Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1. C + CO
2
2. C + KClO
3
3. C + H
2
4. C + Al
5. CO + Fe
3
O
4
6. CO
2
+ Mg
7. Ba(HCO
3
)
2
8. CO
2 (dư)
+ Ca(OH)
2
Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
1. C + CO
2
2CO
2. 3C + 2KClO
3
2KCl + 3CO
2
3. C + 2H
2
CH
4
4. 3C + 4Al Al
4
C
3
5. 4CO + Fe
3
O
4
3Fe + 4CO
2
6. CO
2
+ 2Mg 2MgO + C
7. Ba(HCO
3
)
2
BaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O
8. 2CO
2 (dư)
+ Ca(OH)
2
Ca(HCO
3
)
2
Giáo viên thực hiện: Phạm Thái Hà
Tổ : Hóa học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ
Giáo viên thực hiện: Phạm Thái Hà
Tổ : Hóa học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ
Giáo viên thực hiện: Phạm Thái Hà
Tổ : Hóa học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ
Giáo viên thực hiện: Phạm Thái Hà
Tổ : Hóa học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ
Giáo viên thực hiện: Phạm Thái Hà
Tổ : Hóa học - Trường THPT Nguyễn Công Trứ
* Vị trí: ô thứ 14, nhóm IVA, chu kì 3
* Cấu hình electron: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
2
* Nguyên tử khối: 28
!"#$%$&"$'
()*+(
Silic vô định hình
-
Cấu trúc giống kim cương, t
o
nc
= 1420
o
C
-
Màu xám, ánh kim
-
Có tính bán dẫn
-
Chất bột màu nâu
Silic tinh thể
-4 0 +2 +4
Si Si Si Si
tính oxi hóa
tính khử
()*,
Số oxi hóa: -4, 0 +2, +4 (số oxi hóa +2 ít đặc
trưng)
Si có cả tính khử và tính oxi hóa
Ví dụ:
1. Tính khử
* Tác dụng với phi kim: Si tác dụng với F
2
(ở t
o
thường);
Cl
2
, Br
2
, I
2
, O
2
( khi đun nóng); C, N, S (ở t
o
cao )
Si + 2F
2
→ SiF
4
(Silic tetraflorua)
Si + O
2
→ SiO
2
(Silic đioxit)
Si + C → SiC (Siliccacbua )
-./
-./
-./
0
0
()*,
* Tác dụng với hợp chất: tác dụng với dung dịch kiềm
Si + 2NaOH + H
2
O → Na
2
SiO
3
+ 2H
2
-./
()*,
1. Tính khử
2. Tính oxi hóa
Si tác dụng với một số kim loại hoạt động (Ca, Mg, Zn,
Fe…) ở nhiệt độ cao.
Ví dụ:
2Mg + Si → Mg
2
Si (Magie silixua)
-1/
0
2Ca + Si → Ca
2
Si (Canxi silixua)
-1/
0
2)345)6)
* Si là nguyên tố phổ biến thứ hai sau nguyên tố oxi, chiếm
29,5% khối lượng vỏ Trái Đất.
* Trong tự nhiên, Si chỉ có ở dạng hợp chất, chủ yếu là SiO
2
có trong
cát, cao lanh, mica, thạch anh…
Cát Các tinh thể thạch anh
+7"# 8"#
- Si siêu tinh khiết là chất bán dẫn dùng trong kĩ thuật
vô tuyến điện tử, bộ khuếch đại, pin mặt trời…
-
Dùng làm chất tách oxi khỏi kim loại nóng chảy.
-
Các khoáng chứa silic dùng làm đồ trang sức…
9:0;<="#>?"
"@ABC
D E$<$>!
D$F"$GH< $I9J" K"
+7"# 8"#
$!$="$ $!$="$L@
$!$="$$M"#
N<OP<$!$="$$!$="$Q="$
+RS
Nguyên tắc:
SiO
2
+ 2Mg → Si + 2MgO
0
Dùng chất khử mạnh (Mg, Al, C…) khử SiO
2
ở t
o
cao
SiO
2
+ 2C → Si + 2CO
0
T*U
RVW
X
+ Là tinh thể, t
o
n/c
= 1713
O
C
* Tan chậm trong kiềm đặc, tan mạnh trong kiềm nóng chảy
+ Không tan trong nước
SiO
2
+ 2NaOH → Na
2
SiO
3
+ H
2
O.
* SiO
2
tan trong axit HF
SiO
2
+ 4HF → SiF
4
+ 2H
2
O
Khắc chữ lên thủy tinh
* Là nguyên liệu sản xuất thủy tinh, đồ gốm…
t
o
VV
* Khi sấy khô, axit silixic mất
một phần nước, tạo thành một
vật liệu xốp là silicagen.
Na
2
SiO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Na
2
CO
3
+ H
2
SiO
3
↓
* Là axit yếu, yếu hơn cả axit
cacbonic:
* CTPT: H
2
SiO
3
* Là chất ở dạng keo, không tan trong nước, khi đun
nóng dễ mất nước :
H
2
SiO
3
→ SiO
2
+ H
2
O
t
o
* Dung dịch Na
2
SiO
3
và K
2
SiO
3
: thuỷ tinh lỏng,
dùng chế tạo keo dán thuỷ tinh và sứ.
* H
2
SiO
3
+ dd kiềm → muối silicat.
* Chỉ có silicat kim loại kiềm tan trong nước.
U)3
Si + 2F
2
→ SiF
4
Si + O
2
→ SiO
2
Với phi kim:
Với hợp chất: Si + 2NaOH + H
2
O
→ Na
2
SiO
3
+ 2H
2
↑
L"$E$Y
L"$E$Y
2Mg + Si → Mg
2
Si
L"$0Q$=
L"$0Q$=
Z
SiO
2
+ 2 NaOH → Na
2
SiO
3
+ H
2
O
SiO
2
+ 4HF → SiF
4
+ 2H
2
O
Na
2
SiO
3
+ CO
2
+ H
2
O → Na
2
CO
3
+ H
2
SiO
3
↓
t
o
t
o
t
o
t
o
+S)
* Hoàn thành phiếu học tập số 2.
* Bài tập về nhà: 2,3,4,5,6 (sgk trang 79)
* Đọc bài 18: Công nghiệp Silicat
=90" G
L"$
E$Y
- Tác dụng với phi kim.
PTHH:
- Tác dụng với hợp chất.
PTHH:
-Tác dụng với phi kim.
PTHH:
- Tác dụng với dd kiềm.
PTHH:
L"$
0Q$=
- Tác dụng với kim loại.
PTHH:
-Tác dụng với hiđro.
PTHH:
-Tác dụng với kim loại.
PTHH: