Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC VÀ QUẢN LÝ NGÀNH GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.77 KB, 14 trang )

Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên


QUảN Lí HàNH CHíNH NHà NƯớC Và QUảN Lí NGàNH GD-ĐT

1

Đề CƯƠNG ÔN TậP MÔN
QUảN Lí HàNH CHíNH NHà NƯớC Và QUảN Lí NGàNH GD-ĐT

1. CC NGUYấN TC T CHC V HOT NG CA NH NC
CHXHCNVN
a) Nguyờn tc nhõn dõn tham gia vo cụng vic qun lớ nh nc, qun lớ xó hi.
* C s xut phỏt: T bn cht dõn ch ca nh nc ta, nh nc ca dõn, do dõn, vỡ
dõn.
* Ni dung:
- iu 53 Hin phỏp 1992 ghi nhn quyn qun lý nh nc ca nhõn dõn.
"Cụng dõn cú quyn tham gia qun lý Nh nc v xó hi, tham gia tho lun cỏc vn
chung ca c nc v a phng, kin ngh vi c quan Nh nc, biu quyt khi
Nh nc t chc trng cu ý dõn"
- iu 54 Hin phỏp 1992 ghi nhn thụng qua quyn bu c, ng c vo cỏc c quan
nh nc. Trc ht l Quc hi v HND cỏc cp.
"Cụng dõn, khụng phõn bit dõn tc, nam n, thnh phn xó hi, tớn ngng, tụn giỏo,
trỡnh vn hoỏ, ngh nghip, thi hn c trỳ, mi tỏm tui tr lờn u cú quyn
bu c v hai mi mt tui tr lờn u cú quyn ng c vo Quc hi, Hi ng
nhõn dõn theo quy nh ca phỏp lut".
- iu 74 Hin phỏp 1992 ghi nhn quyn qun lý nh nc, qun lý xó hi ca nhõn


dõn tham gia vo quyn khiu ni, t cỏo nhng hnh vi vi phm phỏp lut ca c quan
nh nc, ca cỏ nhõn trong b mỏy nh nc. Nhng ngi lm vic trong c quan bo
v phỏp lut lm trỏi phỏp lut u phi chu trỏch nhim trc phỏp lut.
" Cụng dõn cú quyn khiu ni, quyn t cỏo vi c quan Nh nc cú thm
quyn v nhng vic lm trỏi phỏp lut ca c quan Nh nc, t chc kinh t, t chc
xó hi, n v v trang nhõn dõn hoc bt c cỏ nhõn no.
Vic khiu ni, t cỏo phi c c quan Nh nc xem xột v gii quyt trong
thi hn phỏp lut quy nh.
Mi hnh vi xõm phm li ớch ca Nh nc, quyn v li ớch hp phỏp ca tp
th v ca cụng dõn phi c kp thi x lý nghiờm minh. Ngi b thit hi cú quyn
c bi thng v vt cht v phc hi danh d.
Nghiờm cm vic tr thự ngi khiu ni, t cỏo hoc li dng quyn khiu ni, t
cỏo vu khng, vu cỏo lm hi ngi khỏc".
* Yờu cu: Nh nc cn to mi iu kin phng tin nhõn dõn tham gia vo qun
lý nh nc, qun lý xó hi.
b) Nguyờn tc Nh nc CHXHCNVN chu s lónh o ca ng cng sn Vit Nam.
* C s xut phỏt: T bn cht ca giai cp cụng nhõn nc ta.
* Ni dung:
- ng lónh o nh nc thụng qua vic xõy dng v hon chnh cng lnh, chin
lc nh ra cỏc ch trng, chớnh sỏch cho hot ng ca nh nc v ton xó hi,
phỏt trin t nc theo nh hng XHCN, vỡ mc tiờu dõn giu nc mnh, XH cụng
bng, dõn ch, vn minh.
- ng lónh o nh nc bng cụng tỏc tuyờn truyn, thuyt phc thụng qua cụng tỏc
t tng v t chc, bng vai trũ gng mu ca ng viờn v t chc ng. ng xõy
dng ng li phự hp vi li ớch ca nhõn dõn, c nhõn dõn tin tng, ng h v
thc hin.
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn

Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn


QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

2

- Đảng lãnh đạo nhà nước thông qua công tác cán bộ với tư cách là Đảng cầm quyền,
Đảng lựa chọn và giới thiệu những người ưu tú đê nhân dân bầu vào các cơ quan nhà
nước gồm có Quốc hội và HĐND các cấp.
* Yêu cầu:
- Đảng lãnh đạo nhà nước nhưng không hóa thân thành nhà nước. Do vậy cần phải phân
định rõ vai trò lãnh đạo của Đảng và chức năng quản lý của nhà nước.
- Đề phòng đấu tranh muốn tách Đảng ra khỏi Nhà nước.
c) Nguyên tắc tập trung dân chủ.
* Cơ sở xuất phát: Bản chất dân chủ của nhà nước ta.
* Nội dung:
- Đối với cơ quan lập pháp (Quốc hội): Thiểu số phục tùng đa số trong mọi trường hợp.
Khi quyết định một vấn đề quan trọng thì các đại biểu Quốc hội phải đặt lợi ích của đất
nước lên trước, sau đó đến lợi ích của ngành, địa phương nơi họ đại diện. Do đó không có
một chủ trương nào phù hợp với từng ngành nghề, từng địa phương. Do đó phải thực hiện
nguyên tắc thiểu số phục tùng đa số.
- Đối với cơ quan hành pháp (Chính phủ): Vừa phát huy trí tuệ tập thể, vừa đề cao vai
trò của người đứng đầu chính phủ.
- Đối với cơ quan tư pháp (Tòa án nhân dân, viện kiểm sát nhân dân): Đòi hỏi phải
thực hiện đúng quan hệ làm việc giữa thẩm phán, hội thẩm nhân dân, cơ quan điều tra, cơ
quan bào chữa, viện kiểm sát, các cấp điều tra, các cấp xét xử trong hoạt động tố tụng.
* Yêu cầu:
- Tập trung dân chủ không có nghĩa là làm mọi việc theo dân mà phải trong khuôn khổ
định hướng của Đảng, pháp luật của nhà nước.

