Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

ĐỀ TOÁN -TIẾNG VIỆT LỚP 5 GIỮA HỌC KÌ I NĂM 2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140 KB, 9 trang )

TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀN THẠCH 2
Họ và tên:………………………………
Lớp: 5A…
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: Toán - Thời gian: 40 phút
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐIỂM (Bằng số) ĐIỂM (Bằng chữ) LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Em hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1. (1 điểm)
a. Hỗn số
2
3
5
bằng phân số nào sau đây: (0,5 điểm).
A.
11
5
B.
17
5
C.
10
5
D.
13
5

b. Hỗn số 45
100
24


được viết dưới dạng số thập phân là: (0,5 điểm).
A. 45,024 B. 45,24 C. 452,4 D. 4,524
Bài 2. (1 điểm)
a. Số
100
37
được viết dưới dạng số thập phân là: (0,5 điểm).
A. 3,7 B. 3,07 C. 0,37 D. 0,037
b. Chữ số 8 trong số thập phân 76,815 có giá trị là: (0,5 điểm).
A.
1000
8
B.
100
8
C.
10
8
D. 8
Bài 3. (1 điểm)
a. Trong số 107,59 phần thập phân gồm có: (0,5 điểm).
A. 5 chục, chín đơn vị B. 1 trăm, 0 chục, 7 đơn vị
C. 5 phần mười, 9 phần trăm D. 5 phần trăm, 9 phần mười
b. Số bé nhất trong các số: 0,187; 0,170; 0,178; 1,087 là số nào? (0,5 điểm).
A. 0,187 B. 0,170 C. 0,178 D. 1,087
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. Viết số vào chỗ trống (2 điểm)
Số thập phân Viết số
Không đơn vị, một trăm linh năm phần nghìn.
Năm đơn vị, chín phần mười.

Sáu mươi chín đơn vị, ba phần trăm.
Ba nghìn không trăm linh tám đơn vị, tám phần trăm
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm (2 điểm)
16m
2
= dm
2
7 ha = m
2
8m
2
5 dm
2
= dm
2
970000 m
2
= ……….ha
Bài 3. Điền dấu ( >; <; = ) vào chỗ chấm (1 điểm)
a. 85,5…… 85,49 b. 21… 20,99
c. 2,615… 2,62 d. 67,33… 68,15
Bài 4. Một đội trồng cây trung bình cứ 5 ngày trồng được 2000 cây xanh. Hỏi trong
15 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây xanh ? (2 điểm)
Bài giải.
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Bài 1. (1 điểm)
a. Hỗn số
2
3
5

bằng phân số nào sau đây: B.
17
5
(0,5 điểm).
b. Hỗn số 45
100
24
được viết dưới dạng số thập phân là: B. 45,24 (0,5 điểm).
Bài 2. (1 điểm)
a. Số
100
37
được viết dưới dạng số thập phân là: C. 0,37 (0,5 điểm).
b. Chữ số 8 trong số thập phân 76,815 có giá trị là: C.
10
8
(0,5 điểm).
Bài 3. (1 điểm)
a. Trong số 107,59 phần thập phân gồm có:
C. 5 phần mười, 9 phần trăm. (0,5 điểm)
b. Số bé nhất trong các số: 0,187; 0,170; 0,178; 1,087 là số nào?
B. 0,170 (0,5 điểm).
PHẦN II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Bài 1. Viết số vào chỗ trống. (2 điểm)
Số thập phân Viết số
Không đơn vị, một trăm linh năm phần nghìn. 0,105
Năm đơn vị, chín phần mười. 5,9
Sáu mươi chín đơn vị, ba phần trăm. 69,03
Ba nghìn không trăm linh tám đơn vị, tám phần trăm 3008,08
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm. (2 điểm)

16m
2
= 1600 dm
2
7 ha = 70000 m
2
8m
2
5 dm
2
= 805 dm
2
970000 m
2
= …97….ha
Bài 3.(1 điểm) HS thực hiện đúng mỗi ý được 0,25 điểm.
a. 85,5 > 85,49 b. 21 > 20,99
c. 2,615 < 2,62 d. 67,33 < 68,15
Bài 4. (2 điểm) HS có thể giải 1 trong 2 cách.
Bài giải
Trong 1 ngày đội đó trồng được là: (0,25 đ)
2000 : 5 = 400 (cây xanh) (0,75 đ)
Trong 15 ngày đội đó trồng được là: (0,25 đ)
400 x 15 = 6000 (cây xanh) (0,5 đ)
Đáp số: 6000 cây xanh (0,25 đ)
Bài giải
15 ngày gấp 5 ngày số lần là: (0,25 đ)
15 : 5 = 3 (lần) (0,75 đ)
Trong 15 ngày đội đó trồng được là: (0,25 đ)
2000 x 3 = 6000 (cây xanh) (0,5 đ)

