Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề Thi HSG Trường môn Tin Học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.59 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT NAM ĐÀN 2
KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG
NĂM HỌC 2012 - 2013
Môn: TIN HỌC LỚP 10
Thời gian làm bài: 150 phút
Bài 1 (3 điểm):
Tính trung bình mỗi trang sách có 300 từ, trung bình mỗi từ chứa 5 chữ cái
(kí tự) mỗi chữ cái chiếm 1 Byte dung lượng bộ nhớ. Hỏi một đĩa CD dung lượng
700 MB có thể chiếm được bao nhiêu trang sách?
Bài 2 (4 điểm):
Cho dãy gồm N số nguyên a
1
,…,a
N
.
a. Hãy mô tả thuật toán tìm số các số không âm của dãy (bằng cách liệt kê
hoặc sơ đồ khối).
b. Mô phỏng việc thực hiện thuật toán với dãy số:
2, -5, 0, -10, 4, 2, 0, 7, 10, 23, -3, -1.
Bài 3 (4 điểm):
Cho thuật toán bằng sơ đồ khối như sau:
Hãy cho biết:
a. Thuật toán đã cho thực hiện công việc gì?
b. Xác định 3 bộ Input (bộ Test) có giá trị cụ thể áp dụng thuật toán đã cho để
đưa ra 3 bộ Output tương ứng.
c. Em hãy xây dựng một thuật toán mới, để thực hiện công việc của thuật toán
trên.
KQ ← C
S
S


Đ
NhËp A, B, C
A >
B
KQ ← A
A >
C
B >
C
KQ ← B
Đ-a ra gi¸ trị KQ
Đ
Đ
S
Bài 4 (4 điểm):
Một lớp có N học sinh, cuối kỳ giáo viên môn Tin cho biết điểm trung bình
môn (Tbm) của từng học sinh. Gọi mức trung bình môn Tin của lớp là tỉ số giữa
tổng điểm Tbm của cả lớp và tổng số học sinh. Xây dựng thuật toán (bằng cách liệt
kê các bước hoặc sơ đồ khối) tìm số học sinh có Tbm dưới mức trung bình môn
Tin của lớp.
Bài 5 (3 điểm):
Trong toán học khi tính toán với số nguyên, có phép chia lấy phần dư là
MOD và phép chia lấy phần nguyên là DIV.
Ví dụ: 7 MOD 3 = 1
7 DIV 3 = 2
Dựa vào các hiểu biết của em, em hãy xây dựng thuật toán (bằng cách liệt kê
các bước hoặc sơ đồ khối) tìm số đảo ngược của một số nguyên bất kỳ.
Ví dụ: - số 2013 có số đảo ngược là 3102
- Số 1980 có số đảo ngược là 891
Bài 6 (2 điểm):

Tại một của hàng thời trang, nhân dịp 08/03, cửa hàng tặng cho mỗi khách
hàng một phiếu dự thưởng mỗi khi mua hàng. Khách hàng sau khi có phiếu dự
thưởng điền đầy đủ họ tên và mã số dự thưởng rồi bỏ vào hòm phiếu dự thưởng.
Mã dự thưởng là một số nguyên từ 1 đến 100 được khách hàng tự ý điền vào.
Cửa hàng sẽ tìm số độc đắc để trao thưởng cho khách hàng may mắn mỗi
ngày. Số độc đắc là số có ít người ghi vào phiếu dự thưởng nhất (số xuất hiện ít
nhất trong các phiếu dự thưởng). Trong trường hợp có nhiều số độc đắc khác nhau
thì chấp nhận số nhỏ nhất.
Em hãy viết thuật toán để tìm ra số độc đắc giúp chủ của hàng trên.
Ví dụ: Có 6 khách hàng với 6 số dự thưởng sau: 17, 20, 20, 95, 95, 25
Thì số độc đắc được chấp nhận là: 17 (số 17, và 25 đều xuất hiện 1
lần. Nhưng số 17 nhỏ hơn số 25)
HẾT
(Giám thị không giải thích gì thêm)
Câu 1 (Tối đa 3 điểm, mỗi ý 1 điểm, mỗi ý chưa chính xác trừ 0,5điểm)
- Mỗi trang sách chiếm: 300 x (5+1) = 1800Byte (mỗi từ có 5 ký tự, nhưng giữa
các từ cần có một dấu cách)
- Ta có 700MB = 700 x 1024 x 1024 = 734.003.200Byte
- Vậy mỗi đĩa CD dung lượng 700MB có thể lưu được
734.003.200/1800 = 407.780 trang
Trong trường hợp học sinh không tính dấu cách thì không cho điểm tối đa.
Câu 2 (4 điểm: ý a, b mỗi ý 2 điểm)
a. Thuật toán
- Input: Số nguyên dương N và dãy N số nguyên a
1
,…,a
N
.
- Ouput : Tổng số các số không âm của dãy số.
- Mô tả thuật toán bằng cách liệt kê:

Bước 1: Nhập số nguyên dương N và dãy N số nguyên a
1
,…,a
N
.
Bước 2: i <- 1; Dem <- 0;
Bước 3: Nếu i > N thì đưa ra giá trị dem rồi kết thúc.
Bước 4: Nếu A
i
> 0 thì Dem <- dem + 1
Bước 5: i <- i + 1 rồi quay lại bước 3.
b. Mô phỏng việc thực hiện thuật toán:
Dãy số 2 -5 0 -10 4 2 0 7 10 23 -3 -1
i 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Dem 1 1 2 2 3 4 5 6 7 8 8 8
Câu 3 (4 điểm: Ý a, b mỗi ý 1,5 điểm, ý c 1 điểm)
a. Thuật toán tìm và đưa ra giá trị lớn nhất của 3 số A, B, C.
b. Lấy ví dụ 3 bộ Input và Output có giá trị cụ thể cho thuật toán đã cho
Input: 9, 7, 3
Output:9
Input: 5, 12, 8
Output:12
Input: 6, 3, 15
Output:15
Đối bài tập này học sinh cần lấy được 3 bộ Input tương ứng với 3 trường hợp
A, B, C lần lượt là các giá trị lớn nhất.
c. Thuật toán khác
B1: Nhập 3 số A,B,C;
B2: Max  A;
B3: Nếu Max < B thì Max  B;

B4: Nếu Max < C thì Max  C;
B5: Thông báo giá trị lớn nhất là Max, kết thúc.
SỞ GD & ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 2
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI
CẤP TRƯỜNG KHỐI 10 NĂM HỌC 2012-2013
Môn Tin học
(Thời gian làm bài 150 phút)
Câu 4 (4 điểm)
- Input: Số nguyên dương N và dãy N số thực A
1
, … ,A
N
(điểm Tbm của N học
sinh);
- Ouput : Tổng số học sinh có điểm Tbm dưới mức trung bình môn Tin của lớp.
Thuật toán
Bước 1: Nhập số nguyên dương N và dãy N số thực A
1
,…,A
N
.
Bước 2: i  1; S  0
Bước 3: Nếu i > N thì chuyển tới bước 6.
Bước 4: S  S + A
i
Bước 5: i  i + 1 rồi quay lại bước 3.
Bước 6: TbmLop  S/N
Bước 7: : i 1; Dem  0
Bước 8: Nếu i > N thì đưa ra thông báo số lượng cần tìm là Dem rồi kết thúc.

Bước 9: Nếu A
i
< TbmLop thì Dem  Dem + 1
Bước 10: i  i + 1 rồi quay lại bước 8.
Câu 5 (3 điểm):
- Input: Số nguyên N;
- Output: Số đảo ngược của số nguyên N.
Thuật toán
B1: Nhập số nguyên N;
B2: N1 0;
B3: Nếu N=0 thì thông báo số đảo ngược là N1, rồi kết thúc;
B4: Du  N Mod 10;
B5: N1  N1*10 + Du;
B6: N  N Div 10;
B7: Quay lại B3.
Câu 6 (2 điểm):
-Input: Số nguyên N và dãy A
1
A
2
… A
N
-Output: Số A
i
nhỏ nhất xuất hiện ít nhất.
Thuật toán
B1: Nhập N và dãy A
1
A
2

… A
N
B2: i 1;
B3: Nếu i>N thì chuyển qua B6;
B4: B
Ai
 B
Ai
+ 1; (Dẫy B lưu số lần xuất hiện của A
i
)
B5: i  i + 1, rồi quay lại B3;
B6: i1; CSMin A
1
;
B7: Nếu i>100 thì thông báo số độc đắc là CSMin, rồi kết thúc.
B8: Nếu B
i
< =B
CSMin
và B
i
>0 và i<CSMin thì CSMin i;
B9: ii+1, rồi quay lại B7.
Chú ý: - Học sinh làm cách khách nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa theo
thang điểm

×