- Là yếu tố để đảm bảo hiệu lực quản lý của bộ máy nhà nước, trên cơ sở phát huy tính
chủ động, sáng tạo của các cơ quan trung ương và địa phương. Đồng thời các cơ quan
nhà nước cũng phải hoạt động đúng chức năng, quyền hạn theo quy định.
d) Nguyên tắc pháp chế:
* Cơ sở xuất phát: Xuất phát từ bản chất dân chủ của nhà nước ta là nhà nươc pháp
quyền xã hội chủ nghĩa.
* Nội dung:
- Pháp chế là sự hiện diện của một hệ thống pháp luật cần và đủ để điều chỉnh các quan
hệ XH, làm cơ sở cho trật tự pháp luật, kỉ luật, là sự tuân thủ và thực hiện đầy đủ pháp
luật trong tổ chức và hoạt động của nhà nước, của các cơ quan đơn vị, tổ chức và đối
công dân.
- Khi đòi hỏi một trật tự pháp chế trong đời sống XH phải có:
+ Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật cần và đủ để điều chỉnh các quan hệ XH.
+ Pháp luật phải được thực hiện nghiêm minh trong đời sống thì mới đảm bảo tính
pháp chế.
* Yêu cầu:
- Ban hành một cách hợp lý, kịp thời, đầy đủ và có hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật
- Các cơ quan nhà nước được lập ra và hoạt động trong khuôn khổ quy định về địa vị
pháp lý, quy mô, thẩm quyền.
- Sự tôn trọng hiến pháp và pháp luật của các cơ quan nhà nước. Nhà nước ban hành
pháp luật song cũng chịu sự điều chỉnh của luật pháp.
2. NHỮNG TÍNH CHẤT CHỦ YẾU CỦA NỀN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
CHXHCNVN
Có 7 tính chất:
1. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn

Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn


QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

3

2. Tính pháp luật
3. Tính thường xuyên, ổn định và tính thích nghi
4. Tính chuyên môn hóa nghiệp vụ cao
5. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ
6. Tính không vụ lợi
7. Tính nhân đạo
1. Tính lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị
- Xét trên góc độ nhà nước, các nhà cầm quyền của một quốc gia có hai nhiệm vụ:
nhiệm vụ chính trị và nhiệm vụ hành chính.
+ Nhiệm vụ chính trị: là nhiệm vụ định ra đường lối chủ trương chính sách cho
hoạt động của nhà nước, định hướng cho sự phát triển xã hội. Nhiệm vụ chính trị biểu
hiện ý chí nhà nước dưới sự lãnh đạo của Đảng CSVN.
+ Nhiệm vụ hành chính: là việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ chính trị.
- Nhiệm vụ cơ bản của nước ta:
+ Nhiệm vụ chính trị: Kiên trì chủ nghĩa MLN, tư tưởng HCM, xây dựng thành
công CNXH và bảo vệ vững chắc tổ quốc VN XHCN, chống diễn biến hòa bình, do
Đảng CSVN lãnh đạo.
+ Nhiệm vụ hành chính: tiến hành CNH - HĐH nhằm thực hiện mục tiêu dân giàu
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
Hệ thống chính trị nước ta bao gồm: Đảng CSVN, Nhà nước CHXHCNVN và các
quần thể mang tính chất chính trị.
Hệ thống chính trị ở nước ta là một thể thống nhất trong việc xây dựng và hoàn
thiện nhà nước. Vì vậy việc xây dựng và hoàn thiện nền hành chính nhà nước phải đặt

trong mối quan hệ: giữa Đảng CSVN với nhà nước CHXHCNVN, giữa nhà nước với các
quần thể quần chúng mang tính chất chính trị.
Nhà nước CHXHCNVN là đại diện của nền hành chính nhà nước Việt Nam tập hợp
các đoàn thể quần chúng để thực thi quyền lực chính trị do Đảng CSVN đề ra.
Từ sự phân tích ở trên có thể khẳng định: Nền hành chính nhà nước CHXHCNVN
lệ thuộc vào chính trị và hệ thống chính trị.
2. Tính pháp luật
Với tư cách là cơ quan quyền lực nhà nước, hành chính nhà nước mang tính cưỡng
chế, yêu cầu mọi tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước và công dân phải tuân thủ các mệnh
lệnh hành chính đảm bảo và giữ vững kỉ cương, trật tự xã hội.
Tính pháp luật đòi hỏi các cơ quan hành chính và công chức phải đảm bảo tính
quyền uy, nghĩa là phải nắm vững quyền lực, sử dụng đúng quyền lực, đồng thời phải tạo
dựng uy tín về chính trị, về phẩm chất đạo đức và năng lực trí tuệ.
Quyền uy là thể hiện sự thống nhất giữa quyền lực và uy tín; các nhà quản lý hành
chính nhà nước phải có quyền uy thì mới phát huy tính pháp luật trong quản lý hành
chính nhà nước.
3. Tính thường xuyên, ổn định và tính thích nghi
Nhiệm vụ hành chính nhà nước là phục vụ công vụ và công dân. Do vậy hoạt động
hành chính nhà nước không được làm theo lối phong trào, chiến dịch mà mà phải hoạt
động thường xuyên, liên tục.
Để hoạt động hành chính nhà nước được tiến hành thường xuyên đội ngũ công chức
phải ổn định và có năng lực, phẩm chất đạo đức ngang tầm nhiệm vụ trong từng thời kì.
Nhà nước là một sản phẩm của xã hội, đời sống xã hội biến chuyển không ngừng,
do đó nền hành chính nhà nước cũng phải thích nghi với hoàn cảnh thực tế xã hội trong
từng thời kì, phải phù hợp với xu thế chung của thời đại.
4. Tính chuyên môn hóa nghiệp vụ cao
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn

Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn


QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

4

Nền hành chính nhà nước được thực thi bởi đội ngũ cán bộ công chức. Đối với các
công chức nhà nước, kiến thức chuyên môn và kĩ năng quản lí điều hành thực tiễn là tiêu
chuẩn về trình độ nghiệp vụ.
Tính chuyên môn hóa nghề nghiệp ở trình độ cao là cơ sở để đảm bảo thực hiện
công vụ, vì vậy việc tuyển dụng cán bộ, công chức phải đúng chuyên môn và phải có
phẩm chất đạo đức.
5. Tính hệ thống thứ bậc chặt chẽ
Hành chính nhà nước là hệ thống thông suốt từ trung ương tới các địa phương. Mỗi
cấp, mỗi cơ quan, mỗi công chức đều có thẩm quyền riêng và quyền lợi chính đáng.
Tính thứ bậc chặt chẽ đòi hỏi cấp dưới phải phục tùng cấp trên, địa phương phải
phục tùng trung ương, cả nước phục tùng Chính phủ. Bên cạnh đó mọi hoạt động quản lí
hành chính nhà nước phải sát dân, phải chủ động, sáng tạo, linh hoạt.
6. Tính không vụ lợi
Hành chính nhà nước chỉ có nhiệm vụ phục vụ lợi ích công và lợi ích công dân. Các
cơ quan, công chức đều phải thể hiện tính công tâm, trong sạch, liêm khiết, thực hiện lời
Bác Hồ dạy: "Cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư".
7. Tính nhân đạo
Bản chất nhà nước ta là nhà nước dân chủ, nhà nước của dân, do dân và vì dân. Do
vậy tất cả đều phải xuất phát từ lợi ích của dân, phải tạo mọi sự thuận lợi cho dân. Các
cơ quan hành chính và công chức không được quan liêu, cửa quyền hách dịch gây phiền
hà cho dân.
Tóm lại: Quản lí Nhà nước ở nước ta có ba giá trị cốt lõi:
- Quản lí nhà nước được tiến hành trong điều kiện hệ thống chính trị một Đảng lãnh

đạo là Đảng CSVN.
- Quản lí nhà nước được tiến hành trong một cơ cấu quyền lực Nhà nước thống nhất
không phân chia nhưng có sự phân công hợp lý giữa ba quyền (lập pháp, hành pháp, tư
pháp).
- Quản lí nhà nước được thực hiện trên cơ sở nguyên tắc tập trung dân chủ.

LUẬT CÁN BỘ CÔNG CHỨC

1. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC KHI THI HÀNH CÔNG VỤ
- Công chức thực hiện công vụ theo pháp luật, phải tận tụy, trung thực, hết lòng vì
công vụ được giao.
- Khi thực thi công vụ công chức không được tự ý rời bỏ công sở hoặc ngừng thi
hành công vụ khi chưa được sự đồng ý của người có thẩm quyền.
- Khi thi hành công vụ công chức phải thể hiện thái độ lịch sự, khiêm tốn, nhã nhặn.
Đối với dân phải lắng nghe ý kiến, đối với đồng nghiệp phải tôn trọng hợp tác.
- Cán bộ, công chức khi thực hiện công vụ phải nắm vững nội dung công việc, am
hiểu chuyên môn nghiệp vụ, am hiểu luật pháp và giải quyết công việc đúng chức năng,
nhiệm vụ, thẩm quyền.
- Cán bộ, công chức không được tùy tiện giải đáp, hướng dẫn giải quyết công việc
trái pháp luật và các quy định của cơ quan có thẩm quyền. Công chức có nhiệm vụ tiếp
và giải quyết công việc của công dân và tổ chức. Khi giải quyết công việc phải khẩn
trương không được để đương sự đi lại nhiều lần, không được nhận quà biếu của công dân
và tổ chức. Cán bộ, công chức phải có trách nhiệm tiết kiệm, bảo vệ tài sản của nhà nước,
của nhân dân.
- Công chức khi thi hành công vụ phải đeo thẻ công chức.
Liên hệ với giáo viên:
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn

Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn


QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

5

- GV phải tuân thủ pháp luật nhà nước, nội quy của nhà trường, luật giáo dục.
- GV phải có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với học sinh, hết lòng chăm lo cho
quyền lợi của học sinh.
- GV không được tự ý bỏ giờ, bỏ tiết khi chưa được sự đồng ý của Hiệu trưởng.
- GV phải có thái độ đúng mực, phải lịch sự, khiêm tốn, tôn trọng học sinh. Luôn
lắng nghe ý kiến của học sinh, đối xử công bằng với học sinh. Đối với phụ huynh phải
lắng nghe ý kiến đóng góp. Đối với các cán bộ giáo viên khác thì phải tôn trọng, hợp tác
và giúp đỡ lẫn nhau.
- GV không được tùy tiện hướng dẫn học sinh trái với quy định của nhà trường, luật
giáo dục, không được tự ý cắt bỏ, hay thêm bớt nội dung chương trình học.
- GV phải nắm vững pháp luật, luật giáo dục, chuẩn nghề nghiệp giáo viên, thường
xuyên bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ, nâng cao trình độ chuyên môn.
2. NGHĨA VỤ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Điều 4. Cán bộ, công chức
1. Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ,
chức danh theo nhiệm kỳ trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức
chính trị - xã hội ở trung ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi
chung là cấp tỉnh), ở huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp
huyện), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
2. Công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức
vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị -
xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân
mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ

quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp
và trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt
Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công
lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ
máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ
lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.
3. Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) là công dân Việt Nam,
được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban
nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy, người đứng đầu tổ chức chính trị - xã hội; công
chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn,
nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách
nhà nước.
Nghĩa vụ của cán bộ công chức được ghi nhận tại điều 8, 9, 10 của Luật cán bộ công
chức
Điều 8. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức đối với Đảng, Nhà nước và nhân dân
1. Trung thành với Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam; bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia.
2. Tôn trọng nhân dân, tận tụy phục vụ nhân dân.
3. Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, lắng nghe ý kiến và chịu sự giám sát của nhân dân.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp
luật của Nhà nước.
Điều 9. Nghĩa vụ của cán bộ, công chức trong thi hành công vụ
1. Thực hiện đúng, đầy đủ và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn được giao.
Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên



QUảN Lí HàNH CHíNH NHà NƯớC Và QUảN Lí NGàNH GD-ĐT

6

2. Cú ý thc t chc k lut; nghiờm chnh chp hnh ni quy, quy ch ca c quan,
t chc, n v; bỏo cỏo ngi cú thm quyn khi phỏt hin hnh vi vi phm phỏp lut
trong c quan, t chc, n v; bo v bớ mt nh nc.
3. Ch ng v phi hp cht ch trong thi hnh cụng v; gi gỡn on kt trong c
quan, t chc, n v.
4. Bo v, qun lý v s dng hiu qu, tit kim ti sn nh nc c giao.
5. Chp hnh quyt nh ca cp trờn. Khi cú cn c cho rng quyt nh ú l trỏi
phỏp lut thỡ phi kp thi bỏo cỏo bng vn bn vi ngi ra quyt nh; trng hp
ngi ra quyt nh vn quyt nh vic thi hnh thỡ phi cú vn bn v ngi thi hnh
phi chp hnh nhng khụng chu trỏch nhim v hu qu ca vic thi hnh, ng thi
bỏo cỏo cp trờn trc tip ca ngi ra quyt nh. Ngi ra quyt nh phi chu trỏch
nhim trc phỏp lut v quyt nh ca mỡnh.
6. Cỏc ngha v khỏc theo quy nh ca phỏp lut.
iu 10. Ngha v ca cỏn b, cụng chc l ngi ng u
Ngoi vic thc hin quy nh ti iu 8 v iu 9 ca Lut ny, cỏn b, cụng chc l
ngi ng u c quan, t chc, n v cũn phi thc hin cỏc ngha v sau õy:
1. Ch o t chc thc hin nhim v c giao v chu trỏch nhim v kt qu
hot ng ca c quan, t chc, n v;
2. Kim tra, ụn c, hng dn vic thi hnh cụng v ca cỏn b, cụng chc;
3. T chc thc hin cỏc bin phỏp phũng, chng quan liờu, tham nhng, thc hnh
tit kim, chng lóng phớ v chu trỏch nhim v vic xy ra quan liờu, tham nhng,
lóng phớ trong c quan, t chc, n v;
4. T chc thc hin cỏc quy nh ca phỏp lut v dõn ch c s, vn húa cụng s
trong c quan, t chc, n v; x lý kp thi, nghiờm minh cỏn b, cụng chc thuc
quyn qun lý cú hnh vi vi phm k lut, phỏp lut, cú thỏi quan liờu, hỏch dch, ca

quyn, gõy phin h cho cụng dõn;
5. Gii quyt kp thi, ỳng phỏp lut, theo thm quyn hoc kin ngh c quan cú
thm quyn gii quyt khiu ni, t cỏo v kin ngh ca cỏ nhõn, t chc;
6. Cỏc ngha v khỏc theo quy nh ca phỏp lut.
3. NHNG VIC CN B, CễNG CHC KHễNG C LM
Nhng vic cỏn b, cụng chc khụng c lm c ghi nhn ti iu 18, 19, 20 ca
Lut cỏn b, cụng chc
iu 18. Nhng vic cỏn b, cụng chc khụng c lm liờn quan n o c cụng
v
1. Trn trỏnh trỏch nhim, thoỏi thỏc nhim v c giao; gõy bố phỏi, mt on
kt; t ý b vic hoc tham gia ỡnh cụng.
2. S dng ti sn ca Nh nc v ca nhõn dõn trỏi phỏp lut.
3. Li dng, lm dng nhim v, quyn hn; s dng thụng tin liờn quan n cụng
v v li.
4. Phõn bit i x dõn tc, nam n, thnh phn xó hi, tớn ngng, tụn giỏo di
mi hỡnh thc.
iu 19. Nhng vic cỏn b, cụng chc khụng c lm liờn quan n bớ mt nh
nc
1. Cỏn b, cụng chc khụng c tit l thụng tin liờn quan n bớ mt nh nc
di mi hỡnh thc.
2. Cỏn b, cụng chc lm vic ngnh, ngh cú liờn quan n bớ mt nh nc thỡ
trong thi hn ớt nht l 05 nm, k t khi cú quyt nh ngh hu, thụi vic, khụng c
lm cụng vic cú liờn quan n ngnh, ngh m trc õy mỡnh ó m nhim cho t
chc, cỏ nhõn trong nc, t chc, cỏ nhõn nc ngoi hoc liờn doanh vi nc ngoi.
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn



QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

7

3. Chính phủ quy định cụ thể danh mục ngành, nghề, công việc, thời hạn mà cán bộ,
công chức không được làm và chính sách đối với những người phải áp dụng quy định tại
Điều này.
Điều 20. Những việc khác cán bộ, công chức không được làm
Ngoài những việc không được làm quy định tại Điều 18 và Điều 19 của Luật này,
cán bộ, công chức còn không được làm những việc liên quan đến sản xuất, kinh doanh,
công tác nhân sự quy định tại Luật phòng, chống tham nhũng, Luật thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí và những việc khác theo quy định của pháp luật và của cơ quan có thẩm
quyền.
4. TUYỂN DỤNG CÔNG CHỨC
Việc tuyển dụng công chức được ghi nhận tại điều 36, 37, 38, 39 của Luật cán bộ công
chức
Điều 35. Căn cứ tuyển dụng công chức
Việc tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm và chỉ
tiêu biên chế.
Điều 36. Điều kiện đăng ký dự tuyển công chức
1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã
hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
g) Các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí dự tuyển.