Đáp số: 6000 cây xanh (0,25 đ)
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀN THẠCH 2
Họ và tên:………………………………
Lớp: 5A…
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt - Thời gian: phút
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐIỂM (Bằng số) ĐIỂM (Bằng chữ) LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5điểm)
Học sinh bốc thăm và đọc một trong các bài tập đọc đã học từ tuần 1 đến tuần 9
Sách Tiếng Việt 5 - Tập 1 - Thời gian đọc 1 phút/HS
II. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
Bài đọc: Sự sụp đổ của chế độ a – pác - thai (TV 5, tập 1, trang 54)
Đọc thầm cả bài, khoanh tròn trước ý đúng nhất.
Câu 1. Nam Phi là nước nổi tiếng với loại khoáng sản nào?
a. Vàng, kim cương. b. Vàng, đá quý.
c. Kim cương, đá quý. d. Bạc, kim cương.
Câu 2. Người da trắng chiếm bao nhiêu phần dân số?
a.
3
1
dân số b.
6
1
dân số c.
4
1
dân số d.
5

1
dân số
Câu 3. Dưới chế độ a – pác – thai người da đen bị đối xử như thế nào?
a. Sống, chữa bệnh, đi học ở những khu riêng và không được hưởng được một
chút tự do dân chủ nào.
b. Lương thấp.
c. Bị khinh bỉ, làm những việc nặng nhọc.
d. Cả 3 ý trên đều đúng.
Câu 4. Nam Phi hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc vào thời gian nào ?
a. Ngày 17 – 6 - 1990. b. Ngày 17 – 6 – 1991.
c. Ngày 16 – 7 – 1990. d. Ngày 16 – 7 – 1991.
Câu 5. Theo em, vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ a – pác – thai được đông đảo mọi
người trên thế giới ủng hộ ?
a. Vì mọi người ghét người da trắng.
b. Vì mọi người yêu người da đen.
c. Vì mọi người yêu chuộng tự do và công lí.
d. Vì mọi người thích đánh nhau.
Câu 6. Nội dung bài nói lên điều gì ?
a. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
b. Đấu tranh đòi quyền bình đẳng của người da đen.
c. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và đấu tranh đòi quyền bình đẳng của
người da trắng
d. Cả a và b.
TRƯỜNG TIỂU HỌC BÀN THẠCH 2
Họ và tên:………………………………
Lớp: 5A…
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn: Tiếng Việt - Thời gian: phút
Thứ ngày tháng năm 2013
ĐIỂM (Bằng số) ĐIỂM (Bằng chữ) LỜI PHÊ CỦA THẦY CÔ

B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (Nghe - viết): (5 điểm)
Bài: Dòng kinh quê hương (TV 5, tập 1, trang 65)
II. Tập làm văn (5 điểm)
Em hãy tả một cảnh đẹp quê hương mà em yêu thích.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ LẦN I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
Năm học: 2013 – 2014
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc và trả lời 1 câu hỏi theo yêu cầu nội
dung của bài tập đọc.
Bài 1: Thư gửi các học sinh – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 4,5.
Hỏi: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 10.
Hỏi: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
Bài 3: Những con sếu bằng giấy – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 36,37.
Hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?
Bài 4: Một chuyên gia máy xúc – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 45,46.
Hỏi: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
Bài 5: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 54,55.
Hỏi: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?
Bài 6: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 58,59.
Hỏi: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào ?
Bài 7: Những người bạn tốt – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 64,65.
Hỏi: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
Bài 8: Kỳ diệu rừng xanh – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 75,76.
Hỏi: Muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
Bài 9: Cái gì quý nhất – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 85,86.
Hỏi: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì ?

Bài 10: Đất Cà Mau – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 89,905.
Hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
- Thời gian đọc: 1 phút/học sinh.
II. Đọc thầm (5 điểm)
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc thầm bài tập đọc “Sự sụp đổ của chế độ a –
pác - thai (Tiếng Việt 5, tập 1, trang 54) và dựa theo nội dung bài tập đọc trên, hãy
khoanh tròn vào trước ý trả lời đúng nhất.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 5
(Bài kiểm tra định kì giữa kì I – Năm học 2013- 2014)
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
- Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
- Giọng đọc bước đầu có diễn cảm: 1 điểm
- Tốc độ đọc: 1 điểm
- Trả lời câu hỏi: 1 điểm
Bài 1: Thư gửi các học sinh – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 4,5.
Hỏi: Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì ?
(Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước
khác trên hoàn cầu).
Bài 2: Quang cảnh làng mạc ngày mùa – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 10.
Hỏi: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng ?
- lúa – vàng xuộm - tàu lá chuối – vàng ối
- nắng – vàng hoe - bụi mía – vàng xọng
- xoan – vàng lịm - rơm, thóc – vàng giòn
- lá mít – vàng ối - gà, chó – vàng mượt
- tàu đu đủ, lá sắn héo – vàng tươi - mái nhà rơm – vàng mới
- quả chuối – chín vàng - tất cả - một màu vàng trù phú, đầm ấm.
Bài 3: Những con sếu bằng giấy – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 36,37.
Hỏi: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên vì điều gì ?

(Khách nước ngoài không khỏi ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta
đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, từ khi khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối
cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần
3000 tiến sĩ).
Bài 4: Một chuyên gia máy xúc – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 45,46.
Hỏi: Bạn nhỏ yêu những sắc màu nào ?
(Bạn nhỏ yêu tất cả các sắc màu: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen, tím, nâu).
Bài 5: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 54,55.
Hỏi: Dưới chế độ a-pác-thai, người da đen bị đối xử như thế nào ?
(Người da đen phải làm những công việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp,
phải sống, chữa bệnh, làm việc ở những khu riêng, không được hưởng một chút tự do,
dân chủ nào).
Bài 6: Tác phẩm của Si-le và tên phát xít – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 58,59.
Hỏi: Nhà văn Đức Si-le được ông cụ người Pháp đánh giá thế nào ?
(Cụ già đánh giá Si-le là một nhà văn quốc tế).
Bài 7: Những người bạn tốt – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 64,65.
Hỏi: Vì sao nghệ sĩ A-ri-ôn phải nhảy xuống biển ?
(A-ri-ôn phải nhảy xuống biển vì thủy thủ trên tàu nổi lòng tham, cướp hết tặng
vật của ông, đòi giết ông)
Bài 8: Kỳ diệu rừng xanh – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 75,76.
Hỏi: Muôn thú trong rừng được miêu tả như thế nào ?
(Những con vượn bạc má ôm con gọn ghẽ chuyền nhanh như tia chớp. Những
con chồn sóc với chùm lông đuôi to đẹp vút qua không kịp đưa mắt nhìn theo. Những
con mang vàng đang ăn cỏ non, những chiếc chân vàng giẫm trên thảm lá vàng)
Bài 9: Cái gì quý nhất – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 85,86.
Hỏi: Theo Hùng, Quý, Nam, cái quý nhất trên đời là gì ?
(Hùng: Lúa gạo; Quý, vàng; Nam, thì giờ)
Bài 10: Đất Cà Mau – Tiếng Việt 5 – Tập 1 – Trang 89,905.
Hỏi: Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao ?
(Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài, cắm sâu vào lòng đất để chống

chọi được với thời tiết khắc nghiệt)
II. Đọc thầm (5 điểm)
Câu 1. a. vàng, kim cương. (0,5 điểm)
Câu 2. d.
5
1
dân số. (0,5 điểm)
Câu 3. d. Cả 3 ý trên đều đúng. (1 điểm)
Câu 4. b. Ngày 17 – 6 – 1991. (1 điểm)
Câu 5. c. Vì mọi người yêu chuộng tự do và công lí. (1 điểm)
Câu 6. d. Cả a và b. (1 điểm)
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả (5 điểm)
Học sinh đạt điểm tối đa, khi viết bài không mắc lỗi chính tả nào, chữ viết rõ
ràng, trình bày sạch đẹp.
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai trừ 0,5 điểm.
Nếu chữ viết không rõ ràng, bài bẩn trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Học sinh đạt điểm tối đa, khi viết đủ ý, câu văn rõ ràng, dùng từ đúng, không
sai ngữ pháp, trình bày và chữ viết đẹp, bố cục đúng.
Học sinh không đạt điểm tối đa, khi vi phạm một trong những yêu cầu trên. Do
đó, tùy mức độ sai mà giáo viên ghi điểm.
* Lưu ý:
- Trên đây là hướng dẫn, biểu điểm chấm môn Tiếng Việt, giáo viên coi thi căn
cứ vào để đánh giá học sinh cho phù hợp, tránh rập khuôn máy móc.
- Đối với học sinh dân tộc, khuyết tật, hoàn cảnh đặc biệt khó khăn giáo viên
coi thi cần hướng dẫn cụ thể theo từng đối tượng học sinh, thời gian làm bài có thể
kéo dài 3-5 phút ở mỗi phần kiểm tra đối với học sinh khó khăn.

×