Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Áp suất chất lỏng - Bình thông nhau

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (775.55 KB, 16 trang )




KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi:

Áp lực là gì? Viết công thức tính áp suất, nói rõ tên và
đơn vị của các đại lượng có trong công thức?

Áp dụng: Tính áp suất của khối gỗ lên mặt bàn nằm
ngang. Biết rằng khối gỗ có trọng lượng 4(N) và diện tích
tiếp xúc với mặt bàn là 0,1(m
2
)?
P
Lời giải
Áp suất của khối gỗ lên mặt bàn nằm
ngang là:
40
1,0
4
===
S
F
p
(N/m
2
)
Đáp số: p = 40(N/m
2
)






Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc
Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc
bộ áo lặn chịu được áp suất lớn ?
bộ áo lặn chịu được áp suất lớn ?

I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
Ta đã biết, khi đặt vật rắn lên mặt bàn, vật rắn sẽ tác
dụng lên mặt bàn một áp suất theo phương của trọng
lực. Còn khi đổ một chất lỏng vào trong bình thì chất
lỏng có gây áp suất lên bình không? Nếu có thì áp
suất này có giống áp suất của chất rắn không?
P
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU





1. Thí nghiệm 1
1. Thí nghiệm 1
Một bình hình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình
được bịt bằng một màng cao su mỏng.

C
A
B
Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi ta
đổ nước vào bình?
C1: Các màng cao su bị biến
dạng chứng tỏ điều gì?
 Chất lỏng gây ra áp suất lên
đáy bình và thành bình.
C2: Có phải chất lỏng chỉ tác
dụng áp suất lên bình theo một
phương như chất rắn không?
 Chất lỏng gây ra áp suất theo
mọi phương.
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU





2. Thí nghiệm 2
2. Thí nghiệm 2
Lấy một bình hình trụ thuỷ tinh có đĩa D tách rời dùng làm
đáy. Muốn D đậy kín đáy ống ta phải dùng tay kéo dây
buộc đĩa D lên.

C3: Khi nhấn bình vào trong nước rồi buông tay kéo sợi dây
ra, đĩa D vẫn không rời khỏi đáy kể cả khi quay bình theo các
phương khác nhau. Thí nghiệm này chứng tỏ điều gì?
 Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi phương lên
các vật ở trong lòng nó.
D
D
D
D
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU



3. Kết luận
3. Kết luận
C4: Dựa vào các thí nghiệm trên, hãy chọn từ thích hợp
cho các chỗ trống trong kết luận sau đây:
Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên
………
bình, mà lên
cả
… …
bình và các vật ở
………….………
chất lỏng.

thành
đáy
trong lòng
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
I. Sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU



II. Công thức tính áp suất chất lỏng
Giả sử có một khối chất lỏng hìng trụ, diện tích đáy là
S, chiều cao là h. Hãy dựa vào công thức tính áp suất
mà em đã học ở bài trước để chứng minh công thức.
Ta có: p =
F
S
Mà F = P
Suy ra: p = = d.h (đpcm)
d.S.h
S
p = d.h
Trong đó: p là áp suất ở đáy cột chất lỏng (Pa).
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m
3
).
h là chiều cao của cột chất lỏng (m).
 Công thức này cũng áp dụng cho một điểm bất kì

trong lòng chất lỏng, chiều cao của cột chất lỏng
cũng là độ sâu của điểm đó so với mặt thoáng.
 Trong một chất lỏng đứng yên, áp suất tại
những điểm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang
(có cùng độ sâu h) có độ lớn như nhau.
S
h
= d.V
= d.S.h
Chứng minh:
A
B
BA
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU





III. Bình thông nhau
C5: Đổ nước vào một bình có 2 nhánh thông nhau (bình thông nhau).
Hãy dựa vào công thức tính áp suất chất lỏng và đặc điểm của áp
suất chất lỏng để so sánh áp suất p
A
, p
B
và dự đoán xem khi nước

trong bình đã đứng yên thì các mực nước sẽ ở trạng thái nào trong 3
trang thái của hình 8.6
B
A
A
B
A
B
Hình cHình bHình a
p
A
> p
B
p
A
< p
B
p
A
= p
B
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU


Làm thí nghiệm kiểm tra, rồi tìm từ thích hợp cho
chỗ trống trong kết luận dưới đây:
Kết luận: Trong bình thông nhau chứa cùng một

chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các
nhánh luôn luôn ở
……………….
độ cao
cùng một
III. Bình thông nhau
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU



IV. Vận dụng
C6: Trả lời câu hỏi ở đầu bài.
 Khi lặn sâu áp suất của nước biển tăng (vì độ sâu tăng). Vì vậy
người thợ lặn mặc bộ áo lặn chịu áp suất lớn, nếu không thì người
thợ lặn không chịu được áp suất cao này.
C7: Một thùng cao 1,2m đựng đầy nước. Tính áp
suất của nước lên đáy thùng và một điểm cách đáy
thùng một đoạn 0,4m. (Cho d
nước
= 10000N/m
3
)
Lời giải C7
Áp suất của nước ở đáy thùng là:
p
1
= d.h

1
= 10000.1,2 = 12000(N/m
2
)
Áp suất nước ở điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p
2
= d.h
2
= 10000.(1,2 – 0,4) = 8000(N/m
2
)
§¸p sè: p1 = 12000(N/m
2
)
p2 = 8000(N/m
2
)
?
?
/10000
8,04,02,1
2,1
2
1
3
2
1
=
=

=
=−=
=
p
p
mNd
mh
mh
n
Tóm tắt
h
1
= 1,2m
h
h
2
2
0,4m
0,4m
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU



C8: Trong 2 ấm vẽ ở hình 8.7 ấm nào đựng được nhiều nước hơn?
 Êm có vòi cao hơn thì đựng được nhiều nước hơn. Vì ấm và
vòi là bình thông nhau, nên mực nước ở ấm và vòi luôn ở cùng
một độ cao.

IV. Vận dụng
C9: Hình 8.8 vẽ một bình kín có gắn thiết bị dùng để biết mực chất
lỏng chứa trong nó. Bình A được làm bằng vật liệu không trong
suốt. Thiết bị B được làm bằng vật liệu trong suốt. Hãy giải thích
hoạt động của thiết bị này.
 Để biết mực chất lỏng trong bình kín không trong
suốt, người ta dựa vào nguyên tắc bình thông nhau:
Mực chất lỏng trong bình kín luôn luôn bằng mực chất
lỏng mà ta nhìn thấy ở phần trong suốt. Thiết bị này gọi
là ống đo mực chất lỏng.
B
A
BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU



BÀI 8:
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU


Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương lên đáy bình,
thành bình và các vật ở trong lòng nó.
p = d.h
p: áp suất ở đáy cột chất lỏng.
d: trọng lượng riêng của chất lỏng.

h: là chiều cao của cột chất lỏng.

Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng
yên, các mặt thoáng của chất lỏng ở các nhánh khác
nhau đều ở cùng một độ cao.

Công thức tính áp suất chất lỏng:


HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Học và trả lời các câu hỏi từ C1 đến C9.

Đọc mục có thể em chưa biết.

Học thuộc ghi nhớ SGK – Trang 31.

Làm bài tập 8.1 đến 8.6 SBT – Trang 13, 14.

Đọc và nghiên cứu trước bài 9 “Áp suất khí
quyển”.



hdp .
=
h
p
d =
d

p
h =

×