2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong
bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện
pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
Điều 37. Phương thức tuyển dụng công chức
1. Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển, trừ trường hợp
quy định tại khoản 2 Điều này. Hình thức, nội dung thi tuyển công chức phải phù hợp với
ngành, nghề, bảo đảm lựa chọn được những người có phẩm chất, trình độ và năng lực đáp
ứng yêu cầu tuyển dụng.
2. Người có đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 36 của Luật này cam kết tình
nguyện làm việc từ 05 năm trở lên ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa,
vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn thì được tuyển
dụng thông qua xét tuyển.
3. Chính phủ quy định cụ thể việc thi tuyển, xét tuyển công chức.
Điều 38. Nguyên tắc tuyển dụng công chức
1. Bảo đảm công khai, minh bạch, khách quan và đúng pháp luật.
2. Bảo đảm tính cạnh tranh.
3. Tuyển chọn đúng người đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và vị trí việc làm.
4. Ưu tiên tuyển chọn người có tài năng, người có công với nước, người dân tộc
thiểu số.


Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn



QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

8

LUẬT GIÁO DỤC 2005

1. NHIỆM VỤ NHÀ GIÁO
Điều 72. Nhiệm vụ của nhà giáo
Nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây:
1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có
chất lượng chương trình giáo dục;
2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ
nhà trường;
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhân cách của người
học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người
học;
4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính
trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người
học;
5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
2. NHỮNG HÀNH VI NHÀ GIÁO KHÔNG ĐƯỢC LÀM
Điều 75. Các hành vi nhà giáo không được làm
Nhà giáo không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể của người học;
2. Gian lận trong tuyển sinh, thi cử, cố ý đánh giá sai kết quả học tập, rèn luyện của
người học;
3. Xuyên tạc nội dung giáo dục;
4. Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
3. NHIỆM VỤ CỦA NGƯỜI HỌC

Điều 85. Nhiệm vụ của người học
Người học có những nhiệm vụ sau đây:
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục của
nhà trường, cơ sở giáo dục khác;
2. Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và nhân viên của nhà trường, cơ sở giáo dục khác;
đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ nhà
trường; chấp hành pháp luật của Nhà nước;
3. Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với
lứa tuổi, sức khoẻ và năng lực;
4. Giữ gìn, bảo vệ tài sản của nhà trường, cơ sở giáo dục khác;
5. Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của nhà trường, cơ sở giáo
dục khác.
4. CÁC HÀNH VI NGƯỜI HỌC KHÔNG ĐƯỢC LÀM
Điều 88. Các hành vi người học không được làm
Người học không được có các hành vi sau đây:
1. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, nhân viên
của cơ sở giáo dục và người học khác;
2. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh;
3. Hút thuốc, uống rượu, bia trong giờ học; gây rối an ninh, trật tự trong cơ sở giáo
dục và nơi công cộng.
5. NỘI DUNG QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁO DỤC
Điều 99. Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục
Nội dung quản lý nhà nước về giáo dục bao gồm:
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn



QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

9

1. Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chính sách phát
triển giáo dục;
2. Ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về giáo dục; ban hành
điều lệ nhà trường; ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của cơ sở giáo dục khác;
3. Quy định mục tiêu, chương trình, nội dung giáo dục; tiêu chuẩn nhà giáo; tiêu
chuẩn cơ sở vật chất và thiết bị trường học; việc biên soạn, xuất bản, in và phát hành sách
giáo khoa, giáo trình; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ;
4. Tổ chức, quản lý việc bảo đảm chất lượng giáo dục và kiểm định chất lượng giáo
dục;
5. Thực hiện công tác thống kê, thông tin về tổ chức và hoạt động giáo dục;
6. Tổ chức bộ máy quản lý giáo dục;
7. Tổ chức, chỉ đạo việc đào tạo, bồi dưỡng, quản lý nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục;
8. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực để phát triển sự nghiệp giáo dục;
9. Tổ chức, quản lý công tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ trong lĩnh
vực giáo dục;
10. Tổ chức, quản lý công tác hợp tác quốc tế về giáo dục;
11. Quy định việc tặng danh hiệu vinh dự cho người có nhiều công lao đối với sự
nghiệp giáo dục;
12. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về giáo dục; giải quyết khiếu nại,
tố cáo và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về giáo dục.

