài 8: Lắp đặt dây dẫn và thiết bị điện của mạng
điện sinh hoạt.
Ngày soạn: / /
Ngày dạy: Lớp Điện dân dụng 1: / / / /
Lớp Điện dân dụng 2: / / / /
Lớp Điện dân dụng 3: / / / /
Lớp Điện dân dụng 4: / / / /
Lớp Điện dân dụng 5: / / / /
Tiết 16,17
BÀI 8: LẮP ĐẶT DÂY DẪN VÀ THIẾT BỊ ĐIỆN CỦA
MẠNG ĐIỆN SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU:
Biết được một số phương pháp lắp đặt dây dẫn điện của mạng điện sinh
hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng điện, dây dẫn điện, ống đi dây(nẹp điện), puli sứ, sứ kẹp
- Tranh vẽ trong tài liệu hình 2.23-2.28 SGK.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
?Trên vỏ các khí cụ điện thường ghi những số liệu kĩ thuật gì? Em hãy giải thích ý
nghĩa các số liệu đó và lấy một số ví dụ cụ thể.
Yêu cầu trả lời:

-Điện áp định mức
-Dòng điện định mức
-Công suất tiêu thụ.
-HS nêu ví dụ và giải thích đúng.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG CHÍNH
-Có mấy kiểu lắp đặt mạng điện trong
nhà?
-Thế nào là lắp đặt kiểu nổi ?
-Về cơ bản, lắp đặt mạng điện trong nhà
có hai kiểu: Lắp đặt nổi và lắp đặt ngầm.
-Lắp đặt kiểu nổi là dây dẫn được đặt
dọc theo vật kiến trúc, và được đặt trên
Năm học 2013 - 2014
21
-Thế nào là lắp đặt kiểu ngầm?
- Ta sẽ tìm hiểu về lắp đặt kiểu nổi dùng
ống(nẹp) luồn dây.
- Cách lắp đặt kiểu nổi dùng ống luồn
dây có ưu điểm gì ?
- Trong lắp đặt kiểu nổi đường ống được
đặt như thế nào ?
GV giải thích thêm: Hiện nay ống tròn
PVC hoặc ống bọc tôn kẻ trong có lót
cách điện ít được sử dụng vì không tiện
cho việc đi dây, tốn nhiều thời gian.
Người ta thường dùng ống vuông có nắp
đậy để đi dây trong mạng điện sinh hoạt.
- Việc lắp đặt mạng điện kiểu nổi được
tiến hành như thế nào ?

- Vạch dấu định vị có tác dụng như thế
nào trong việc lắp đặt mạng điện ?
GV đưa hình vẽ 2.23. Đây là hình vẽ
căn phòng cho ta biết vị trí lắp đặt các
linh kiện, từ đó tiến hành vạch dấu, đục
và chôn các phụ kiện gá, lắp.
- Cách vạch dấu để lắp đặt các bảng
điện được tiến hành như thế nào ?
- Để vạch dấu vị trí lắp đặt bảng điện ta
làm như thế nào ?
- Để lắp đặt các thiết bị ta làm như thế
nào?
-Để việc lắp đặt các bảng điện, các phụ
kiện gá lắp thiết bị ta tiến hành như thế
puli sứ, sứ kẹp, khuôn gỗ, đường ống
bằng chất cách điện.
-Lắp đặt kiểu ngầm là đường dây được
đặt bên trong tường, dưới sàn bê tông.
Phương pháp đặt dây ngầm phải tiến
hành song song khi xây dựng công trình
kiến trúc.
I. LẮP ĐẶT NỔI TRONG ỐNG CÁCH
ĐIỆN:
1. Khái niệm:
Cách lắp đặt này đảm bảo yêu cầu mĩ
thuật, tránh được các tác động xấu của
môi trường đến dây dẫn điện.
- Đường ống được đặt nổi song song với
vật kiến trúc.
2. Quy trình lắp đặt:

Việc lắp đặt mạng điện kiểu nổi được
tiến hành theo ba bước:
Bước 1: Vạch dấu định vị
Bước 2: lắp đặt
Bước 3: đi dây
Bước 1: Vạch dấu:
a)Vạch dấu vị trí đặt bảng điện:
Dùng thước lá đo từ mặt đất lên tới mép
dưới bảng điện (1,3 – 1,5m), cách mép
tường cửa ra vào 20cm. Như vậy tất cả
các bảng điện đều chung một kích thước
và vị trí như nhau.
b)Vạch dấu các lỗ bắt vít các bảng điện:
Đặt bảng điện lên vị trí đã vạch, dùng
bút chì đánh dấu chu vi bảng điện. Đánh
dấu 4 lỗ vuông bắt vít vào 4 góc bảng
điện.
c)Vạch dấu điểm đặt các thiết bị:
Vị trí đặt các thiết bị phải phù hợp, tiện
sử dụng,
d)Vạch dấu đường đi của ống dây, đánh
dấu các điểm đặt vòng ốp dây
Bước 2: Lắp đặt và đi dây:
- Để lắp các bảng điện và các phụ kiện
gá lắp thiết bị cho chắc chắn, ta dùng
Năm học 2013 - 2014
22
nào ?
-Khi luồn dây trong ống ta phải lưu ý
điều gì ?

khoan khoan bê tông, khoan tường dùng
quả nở chèn sẵn vào tường sau đó bắt vít
các thiết bị vào quả nở. Vít và quả nở
được cấy trên nền bêtôngcủa phần gạch
thì lực giữ vít cấy mới bảo đảm chắc
chắn.
Cố định đường ống lên tường hay trần
nhà theo đường đi đã vạch
Khi luồn dây trong ống ta phải:
- Chọn loại dây có bọc cách điện PVC
dẽo. Toàn bộ tiết diện dây luồn trong
ống không vượt quá 40% tiết diện của
ống
- Không luồn các đường dây khác điện
áp
vào chung một ống.
- Cấm không được nối dây ở trong
đường ống, phải nối dây tại hộp nối dây.
Ngoài cách lắp đặt trên ta còn có kiểu
lắp đặt nổi trêưn puli sứ và sứ kẹp
-Khi nào thì người ta dùng lắp đặt kiểu
nổi trên puli sứ và sứ kẹp ?
-Việc lắp đặt mạng điện trên puli sứ và
sứ kẹp được tiến hành như thế nào ?
-Việc vạch dấu định vị và lắp đặt đường
dây kiểu nổi trên puli sứ có những bước
nào ?
-Cách lắp đặt dây dẫn điện trên puli sứ
được thực hiện như thế nào ?
II. MẠNG ĐIỆN LẮP ĐẶT KIỂU NỔI

TRÊN SỨ CÁCH ĐIỆN:
1. Khái niệm:
Mạng điện trong nhà khi không có yêu
cầu cao về mĩ thuật ta có thể dùng dây
dẫn đặt nổi trên puli sứ và sứ kẹp.
Phương pháp này được áp dụng ở những
nơi ẩm ướt, ngoài trời, dưới mái che và
dòi hỏi phải đảm bảo không bị những
tác động cơ học phá hỏng dây dẫn.
- Việc lắp đặt mạng điện trên puli sứ và
sứ kẹp cũng gồm các công đoạn: vạch
dấu định vị, lắp đặt và đi dây.
- vạch dấu định vị và lắp đặt gồm các
bước như lắp đặt mạng điện kiểu nổi
dùng ống luồn dây.
2. Đi dây trên pli sứ và sứ kẹp:
a)Đi dây trên puli sứ:
Được bắt đầu từ một phía, thường từ
bảng điện. Dây dẫn được cố định trên
puli sứ đầu tiên, sau đócăng thẳng và cố
định trên puli tiếp theo, tiếp tục như vậy
cho đến puli cuối cùng.
Để dây dẫn được ổn định, người ta buộc
dây dẫn điện vào puli bằng một dây
đồng hay dây thép nhỏ. Có hai cách
Năm học 2013 - 2014
23
-Có mấy cách buộc dây dẫn điện trên
puli sứ ?
-Nêu cách buộc đơn dây dẫn trên puli

sứ.
-Nêu cách buộc kép dây dẫn trên puli
sứ.
-Nếu sử dụng sứ kẹp thì việc đi dây
được tiến hành như thế nào ?
-Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây dẫn
trên puli sứ và sứ kẹp.
buộc: buộc đơn và buộc kép.
Buộc đơn: Đặt dây dẫn lên cổ sứ, dùng
dây buộc quấn 3 – 4 vòng lên dây
dẫn,vòng qua puli một vòng, quấn qua
bên kia puli hai vòng. Xoắn hai đầu dây
buộc với nhau cắt bỏ phần thừa (hình
2.27)
Cách tiến hành như buộc đơn, nhưng
quàng thêm một vòng qua cổ sứ tạo
thành hình dấu nhân (hình 2.27)
b)Đi dây trên sứ kẹp:
Kẹp sứ có loại hai rãnh và loại ba rãnh,
cách đi dây này đơn giản, dễ thực hiện
nhưng hiện nay đi dây trên sứ kẹp ít
thông dụng. Cho dây dẫn vào rãnh đặt
dây, dùng tua vít vặn chặt đinh vít, dùng
cán tua vít vuốt thẳng dây dẫn, lắp tiếp
vào kẹp sứ thứ 4, sau đó quay lại lắp
tiếp vào kẹp sứ thứ 2 và thứ 3, làm như
vậy việc lắp đặt sẽ nhanh, đường dây
thẳng.
c)Yêu cầu công nghệ khi lắp đặt dây
dẫn điện trên puli sứ và sứ kẹp:

Đường dây phải song song với vật kiến
trúc. Cao hơn mặt đất 2,5m trở lên và
cách vật kiến trúc không nhỏ hơn
10mm. Bảng điện phải cách mặt đất tối
thiểu từ 1,3 – 1,5m.
-Khi dây dẫn đổi hướng hoặc giao nhau
phải tăng thêm puli hoặc ống sứ.
-Đường dây dẫn đi xuyên qua tường
hoặc trần nhà phải luồn dây qua ống sứ,
mỗi ống chỉ luồn một dây, hai đầu ống
sứ phải nhô ra khỏi tường 10mm.
-Tại các điểm ngoặc và rẽ nhánh của
dây dẫn phải bắt thêm puli, sứ kẹp ở bên
trong.
-Khi lắp đặt kiểu ngầm phải phù hợp với
điều kiện nào ?
-Khi lắp đặt kiểu ngầm thực hiện như
thế nào ?
III. LẮP ĐẶT MẠNG ĐIỆN KIỂU
NGẦM.
Phải phù hợp với môi trường xung
quanh, với yêu cầu sử dụng và đặc điểm
của kết cấu, kiến trúc công trình và kĩ
thuật an toàn điện.
Mạng điện sinh hoạt được lắp đặt ngầm
là dây dẫn được đặt trong ống, trong các
Năm học 2013 - 2014
24
-Việc lắp đặt ngầm phải đảm bảo các
yêu cầu gì ?

rãnh ngầm trong tường, trần, sàn bê
tông. Cách lắp đặt này đảm bảo được
yêu cầu mĩ thuật và cũng tránh được tác
động của môi trường đến dây dẫn.
Dây dẫn được luồn vào ống thép mạ
trong có lót cách điện hoặc ống nhựa.
Các ống đặt dây và các hộp đấu dây
được cố định vào cốt thép trước khi đổ
bê tông. Việc hoàn thiện mạng điện
được tiến hành sau khi hoàn tất công
trình xây dựng
Việc lắp đặt ngầm phải đảm bảo một số
yêu cầu sau:
-Tiến hành lắp đặt ngầm trong điều kiện
môi trường khô ráo. Trong mọi trường
hợp đặt dây dẫn trực tiếp trên rãnh
tường hoặc trong ống đều phải dùng hộp
đấu dây ở
chỗ nối đường ống.
-Số dây hoặc tiết diện dây dẫn phải dự
tính việc tăng thêm nhu cầu tiêu thụ điện
sau này nhưng không được vượt quá
40% tiết diện ống.
-Bên trong lòng ống phải sạch, miệng
ống phải nhẵn.
-Không luồn chung dây dẫn điện xoay
chiều, một chiều và các đường dây
không cùng điện áp vào một ống.
-Bán kính cong của ống khi đặt trong bê
tông không được nhỏ hơn 10 lần đường

kính ống.
-Để đảm bảo an toàn điện, tất cả các ống
(kim loại ) dều phải nối đất.
IV. CỦNG CỐ:
1)Nêu các bước lắp dặt kiểu nổi dùng ống luồn dây:
+Gồm có ba bước: Vạch dấu định vị, lắp dặt và đi dây
a)Vạch dấu: Lấy dấu vị trí lắp dặt các bảng điện, các thiết bị theo sơ đồ lắp dựng.
*Vạch dấu vị trí lắp dặt bảng điện:
-Cách mắt đất từ 1,3 – 1,5 m
-Cách mép tường cửa ra vào 200mm
*Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện
*Vạch dấu điểm đặt các thiết bị
*Vạch dấu đường đi dây
b)Lắp đặt: Để lắp đặt bảng điện và các gá để lắp các thiết bị ta dùng quả nở để bắt
chặt vào tường, trần.
Năm học 2013 - 2014
25

×