Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

BÁO CÁO THỰC TẾ CHUYÊN MÔN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.1 KB, 18 trang )

Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
1
BÁO CÁO THỰC TẾ CHUYÊN MÔN
Cơ sở thực tế chuyên môn: Trường THPT Thái Nguyên
Họ và tên sinh viên: Vũ Viết Tiệp Khoa: Toán
Mã sinh viên: DTS1051080159 Lớp: Toán BK45
Học phần: Phương pháp giảng dạy cụ thể Số buổi thực tế: 4
Dự giờ tiết 1:
I. Phần ghi chép theo dõi bài dạy
Họ và tên người dự: Vũ Viết Tiệp Chức vụ: Sinh viên
Họ và tên người dạy: Phan Thị Phương Thảo Môn: Toán
Dạy tiết thứ: 4 ngày 10 tháng 10 năm 2013 tại lớp: 10A3
Tên bài dạy: § HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
PHẦN GHI CHÉP THEO DÕI BÀI DẠY
Phần ghi chép
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Kiểm tra bài cũ:
+ Nhắc lại hệ trục tọa độ Oxy là như thế nào?

+ Ngoài 2 trục tọa độ, gốc tọa độ O thì hệ trục Oxy
còn cần thêm gì?
+ Véctơ
;i j
 
có đặc điểm gì? Khác véctơ bình
thường ở chỗ nào về độ dài?
Ta đã nghiên cứu toạ độ vectơ….
Khái niệm tọa độ véctơ trên mặt phẳng như thế nào?
Trong mặt phẳng Oxy, cho
u



bất kì. Tọa độ vectơ
u


có đặc điểm như thế nào?
Cho 2 vec tơ
;a b
 
không cùng phương,
c

bất kì. Khi
đó
c k a lb 
  

Với
;i j
 
không cùng phương,
u

là gì?
u xi y j
 
  
điều này có nghĩa
 
;u x y



hoặc
 
;u x y



+ Gồm 2 trục Ox, Oy vuông góc với
nhau tại O
+ Cần thêm véctơ đơn vị
;i j
 


+
1i j 
 









Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
2

Như vậy cứ cho 2 vectơ
;i j
 
ta sẽ đọc được tọa độ
của
u

. Ngược lại
u

sẽ được biểu diễn theo hai vec

;i j
 

Đưa ra chú ý:
Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho
   
; ; '; 'u x y v x y
 

Hãy cho biết
u v
 
khi nào?
+ Hãy giải thích tại sao điều này xảy ra?
+ Hãy cho biết
0
u v
 

  
nghĩa là như thế nào?
 
 
   
 
;
'; ' ' '
' '
0
0 0;0
'
'
u x y u xi y j
v x y v x i y j
u v x x i y y j
u v
x x
y y
  
  
    
 






   

   
   
  


Hai vectơ bằng nhau thì tọa độ tương ứng bằng nhau
Biểu thức trên thể hiện mối liên hệ giữa vectơ và tọa
độ. Khi hai vectơ bằng nhau thì tọa độ tương ứng
bằng nhau. Hoành độ bằng hoành độ, tung độ bằng
tung độ
Điểm nào luôn cố định? Với
u

bất kì có thể dựng
được vectơ
OM u
 
không?
Khi cho trước một vectơ ta xác định được tọa độ của
nó. Khi cho tọa độ của một vectơ ta có thể biểu diễn
trong mặt phẳng tọa độ.
Cho
 
;u x y

khi đó
 
;OM u OM x y
 
  


Mở rộng 2 vectơ bằng nhau, nhận xét tiếp:
Cho
   
; ; '; 'u x y v x y
 
Hãy thực hiện các phép toán
về vec tơ. Khi đó:
?
?
?
u v
u v
ku
 
 

 
 






+
'
'
x x
u v

y y


 



 





















+

 
'; 'u v x x y y
   
 



Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
3
+ Hãy giải thích vì sao
 
'; 'u v x x y y
   
 
?
+
?, ?
u v
 
 


+ Sau đó ta làm phép toán nào?

+ Hoành độ là
'x x

+ Tung độ là
'y y


+ Vậy
 
'; 'u v x x y y
   
 

Dự đoán
u v
 
có tọa độ là gì?
ku

có tọa độ tương ứng là gì?
Hãy giải thích tại sao ta lại có
 
;ku kx ky


?
 
;u x y


nghĩa là như thế nào?
ku

được xác định như thế nào?
Tọa độ của vectơ
ku


là gì?
Trên cơ sở các tính chất vừa học, các em hãy làm ví
dụ sau:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho vectơ
   
3; 2 , 7;4
u v  
 
. Hãy tìm tọa độ các vectơ:
a)
u v
 

b)
3 4u v
 

c)
 
3 4u v
 
 

GV hướng dẫn dựa vào các tính chất
Ý b):
Cho
,u v
 
. Tìm tọa độ của vectơ

3 4u v
 
.
Để tìm tọa độ của vectơ
3 4u v
 
thì ta phải tìm tọa
độ của
3 ;4u v
 
. Ta dung tính chất nào?


' '
u xi y j
v x i y j
 
 
  
  

+ Ta thực hiên phép cộng 2 vec tơ:
   
' 'u v x x i y y j
    
   





 
'; 'u v x x y y
   
 

 
;ku kx ky




 
;
u x y u xi y j   
   

 
   
ku k xi y j kx i ky j
   
    

 
;ku kx ky











a)
 
10;2
u v 
 

b)

tính chất 3
 
 
3 9; 6
4 28;16
u
v
 




Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
4
+ Sau khi tính được
3 ;4u v
 

thì ta phải làm như thế
nào?
+ Tính ngay được ý c)
Công thức này không chỉ đúng với tổng (hiệu) của 2
vectơ. Khi có tổng (hiệu) nhiều vectơ thì tọa độ của
tổng (hiệu) nhiều vectơ có hoành độ sẽ là tổng
(hiệu) của hoành độ các véctơ, tung độ sẽ là tổng
(hiệu) của tung độ các vectơ.
Ví dụ: Cho 3 véctơ
     
1;2 ; 3;5 ; w 1; 1
u v
    
  

Tính
2 w
u v
 
  

Cho
   
; , '; ' 0
u x y v x y
  
  
. Hai vectơ này cùng
phương khi nào?
,u v

 
cùng phương khi nào?
Về đẳng thức vectơ?
,u v
 
cùng phương
u kv 
 

u

có tọa độ chưa?
v

có tọa độ chưa?
Dựa vào tính chất 3 tìm được
kv


Dựa vào 2 vectơ bằng nhau tìm được hệ thức liên hệ
như thế nào?
 
'; ' ?
v x y kv
  
 

 
 
;

'; '
u x y
u kv
kv kx ky



 





 

khi nào?
Hai vectơ cùng phương
'
'
x kx
y ky







Nếu hai vectơ cùng phương thì tọa độ tương ứng tỉ
lệ

' '
x y
k
x y
 

Đưa ra ví dụ:
Xét xem các vectơ sau có cùng phương không?
Trong trường hợp cùng phương xét xem chúng cùng
 
3 4 19; 22
u v   
 

 
 
3 4 19;22
u v  
 







   
2 w 1 6 1;2 10 1 8;13
u v       
  




Giá song song hoặc trùng nhau
u kv
 







 
'; 'kv kx ky



'
'
x kx
y ky













Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
5
hướng hay ngược hướng?
a)
   
2;3 , 10; 15
a b   
 

b)
   
0;7 , 0;8
u v 
 

c)
   
2;1 , 6;3
m n   
 

d)
   
3;4 , 6;9
c d 

 

GV hướng dẫn dựa vào điều kiện để 2 vectơ cùng
phương. Ta chỉ cần xét tọa độ tương ứng tỉ lệ
GV: a) Cặp 1 có cùng phương không?
2 3
?; ?
10 15
 
 

GV: 2 vectơ đó cùng hướng hay ngược hướng?
Hệ số k âm hay dương?

b) 2 vectơ có cùng phương không? Vì sao?
Chú ý: Khi 1 vectơ có một thành phần bằng 0 thì
vectơ đó hoặc nằm trên Ox hoặc nằm trên Oy.
Khi đó ta không dung tỉ lệ.









1 1 2 3
; ,
5 5 10 15

a b
  
   
 
cùng
phương

Hệ số k âm nên 2 vectơ ngược
hướng
Không. Vì đều nằm trên trục Oy


II. Các phương pháp dạy học chủ yếu được giáo viên sử dụng trong tiết học
- Phương pháp gợi động cơ mở đầu, gợi động cơ trung gian, gợi động cơ kết thúc
- Thuyết trình, đan xen gợi mở, vấn đáp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
III. Phương pháp học tập của học sinh (trên lớp và ở nhà)
1. Ở trên lớp
- Trên lớp lắng nghe giáo viên giảng bài, có sự liên tưởng đến các kiến thức trước đó
- Luôn luôn phát biểu, xây dựng bài để rèn luyện tính linh hoạt, sáng tạo và sự tìm tòi
- Thẳng thắn trao đổi với giáo viên các kiến thức chưa hiểu rõ, hoạt động trao đổi, thảo
luận nhóm trong tiết học
2. Về nhà
- Tích cực làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà
- Có phương pháp học tập hợp lý

Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
6
IV. Phân tích bài học và trao đổi với giáo viên sau tiết học

Thông qua bài học này, cần nhấn mạnh cho học sinh một số kiến thức trọng tâm về hệ trục
tọa độ, tọa độ của vectơ, tọa độ của tổng (hiệu) các vectơ, tích của 1 vectơ với một số.
Một số kinh nghiệm được rút ra sau bài học:
+ Phải biết lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp, phải có sự linh hoạt, sáng tạo trong suốt
quá trình dạy học
+ Biết phối hợp nhiều phương pháp trong quá trình dạy học
+ Biết cách tổ chức, quản lý, điều khiển HS, bao quát được lớp học trong suốt quá trình
giảng dạy
+ Phải có niềm đam mê, yêu nghề, tâm huyết với nghề…
Xác nhận của nhà trường

Giáo viên giảng dạy



Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
7
Dự giờ tiết 2:
I. Phần ghi chép theo dõi bài dạy
Họ và tên người dự: Vũ Viết Tiệp Chức vụ: Sinh viên
Họ và tên người dạy: Phan Thị Phương Thảo Môn: Toán
Dạy tiết thứ: 5 ngày 10 tháng 10 năm 2013 tại lớp: 10A3
Tên bài dạy: § HỆ TRỤC TỌA ĐỘ
PHẦN GHI CHÉP THEO DÕI BÀI DẠY
Phần ghi chép
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Như vậy ta đã dùng tọa độ để kiểm tra sự bằng
nhau hay tính cùng phương của 2 vectơ.
Nếu

   
; ;u x y OM u OM x y
    
   

Khi
 
;OM x y


thì ta còn gọi
 
;M x y

3. Tọa độ của 1 điểm
GV yêu cầu HS ghi định nghĩa:
ĐN: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M tùy
ý. Khi đó tọa độ của
OM

đối với hệ trục tọa độ
Oxy được gọi là tọa độ của điểm M đối với hệ trục
đó.
   
; ;OM x y M x y
 


Đây là đẳng thức liên hệ giữa tọa độ của vectơ với
tọa độ điểm. Nghĩa là khi ta biết tọa độ điểm M

đọc được tọa độ
OM

. Ngược lại khi biết tọa độ
OM

thì ta đọc được tọa độ điểm M.
Chú ý:
Nếu M
1
, M
2
lần lượt là hình chiếu của M trên Ox,
Oy. Khi đó tọa độ M được xác định như thế nào?
Thay bao hàm cả âm, cả dương thì ta thay là gì?
Khi đó hoành độ điểm M (x
M
) là độ dài đại số
1
OM
















OM
1
, OM
2

Độ dài đại số



Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
8
Tung độ điểm M (y
M
) là độ dài đại số
2
OM

Với tính chất này khi cho M trên mặt phẳng tọa độ
ta chỉ việc dóng xuống Ox, Oy. Từ đó tìm được tọa
độ điểm M
Ngược lại khi biết tọa độ thì ta có thể biểu diễn M
trên Oxy
GV yêu cầu HS làm hoạt động 3 SGK – 24
Tìm tọa độ điểm A, B, C (SGK – 24 hình 1.26)


GV chính xác hóa kết quả
GV đưa ra chú ý:
Nếu
 
O ;0M x M x
 

Nếu
 
Oy 0;M M y
 

Đặc biệt gốc O có tọa độ là (0; 0)
Ngược lại cho tọa độ điểm xác định được điểm
trong mặt phẳng tọa độ.
Làm tiếp hoạt động 3:
Mô tả trên hệ trục tọa độ điểm D(-2; 3)
Trên Ox lấy 1 đoạn có độ dài bằng 2 theo hướng
âm. Trên Oy lấy 1 đoạn có độ dài bằng 3
Dóng song song với các trục tọa độ ta được tọa độ
điểm D
Tương tự biểu diễn điểm E, F
GV đưa ra tính chất:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(x
A
; y
A
), B(x
B

;
y
B
). Tọa độ vectơ
AB

được xác định như thế nào?
A(x
A
; y
A
) nghĩa là gì?
B(x
B
; y
B
) nghĩa là gì?
Tọa độ véctơ
AB

được xác định như thế nào?

;OA OB
 
làm như thế nào để xuất hiện
AB

?
AB


được xây dựng như thế nào?



A(4; 2)
B(-3; 0)
C(0; 2)
















   
; ;
A A A A
A x y OA x y
 



   
; ;
B B B B
B x y OB x y
 



AB OB OA
 
  

 
;
B A B A
OB OA x x y y
   
 


Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
9
OB OA

 
có tọa độ là gì?
 
;
B A B A

AB x x y y
  


Phát hiện ra quy luật nào?
Tọa độ vectơ = tọa độ điểm cuối – tọa độ điểm đầu
BA

có tọa độ là gì?
   
; , ; ?
M M N N
M x y N x y MN
 


GV đưa ra ví dụ:
Cho hình bình hành ABCD có A(-1; 3), B(2; 4),
C(0; 1). Tìm tọa độ điểm D
+ Hình bình hành có đẳng thức vectơ là gì?
Chuyển sang tọa độ, 2 vectơ bằng nhau khi nào?

Để chuyển sang tọa độ ta cần phải làm công việc
gì?
Vectơ
AB

có tọa độ là gì?
Gọi D(x
D

; y
D
)
DC


có tọa độ là gì?
Từ (1) 2 vectơ bằng nhau khi nào?
Ngoài ra ta còn có đẳng thức vectơ của các điểm
đặc biệt như trung điểm, trọng tâm
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho A(x
A
; y
A
), B(x
B
;
y
B
). M là trung điểm của đoạn AB. Khi đó tọa độ
M là gì?
+ M là trung điểm AB. Khi đó
?
OM




+
 

 
;
?
;
A A
B B
OA x y
OM
OB x y



 








Tọa độ trung điểm chính là trung bình cộng tọa độ
2 điểm
Cho A(x
A
; y
A
), B(x
B
; y

B
), C(x
C
; y
C
). G là trọng tâm
tam giác ABC. Tọa độ G là gì?



 
;
A B A B
BA x x y y
  


 
;
N M N M
MN x x y y
  




ABCD là hình bình hành
 
1
AB DC

 

'
'
x x
y y






Tính tọa độ vectơ
,
AB DC
 

 
3;1
AB 


 
;1
D D
DC x y
  


   

3 3
1 3;0
1 1 0
D D
D D
x x
D
y y
   
 
   
 
  
 






2
OA OB
OM


 


;
2 2

A B A B
x x y y
OM
 
 

 
 


Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
10
;
3 3
A B C A B C
x x x y y y
G
   
 
 
 

Về nhà làm hết bài tập trong SGK.
II. Các phương pháp dạy học chủ yếu được giáo viên sử dụng trong tiết học
- Phương pháp gợi động cơ mở đầu, gợi động cơ trung gian, gợi động cơ kết thúc
- Thuyết trình, đan xen gợi mở, vấn đáp
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
III. Phương pháp học tập của học sinh (trên lớp và ở nhà)
1. Ở trên lớp

- Trên lớp lắng nghe giáo viên giảng bài, có sự liên tưởng đến các kiến thức trước đó
- Luôn luôn phát biểu, xây dựng bài để rèn luyện tính linh hoạt, sáng tạo và sự tìm tòi
- Thẳng thắn trao đổi với giáo viên các kiến thức chưa hiểu rõ, hoạt động trao đổi, thảo
luận nhóm trong tiết học
2. Về nhà
- Tích cực làm bài tập và chuẩn bị bài ở nhà
- Có phương pháp học tập hợp lý
IV. Phân tích bài học và trao đổi với giáo viên sau tiết học
Thông qua bài học này, cần nhấn mạnh cho học sinh một số kiến thức trọng tâm về hệ trục
tọa độ, tọa độ của vectơ, tọa độ của tổng (hiệu) các vectơ, tích của 1 vectơ với một số.
Một số kinh nghiệm được rút ra sau bài học:
+ Phải biết lựa chọn phương pháp dạy học phù hợp, phải có sự linh hoạt, sáng tạo trong suốt
quá trình dạy học
+ Biết phối hợp nhiều phương pháp trong quá trình dạy học
+ Biết cách tổ chức, quản lý, điều khiển HS, bao quát được lớp học trong suốt quá trình
giảng dạy
+ Phải có niềm đam mê, yêu nghề, tâm huyết với nghề…
Xác nhận của nhà trường

Giáo viên giảng dạy


Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
11
Dự giờ tiết 3:
I. Phần ghi chép theo dõi bài dạy
Họ và tên người dự: Vũ Viết Tiệp Chức vụ: Sinh viên
Họ và tên người dạy: Phan Thị Phương Thảo Môn: Toán
Dạy tiết thứ: 5 ngày 17 tháng 10 năm 2013 tại lớp: 10A3

Tên bài dạy: BÀI TẬP ĐẠI CƯƠNG VỀ PHƯƠNG TRÌNH
PHẦN GHI CHÉP THEO DÕI BÀI DẠY
Phần ghi chép
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- GV gọi HS đứng tại chỗ nhắc lại định nghĩa
về phương trình tương đương, phương trình
hệ quả, các phép biến đổi tương.
- Trên cơ sở lý thuyết đó, các em hãy vận dụng
vào bài tập 1, bài tập 2 SGK và trả lời nhanh
giúp cô.
- GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời bài tập 1, bài
tập 2.
- GV gọi HS khác nhận xét câu trả lời của bạn,
sau đó nhận xét và đưa ra kết luận:
Như vậy, việc cộng(nhân) các vế tương ứng của 2
phương trình đã cho không phải là phép biến đổi
phương trình nên các phương trình nhận được
không tương đương mà cũng không là phương
trình hệ quả của các phương trình đã cho.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa Tập
xác định của phương trình.
Sau đó GV đưa ra quy trình các bước để giải
phương trình f(x) = g(x).
GV ghi bảng: Các bước để giải phương trình
f(x)= g(x).
+Bước 1: Tìm Tập xác định.
+Bước 2: Sử dụng các phép biến đổi phương
trình để tìm ra giá trị của x.
+Bước 3: So sánh giá trị x vừa tìm được ở bước 2
với Tập xác định của phương trình để kết luận

nghiệm của phương trình.
-

Áp dụng các bước giải phương trình, sử dụng
- HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của
GV.

- HS suy nghĩ, thảo luận.



- HS trả lời.









- Tập xác định của phương trình là
tập những giá trị của biến(điều kiện
của biến số) để phương trình có
nghĩa.











Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
12
các phép biến đổi tương đương phương trình,
các em hãy làm bài tập 3, bài tập 4 SGK.
- GV gọi 4 học sinh lên bảng làm 4 ý a, b, c, d
ở bài 3.







- GV gọi HS khác nhận xét bài làm của bạn, rồi
đưa ra nhận xét:
+ Vậy nếu trong ý (a) cô thay số 1 ở vế phải bằng
số 5, khi đó ta có phương trình:
3 3 5
x x x
    

Khi đó tập nghiệm của phương trình này là như
thế nào?
Đúng vậy, phương trình này vô nghiệm vì không

thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.

Như vậy, khi giải phương trình ta phải nhớ công
việc đầu tiên là tìm Tập xác định của phương
trình để kết luận nghiệm phương trình cho chính
xác.
+ Đối với ý (b) với việc tìm điều kiện xác định ta
suy ra giá trị của x. Ở đây x = 2 và thử lại thì ta
thấy x =2 nghiệm đúng phương trình. Suy ra x =
2 là nghiệm của phương trình đã cho.

GV đưa ra kết luận:
Như vậy, thông qua việc giải bài tập này ta thấy
đôi khi thông qua bước tìm TXĐ ta có thể tìm
ngay được giá trị của x. Khi đó ta chỉ cần thay
các giá trị đó vào phương trình đã cho. Nếu giá trị
nào nghiệm đúng phương trình thì đó chính là
nghiệm của phương trình đã cho.
+ Đối với ý (c) thì cách làm hoàn toàn tương tự
với ý (b).
+ Đối với ý (d), sau khi tìm Tập xác định của
phương trình thì chúng ta có thể kết luận được
nghiệm của phương trình ngay mà không cần đi
giải phương trình.
- Tương tự như bài 3, các em cùng suy nghĩ






- HS lên bảng làm bài tập:
a) b) c)

- Cả lớp làm bài tập và quan sát bài
làm của các bạn.










HS: Khi đó phương trình vô nghiệm.





























Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
13
làm bài tập 4. Bài này ngoài việc tìm Tập xác
định của phương trình thì các em phải có kĩ
năng sử dụng các phép biến đổi phương trình
để giải phương trình.
GV gọi 4 học sinh lên bảng làm 4 câu a,b,c,d.
Sau đó đánh giá, nhận xét.

HS lên bảng làm bài tập, các HS
dưới lớp quan sát và làm bài tập, từ
đó rút ra nhận xét


II. Các phương pháp chủ yếu được giáo viên sử dụng trong tiết học

Phương pháp gợi mở, vấn đáp, làm việc cá nhân, độc lập hay làm việc nhóm để kiểm tra kết
quả lẫn nhau.
III. Phương pháp học tập của học sinh (trên lớp, ở nhà)
1. Ở trên lớp
- Lắng nghe, ghi chép bài đầy đủ, chủ động, tích cực phát biểu xây dựng bài.
- Nắm vững lý thuyết và vận dụng làm bài tập
2. Ở nhà
- Đọc lại phần lý thuyết trước khi làm bài tập
- Làm trước bài tập trước khi đến lớp
- Rèn luyện kỹ năng tính toán cẩn thận, chính xác
IV. Phân tích bài học và trao đổi với giáo viên sau tiết học
Căn cứ vào phần lý luận đã được học trong học phần Phương pháp giảng dạy cụ thể
thì khái niệm phương trình là một trong những khái niệm quan trọng của toán học và chiếm
vị trí quan trọng trong chương trình môn Toán ở nhà trường phổ thông. Thông qua phần bài
tập đại cương về phương trình giúp học sinh hiểu rõ hơn khái niệm về phương trình một ẩn,
điều kiện của phương trình, phương trình tương đương, phương trình hệ quả. Biết xác định
điều kiện xác định của phương trình. Mặt khác, vận dụng phần lý luận dạy học phương
trình vào làm rõ hơn việc sử dụng hợp lý ngôn ngữ lý thuyết tập hợp và logic trong việc dạy
học phương trình và các khái niệm liên quan. Thấy rõ được ý thức diễn biến tập nghiệm có
thể xảy ra và nguyên nhân có được những kết quả đó. Đặc biệt chú ý đến hai loại phương
trình: Phương trình tương đương và phương trình hệ quả, thông qua đó tìm ra những căn cứ
để biến đổi phương trình và nhận biết những mối quan hệ giữa các tập hợp nghiệm, các phép
biến đổi phương trình.
Cùng với việc kết hợp phương pháp dạy học, gợi mở, vấn đáp của giáo viên để học
sinh tiếp cận được tri thức một cách tổng quát và đúng đắn
Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
14
Ngoài ra để tiết học đạt hiệu quả cao cần có sự phối kết hợp giữa thầy và trò để làm
tốt vai trò của việc dạy và học. Đồng thời rèn luyện phẩm chất đạo đức, tư duy học tập, sáng

tạo của cả thầy và trò. Đó là những kinh nghiệm mà em cần học tập qua tiết dự giờ này.

Xác nhận của nhà trường

Giáo viên giảng dạy




Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
15
Dự giờ tiết 4:
I. Phần ghi chép theo dõi bài dạy
Họ và tên người dự: Vũ Viết Tiệp Chức vụ: Sinh viên
Họ và tên người dạy: Nguyễn Thị Ngân Môn: Toán
Dạy tiết thứ: 4 ngày 17 tháng 10 năm 2013 tại lớp: 12A2
Tên bài dạy: LŨY THỪA (tiếp theo)
PHẦN GHI CHÉP THEO DÕI BÀI DẠY
Phần ghi chép
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV: yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK – 52
Cho
a




m
r

n

với
, 2
m n
 
Lũy thừa của a
với số mũ r là số a
r
xác định bởi
m
n
r m
n
a a a
 

+ Chú ý:
Số
m
r
n
a a

là xác định không phụ thuộc vào phân số
m
n
, biểu diễn số hữu tỉ r, tức nếu
'
'

m m
r
n n
 
thì
'
'
m m
n n
a a

. Do đó: trong biểu thức a
r
với r là số hữu tỉ
ta thường viết r dưới dạng phân số tối giản có mẫu
dương.
GV: Đưa ra ví dụ:
VD
1
: Tính
 
3
13
2
1
;4 ; 0, 2
8
n
a a n


 
 
 
 

GV: Hãy xác định các yếu tố a, r, m, n sau đó áp
dụng công thức
m
n
r m
n
a a a
 
để giải bài toán.
GV: Gọi 1 HS trả lời.
Chú ý:
0, 2
a n
 
thì
1
n
n
a a


HS đọc định nghĩa
HS ghi bài vào vở









1 HS trả lời, các HS khác theo dõi
và nhận xét:
1
3
3
1 1 1
8 8 2
 
 
 
 

3
3
2
3
1 1
4 4
8
4


  


 
1
0, 2
n
n
a a a n
  


Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
16
VD
2
: Rút gọn biểu thức sau
 
5 5
4 4
4
4
, 0
x y xy
A x y
x y

 


Gọi 1 HS lên bảng, các HS ở dưới theo dõi, cùng
thực hiện.

2. Lũy thừa với số mũ vô tỉ
GV: Ở lớp dưới, ta đã biết số
2
là một số vô tỉ
được biểu diễn dưới dạng số thập phân vô hạn không
tuần hoàn.
2 1,414213652


Gọi r
n
là số hữu tỉ lập từ n số đầu tiên dung để viết
2
dưới dạng thập phân,
1,10
n 
. Sử dụng máy tính
tính được
3
n
r
tương ứng cho như trong bảng SGK và
chứng mình được rằng khi
n  
thì dãy số
 
3
n
r


dần đến một giới hạn gọi là
2
3

Từ đó đi đến định nghĩa lũy thừa với số mũ vô tỉ
GV: Gọi HS đứng tại chỗ đọc ĐN
GV: Chú ý từ ĐN ta luôn có
 
1 1


  


3. Tính chất của lũy thừa với số mũ thực
GV: Hãy nhắc lại các tính chất của lũy thừa với số
mũ nguyên dương
GV: Vậy lũy thừa với số mũ thực có tính chất tương
tự như tính chất của lũy thừa với số mũ nguyên
dương.
GV: Cho a, b là những số thực dương,
,
 
là những
số thực tùy ý. Khi đó:
 
 
.a a a
a
a

a
a a
ab a b
a a
b b
   

 


 

 









 

 
 

1 1
4 4
5 5

4 4
1 1
4
4
4 4
xy x y
x y xy
A xy
x y
x y
 

 

 
  
















HS: Đọc ĐN


HS: nhắc lại các tính chất của lũy
thừa với số mũ nguyên dương









Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
17
Nếu
1a
a a
 
 


 





Nếu
1a
a a
 
 


 




GV: Đưa ra ví dụ
VD: Rút gọn biểu thức
 
7 1 2 7
2 2
2 2
.a a
A
a
 



với a > 0
GV: Gọi HS lên bảng làm VD, các HS bên dưới theo
dõi và nhận xét
GV: Dựa vào các tính chất trên để biến đổi biểu thức
về dạng đơn giản

GV: Thực hiện VD tiếp theo
Không sử dụng máy tính hãy so sánh các số
2 3
5

3 2
5

GV: Dựa vào tính chất 6,7 hãy xác định
, ,
a
 
sau
đó so sánh
GV: Gọi 1 HS lên bảng làm ví dụ, các HS khác cùng
thực hiện và cho nhận xét
GV: Yêu cầu HS về nhà học bài và làm các bài tập
1,2,3,4,5 trong SGK - 56







HS lên bảng làm
 
7 1 2 7 7 1 2 7 3
5
2 2

2 2
2 2
.a a a a
A a
a a
a
    
 


   





HS:
2 3 12
3 2 18



Do 12 < 18 nên
2 3 3 2


Vì a = 5 > 1 nên
2 3
5
<

3 2
5



II. Các phương pháp sử dụng chủ yếu của giáo viên
+ Phương pháp thuyết trình
+ Phương pháp gợi mở, vấn đáp
III. Phương pháp học tập của học sinh (trên lớp, ở nhà)
1. Ở trên lớp
+ HS tập trung, lắng nghe giáo viên giảng bài, chủ động, tích cực phối hợp hoạt động với
giáo viên.
+ Nghiên cứu kiến thức dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Trao đổi trực tiếp với giáo viên hay bạn bè.
Vò ViÕt TiÖp Trêng §HSP Th¸i Nguyªn
B¸o c¸o thùc tÕ chuyªn m«n
18
2. Ở nhà
+ Đọc kỹ lý thuyết và làm bài tập.
+ Tự giác học tập, rèn luyện
IV. Phân tích bài học và trao đổi với giáo viên sau tiết học
+ Thông qua bài học, GV giúp học sinh nắm được thế nào là số mũ hữu tỉ, vô tỉ, các tính
chất của lũy thừa với số mũ thực.
+ Thông qua tiết dự giờ, em nắm được tình hình, mức độ và ý thức học tập của HS và sự
tâm huyết yêu nghề của người giáo viên trong suốt quá trình lên lớp.

Xác nhận của nhà trường

Giáo viên giảng dạy




×