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC

1. CÁC QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC
1. Phát triển giáo dục phải thực sự là quốc sách hàng đầu, là sự nghiệp của

Đảng, Nhà nước và của toàn dân. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý
của Nhà nước, nâng cao vai trò các tổ chức, đoàn thể chính trị, kinh tế, xã hội trong
phát triển giáo dục. Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Thực hiện các chính
sách ưu đãi đối với giáo dục, đặc biệt là chính sách đầu tư và chính sách tiền
lương; ưu tiên ngân sách nhà nước dành cho phát triển giáo dục phổ cập và các đối
tượng đặc thù.
2. Xây dựng nền giáo dục có tính nhân dân, dân tộc, tiên tiến, hiện đại, xã hội
chủ nghĩa, lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng. Thực
hiện công bằng xã hội trong giáo dục, nâng cao chất lượng giáo dục vùng khó để đạt
được mặt bằng chung, đồng thời tạo điều kiện để các địa phương và các cơ sở giáo
dục có điều kiện bứt phá nhanh, đi trước một bước, đạt trình độ ngang bằng với các
nước có nền giáo dục phát triển. Xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội bình đẳng để ai
cũng được học, học suốt đời, đặc biệt đối với người dân tộc thiểu số, người nghèo,
con em diện chính sách.
3. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường
định hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển giáo dục gắn với phát triển khoa học và
công nghệ, tập trung vào nâng cao chất lượng, đặc biệt chất lượng giáo dục đạo
đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành để một mặt đáp ứng yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, đảm
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn


QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

10


bảo an ninh quốc phòng; mặt khác phải chú trọng thỏa mãn nhu cầu phát triển của
mỗi người học, những người có năng khiếu được phát triển tài năng.
4. Hội nhập quốc tế sâu, rộng về giáo dục trên cơ sở bảo tồn và phát huy bản
sắc dân tộc, giữ vững độc lập, tự chủ, định hướng xã hội chủ nghĩa. Mở rộng giao
lưu hợp tác với các nền giáo dục trên thế giới, nhất là với các nền giáo dục tiên tiến
hiện đại; phát hiện và khai thác kịp thời các cơ hội thu hút nguồn lực có chất
lượng.

2. CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
1. Đổi mới quản lý giáo dục
2. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
3. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, thi, kiểm tra và đánh giá chất
lượng giáo dục
4. Tăng nguồn lực đầu tư và đổi mới cơ chế tài chính giáo dục
5. Tăng cường gắn đào tạo với sử dụng, nghiên cứu khoa học và chuyển giao
công nghệ đáp ứng nhu cầu xã hội
6. Tăng cường hỗ trợ phát triển giáo dục đối với các vùng khó khăn, dân tộc
thiểu số và đối tượng chính sách xã hội
7. Phát triển khoa học giáo dục
8. Mở rộng và nâng cao hiệu quả hợp tác quốc tế về giáo dục

Cụ thể các giải pháp:
1. Đổi mới quản lý giáo dục
a) Xây dựng và hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật đồng bộ làm
cơ sở triển khai thực hiện đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục.
b) Đẩy mạnh cải cách hành chính, thực hiện thống nhất đầu mối quản lý và
hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về giáo dục. Thực hiện đồng bộ phân
cấp quản lý, hoàn thiện và triển khai cơ chế phối hợp giữa các bộ, ngành và địa
phương trong quản lý nhà nước về giáo dục theo hướng phân định rõ chức năng,

nhiệm vụ, thẩm quyền gắn với trách nhiệm và tăng cường công tác thanh tra, kiểm
tra; tăng quyền tự chủ và trách nhiệm xã hội của các cơ sở giáo dục đi đôi với hoàn
thiện cơ chế công khai, minh bạch, đảm bảo sự giám sát của cơ quan nhà nước, của
các tổ chức chính trị xã hội và nhân dân.
Bảo đảm dân chủ hóa trong giáo dục. Thực hiện cơ chế người học tham gia
đánh giá người dạy, giáo viên và giảng viên tham gia đánh giá cán bộ quản lý, cán
bộ quản lý cấp dưới tham gia đánh giá cán bộ quản lý cấp trên, cơ sở giáo dục
tham gia đánh giá cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục.
c) Hoàn thiện cơ cấu hệ thống giáo dục quốc dân, xây dựng khung trình độ
quốc gia về giáo dục tương thích với các nước trong khu vực và trên thế giới, đảm
bảo phân luồng trong hệ thống, đặc biệt là phân luồng sau trung học cơ sở, trung
học phổ thông và liên thông giữa các chương trình giáo dục, cấp học và trình độ
đào tạo; đa dạng hóa phương thức học tập đáp ứng nhu cầu nhân lực, tạo cơ hội
học tập suốt đời cho người dân.
d) Phân loại chất lượng giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp và đại học
theo các tiêu chuẩn chất lượng quốc gia, các cơ sở giáo dục chưa đạt chuẩn phải có
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn


QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

11

lộ trình để tiến tới đạt chuẩn; chú trọng xây dựng các cơ sở giáo dục tiên tiến, trọng
điểm, chất lượng cao để đào tạo bồi dưỡng các tài năng, nhân lực chất lượng cao
cho các ngành kinh tế - xã hội.

