Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

chuyên đề luyện thi đại học môn anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 43 trang )

Lê Quốc Bảo

Page 1

PHẦN 1: CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH

1. Present Simple Tense: (Hiện tại đơn)
 Thường dùng để diễn tả hành động xảy ra thường xuyên hoặc là một sự thật không thể
phủ nhận.
 Để nhận dạng hiện tại đơn, trong câu thường có những trạng từ sau: Usually, often,
sometimes, occasionally, frequently, today, present day, nowadays, always, every day,
every time…
 Công thức: S + is/am/are/V1 (V1 là động từ thường chia ở cột số 1 trong bảng động từ
bất qui tắc)
 Example:
 I am a student.
 He often goes to school at 6 A.M.
 She doesn't want to work overtime every Saturday.
 Do they enjoy watching TV at home everyday?
2. Present Continuous Tense (Present Progressive): (Thì hiện tại tiếp diễn)
 Dùng để diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại.
 Để nhận dạng hiện tại tiếp diễn, trong câu thường có những từ hoặc cụm từ
sau: currently, at the moment, now, right now…
 Công thức: S + is/am/are + V-ing
 Example:
 I am currently walking.
 Are you teaching at the moment?
 She is not studying English now.
 Chú ý: Với những động từ sau: know, understand, have, believe, hate, need, hear,
love, appear, see, like, seem, smell, want, taste, wish, sound, own. Không được chia
những động từ này ở dạng tiếp diễn khi nó diễn tả trạng thái cảm giác của hoạt động tinh


thần hoặc tính chất sự việc.
 Example:
 I have a lot of books.
 I think you will pass the final.
 Khi những động từ trên chuyển sang trạng thái hành động thì bạn được quyền chia ở dạng
tiếp diễn.
 Example:
 I am having dinner with my friends.
 I am thinking of my future job.
Lê Quốc Bảo

Page 2


3. Present Perfect Tense: (Hiện tại hoàn thành)
 Dùng để diễn tả hành động diễn ra trong quá khứ (Một hoặc nhiều lần) kéo dài và hoàn
thành ở hiện tại, thời điểm xảy ra thường không xác định.
 Để nhận dạng thì hiện tại hoàn thành, trong câu thường có những từ sau: since + mốc thời
gian, for+ khoảng thời gian không xác định, already, yet (câu nghi vấn), now that (giờ
đây mà), till now, until now, so far (cho đến giờ), recently, lately (gần đây), before, 3
times, 5 times, several times, never, ever…
 Bạn cần phải học thuộc bảng động từ bất qui tắc để có thể sử dụng chúng bất cứ khi nào
bạn cần.
 Công thức: S + has/have +Ved/V3 (Nếu động từ có qui tắc thì chúng ta chỉ việc thêm
“ed” sau động từ (lưu ý với một số động từ tận cùng là "y" ta phải biến thành "i" rồi mới
thêm "ed", còn động từ bất qui tắc thì chúng ta sẽ dùng cột 3 của động từ đó.)
 Example:
 I have watched the cartoon 5 times. ( 5 times)
 I have already done my homework assignments. (Already có thể đứng sau "have"
hoặc có thể đứng cuối câu.)

 Have you seen him yet? (Yet dùng trong câu phủ định và nghi vấn.)
 She has not studied English well yet = She has yet to study English well.
 I have not seen him before.
4. Present Perfect Continuous/Present Perfect Progressive: (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
 Công thức: S + has/have + been +V-ing
 Dùng y chang như hiện tại hoàn thành, chỉ khác một điều:
* Present Perfect: Hành động diễn ra ở quá khứ và đã chấm dứt ở hiện tại.
Ex: I have waited you for half an hour. (Tôi đã chờ anh nửa tiếng đồng hồ rồi và bây giờ tôi
không chờ anh nữa.)
* Present Perfect Continuous: Hành động diễn ra ở quá khứ, vẫn đang diễn ra ở hiện tại, có khả
năng tiếp diễn ở tương lai và chưa biết khi nào chấm dứt.
Ex: I have been waiting you for half an hour. (Tôi đã chờ anh nửa tiếng đồng hồ rồi và bây giờ
tôi vẫn chờ, hy vọng anh sẽ đến.)

5. Simple Past (Thì quá khứ đơn)
 Dùng để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trong quá khứ (không liên quan đến hiện
tại).
 Để nhận dạng thì quá khứ, trong câu thường có các từ sau: yesterday, at that moment,
ago, last + time (last week, last month, last couple months, last year, last night…)
 Công thức: S + V-ed/V2 (V2 là động từ ở cột 2 trong bảng động từ bất qui tắc, còn nếu
động từ có qui tắc thì chỉ cần thêm “ed” đằng sau động từ nhưng lưu ý với một số động từ
tận cùng bằng “y” thì ta biến “y” thành “i” rồi thêm “ed”, ví dụ: study -> studied.
 Example:
Lê Quốc Bảo

Page 3

 She studied really hard last semester.
 Did they finish homework last night?
 I didn’t want to go shopping with her last couple days.