đ) Thực hiện quản lý theo chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển giáo
dục và quy hoạch phát triển nhân lực của từng ngành, địa phương trong từng
giai đoạn phù hợp tình hình phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh.
e) Tập trung vào quản lý chất lượng giáo dục: chuẩn hóa đầu ra và các điều
kiện đảm bảo chất lượng trên cơ sở ứng dụng các thành tựu mới về khoa học giáo
dục, khoa học công nghệ và khoa học quản lý, từng bước vận dụng chuẩn của các
nước tiên tiến; công khai về chất lượng giáo dục, các điều kiện cơ sở vật chất, nhân
lực và tài chính của các cơ sở giáo dục; thực hiện giám sát xã hội đối với chất
lượng và hiệu quả giáo dục; xây dựng hệ thống kiểm định độc lập về chất lượng
giáo dục, thực hiện kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục của các cấp học, trình độ
đào tạo và kiểm định các chương trình giáo dục nghề nghiệp, đại học.
g) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, truyền thông nhằm nâng cao hiệu
quả quản lý giáo dục ở các cấp.
2. Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
a) Củng cố, hoàn thiện hệ thống đào tạo giáo viên, đổi mới căn bản và toàn
diện nội dung và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng nhằm hình thành đội ngũ nhà
giáo và cán bộ quản lý giáo dục đủ sức thực hiện đổi mới chương trình giáo dục
phổ thông sau năm 2015. Tập trung đầu tư xây dựng các trường sư phạm và các
khoa sư phạm tại các trường đại học để nâng cao chất lượng đào tạo giáo viên.
b) Đảm bảo từng bước có đủ giáo viên thực hiện giáo dục toàn diện theo
chương trình giáo dục mầm non và phổ thông, dạy học 2 buổi/ngày, giáo viên dạy
ngoại ngữ, giáo viên tư vấn học đường và hướng nghiệp, giáo viên giáo dục đặc
biệt và giáo viên giáo dục thường xuyên.
c) Chuẩn hóa trong đào tạo, tuyển chọn, sử dụng và đánh giá nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục. Chú trọng nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tác phong và tư
cách của đội ngũ nhà giáo để làm gương cho học sinh, sinh viên.
Tiếp tục đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo để đến năm 2020,
100% giáo viên mầm non và phổ thông đạt chuẩn trình độ đào tạo, trong đó 60%
giáo viên mầm non, 100% giáo viên tiểu học, 88% giáo viên trung học cơ sở và
16,6% giáo viên trung học phổ thông đạt trình độ đào tạo trên chuẩn; 38,5% giáo

viên trung cấp chuyên nghiệp, 60% giảng viên cao đẳng và 100% giảng viên đại
học đạt trình độ thạc sỹ trở lên; 100% giảng viên đại học và cao đẳng sử dụng
thành thạo một ngoại ngữ.
Thực hiện đề án đào tạo giảng viên có trình độ tiến sĩ cho các trường đại học,
cao đẳng với phương án kết hợp đào tạo trong và ngoài nước để đến năm 2020 có
25% giảng viên đại học và 8% giảng viên cao đẳng là tiến sỹ.
d) Thực hiện các chính sách ưu đãi về vật chất và tinh thần tạo động lực cho
các nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục, nhất là với giáo viên mầm non; có chính
sách đặc biệt nhằm thu hút các nhà giáo, nhà khoa học, chuyên gia có kinh nghiệm
và uy tín trong và ngoài nước tham gia phát triển giáo dục.
Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Vò ViÕt TiÖp
Vò ViÕt TiÖp Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn
Líp To¸n BK45 Tr−êng §H S− ph¹m Th¸i Nguyªn


QU¶N LÝ HµNH CHÝNH NHµ N¦íC Vµ QU¶N LÝ NGµNH GD-§T

12

3. Đổi mới nội dung, phương pháp dạy học, thi, kiểm tra và đánh giá chất
lượng giáo dục
a) Trên cơ sở đánh giá chương trình giáo dục phổ thông hiện hành và tham
khảo chương trình tiên tiến của các nước, thực hiện đổi mới chương trình và sách
giáo khoa từ sau năm 2015 theo định hướng phát triển năng lực học sinh, vừa đảm
bảo tính thống nhất trong toàn quốc, vừa phù hợp với đặc thù mỗi địa phương. Chú
trọng nội dung giáo dục đạo đức, pháp luật, thể chất, quốc phòng - an ninh và các
giá trị văn hóa truyền thống; giáo dục kỹ năng sống, giáo dục lao động và hướng
nghiệp học sinh phổ thông.

b) Đổi mới chương trình, tài liệu dạy học trong các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp và đại học dựa trên nhu cầu của đơn vị sử dụng lao động, vận dụng có chọn
lọc một số chương trình tiên tiến trên thế giới, phát huy vai trò của các trường
trọng điểm trong từng khối ngành, nghề đào tạo để thiết kế các chương trình liên
thông. Phát triển các chương trình đào tạo đại học theo hai hướng: nghiên cứu và
nghề nghiệp ứng dụng.
c) Phát triển các chương trình giáo dục thường xuyên, ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông nhằm mở rộng các hình thức học tập đáp ứng nhu cầu
học tập đa dạng của mọi người, giúp người học hoàn thiện nhân cách, mở rộng
hiểu biết, nâng cao trình độ học vấn, chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu
công việc và nâng cao chất lượng cuộc sống.
d) Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá kết quả học tập, rèn
luyện theo hướng phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo và năng lực tự
học của người học. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong
dạy và học, đến năm 2015, 100% giảng viên đại học, cao đẳng và đến năm 2020,
100% giáo viên giáo dục nghề nghiệp và phổ thông có khả năng ứng dụng công
nghệ thông tin và truyền thông trong dạy học. Biên soạn và sử dụng giáo trình,
sách giáo khoa điện tử. Đến năm 2020, 90% trường tiểu học và 50% trường trung
học cơ sở tổ chức dạy học 2 buổi/ngày. Đổi mới kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ
thông, kỳ thi tuyển sinh đại học, cao đẳng theo hướng đảm bảo thiết thực, hiệu quả,
khách quan và công bằng; kết hợp kết quả kiểm tra đánh giá trong quá trình giáo
dục với kết quả thi.
đ) Thực hiện định kỳ đánh giá quốc gia về chất lượng học tập của học sinh
phổ thông nhằm xác định mặt bằng chất lượng và làm căn cứ đề xuất chính sách
nâng cao chất lượng giáo dục của các địa phương và cả nước.

QUY ĐỊNH VỀ ĐẠO ĐỨC NHÀ GIÁO

Điều 3. Phẩm chất chính trị
1. Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật

của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật. Không ngừng học
tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý luận chính trị để vận dụng vào hoạt động giảng dạy,
giáo dục và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
2. Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ
chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.
Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên


QUảN Lí HàNH CHíNH NHà NƯớC Và QUảN Lí NGàNH GD-ĐT

13

3. Gng mu thc hin ngha v cụng dõn, tớch cc tham gia cỏc hot ng chớnh
tr, xó hi.
iu 4. o c ngh nghip
1. Tõm huyt vi ngh nghip, cú ý thc gi gỡn danh d, lng tõm nh giỏo; cú
tinh thn on kt, thng yờu, giỳp ng nghip trong cuc sng v trong cụng tỏc;
cú lũng nhõn ỏi, bao dung, lng, i x ho nhó vi ngi hc, ng nghip; sn
sng giỳp , bo v quyn v li ớch hp phỏp chớnh ỏng ca ngi hc, ng nghip
v cng ng.
2. Tn ty vi cụng vic; thc hin ỳng iu l, quy ch, ni quy ca n v, nh
trng, ca ngnh.
3. Cụng bng trong ging dy v giỏo dc, ỏnh giỏ ỳng thc cht nng lc ca
ngi hc; thc hnh tit kim, chng bnh thnh tớch, chng tham nhng, lóng phớ.
3. Thc hin phờ bỡnh v t phờ bỡnh thng xuyờn, nghiờm tỳc; thng xuyờn hc
tp nõng cao trỡnh chuyờn mụn nghip v, ngoi ng, tin hc hon thnh tt nhim

v c giao, ỏp ng yờu cu ngy cng cao ca s nghip giỏo dc.
iu 5. Li sng, tỏc phong
1. Sng cú lý tng, cú mc ớch, cú ý chớ vt khú vn lờn, cú tinh thn phn u
liờn tc vi ng c trong sỏng v t duy sỏng to; thc hnh cn, kim, liờm, chớnh, chớ
cụng vụ t theo tm gng o c H Chớ Minh.
2. Cú li sng ho nhp vi cng ng, phự hp vi bn sc dõn tc v thớch ng
vi s tin b ca xó hi; bit ng h, khuyn khớch nhng biu hin ca li sng vn
minh, tin b v phờ phỏn nhng biu hin ca li sng lc hu, ớch k.
3. Tỏc phong lm vic nhanh nhn, khn trng, khoa hc; cú thỏi vn minh, lch
s trong quan h xó hi, trong giao tip vi ng nghip, vi ngi hc; gii quyt cụng
vic khỏch quan, tn tỡnh, chu ỏo.
4. Trang phc, trang sc khi thc hin nhim v phi gin d, gn gng, lch s, phự
hp vi ngh dy hc, khụng gõy phn cm v phõn tỏn s chỳ ý ca ngi hc.
5. on kt, giỳp ng nghip cựng hon thnh tt nhim v; u tranh, ngn
chn nhng hnh vi vi phm phỏp lut v cỏc quy nh ngh nghip. Quan h, ng x
ỳng mc, gn gi vi nhõn dõn, ph huynh hc sinh, ng nghip v ngi hc; kiờn
quyt u tranh vi cỏc hnh vi trỏi phỏp lut.
6. Xõy dng gia ỡnh vn hoỏ, thng yờu, quý trng ln nhau; bit quan tõm n
nhng ngi xung quanh; thc hin np sng vn hoỏ ni cụng cng.
iu 6. Gi gỡn, bo v truyn thng o c nh giỏo
1. Khụng li dng chc v, quyn hn thc hin hnh vi trỏi phỏp lut, quy ch,
quy nh; khụng gõy khú khn, phin h i vi ngi hc v nhõn dõn.
2. Khụng gian ln, thiu trung thc trong hc tp, nghiờn cu khoa hc v thc hin
nhim v ging dy, giỏo dc.
3. Khụng trự dp, chốn ộp v cú thỏi thiờn v, phõn bit i x, thnh kin ngi
hc; khụng tip tay, bao che cho nhng hnh vi tiờu cc trong ging dy, hc tp, rốn
luyn ca ngi hc v ng nghip.
4. Khụng xõm phm thõn th, xỳc phm danh d, nhõn phm ca ngi hc, ng
nghip, ngi khỏc. Khụng lm nh hng n cụng vic, sinh hot ca ng nghip v
ngi khỏc.

5. Khụng t chc dy thờm, hc thờm trỏi vi quy nh.
6. Khụng hỳt thuc lỏ, ung ru, bia trong cụng s, trong trng hc v ni khụng
c phộp hoc khi thi hnh nhim v ging dy v tham gia cỏc hot ng giỏo dc ca
nh trng.
Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Vũ Viết Tiệp
Vũ Viết Tiệp Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên
Lớp Toán BK45 Trờng ĐH S phạm Thái Nguyên


QUảN Lí HàNH CHíNH NHà NƯớC Và QUảN Lí NGàNH GD-ĐT

14

7. Khụng s dng in thoi di ng v lm vic riờng trong cỏc cuc hp, trong khi
lờn lp, hc tp, coi thi, chm thi.
8. Khụng gõy bố phỏi, cc b a phng, lm mt on kt trong tp th v trong
sinh hot ti cng ng.
9. Khụng c s dng bc ging lm ni tuyờn truyn, ph bin nhng ni dung
trỏi vi quan im, chớnh sỏch ca ng v Nh nc.
10. Khụng trn trỏnh trỏch nhim, thoỏi thỏc nhim v, t ý b vic; khụng i mun
v sm, b gi, b bui dy, ct xộn, dn ộp chng trỡnh, vi phm quy ch chuyờn mụn
lm nh hng n k cng, n np ca nh trng.
11. Khụng t chc, tham gia cỏc hot ng liờn quan n t nn xó hi nh : c bc,
mi dõm, ma tuý, mờ tớn, d oan; khụng s dng, lu gi, truyn bỏ vn hoỏ phm i
try, c hi.




×