6. Past Progressive (Quá khứ tiếp diễn)
 Dùng để diễn tả một hành động cụ thể đang diễn ra trong quá khứ.
 Công thức: S + was/were + V-ing
 Example:
 She was playing basketball at 9 A.M. yesterday.
 They weren’t watching TV at 9 P.M. last night.
 Was he doing homework at 3 P.M. yesterday.
 Thì quá khứ tiếp diễn thường đi kèm với 2 từ “when & while” dùng để chỉ một hành
động đang xảy ra, bỗng dưng có hành động khác xen vào. Sau “When” phải là "Simple
Past", sau “While” phải là "Past Progressive."
 Công thức:
 S + Simple Past + While + S + Past Progressive
 S + Past Progressive + When + S + Simple Past
 Example:
 He knocked the door while I was taking a shower (Anh ta gõ cửa khi tôi đang
tắm)
 I was taking a walk when she called me. (Tôi đang đi dạo thì cô ta gọi tôi)
 Dùng "while" trong câu để diễn tả 2 hành động cùng lúc xảy ra trong quá khứ.
 Công thức: S + Past Progressive + While + S + Past Progressive
 Example:
 I was watching TV while my children were doing their homework last night.
7. Past Perfect (Quá khứ hoàn thành)
 Trong câu thường có 2 hành động xảy ra trong quá khứ,một hành động xảy ra trước (chia
thì quá khứ hoàn thành), một hành động xảy ra sau(chia thì quá khứ).
 Để nhận dạng thì quá khứ hoàn thành, trong câu thường có: After, before, when.
 Công thức chung: S + had +V3/Ved (V3 nghĩa là động từ nằm ở cột 3 trong bảng động từ
bất qui tắc, nếu nó là động từ có qui tắc thì chỉ việc thêm “ed” sau nó.)
 Công thức có after, before, when:
 S + Simple Past + After + S + Past Perfect hoặc After + S + Past Perfect, S +
Simple Past .

Lê Quốc Bảo

Page 4

 S + Past Perfect + Before + S + Simple Past hoặc Before + S + Simple Past, S +
Past Perfect.
 S + Simple Past +When + Past Perfect hoặc When + S + Simple Past, S + Past
Perfect.
 Example:
 I went travelling after I had finished my final exams. (Tôi đi du lịch sau khi tôi thi
xong.)
 After I had finished my final exams, I went travelling. (Sau khi tôi thi xong, tôi đi
du lịch.)
 Obama had run for office before he won the second term. (Obama đã vận động
tranh cử trước khi ông tái đắc cử nhiệm kỳ 2.)
 Before Obama won the second term, he had run for office. (Trước khi Obama tái
đắc cử nhiệm kỳ 2, ông đã vận động tranh cử.)
 When Obama came into office in 2009, he had previously been the senator of
Illinois. (Trước khi đắc cử Tổng Thống năm 2009, Obama là Thượng Nghị Sĩ của
tiểu bang Illinois.)
 Obama had previously been the senator of Illinois when Obama came into office
in 2009. (Obama là Thượng Nghị Sĩ của tiểu bang Illinois trước khi đắc cử Tổng
Thống năm 2009)
8. Past Perfect Progressive (Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
 Dùng để diễn tả hành động xảy ra liên tục cho đến một thời điểm xác định trong quá
khứ.
 Tuy nhiên ngày nay thì này ít được dùng và thay vào đó ta dùng Past Perfect.
 Để nhận dạng thì này, trong câu thường có “before” kết hợp với “Since + mốc thời gian,
For + khoảng thời gian.”
 Công thức: S + had been + V-ing

 Example:
 I had been studying English for 4 years before.
9. Simple Future (Tương lai đơn)
 Dùng để diễn tả một hành động xảy ra tại một thời điểm trong tương lai nhưng không có
thời gian cụ thể.
 Để nhận dạng Simple Future, trong câu thường có các từ hoặc cụm từ trạng ngữ chỉ thời
gian sau: tomorrow, next + time (next day, next couple hours, next time, next month,
next year…), in the future, in future = from now on, later…
 Công thức: S + Will/Shall/Can/May + V1 (V1 là động từ nguyên mẫu không “to” gọi là
bare infinitive)
 Example:
 I will come back home next month. (Tôi sẽ về nhà vào tháng tới nhưng không biết
ngày nào.)
Lê Quốc Bảo

Page 5

 Dùng “Can” để đưa ra một lời đề nghị có tính khả thi.
 Can I make an appointment with your boss tomorrow? (Tôi có thể hẹn gặp sếp
bạn vào ngày mai được không.)
 Dùng “May” để đưa ra một lời đề nghị lịch sự.
 May I have your name? (bạn tên gì thế?)
 “Shall & Will” đều có nghĩa và cách dùng như nhau, “Shall” chỉ dùng với “I & We”.
Tuy nhiên ngày nay, trong văn phong Mỹ, người ta dùng “Will” cho tất cả các
ngôi. “Shall” được dùng trong một số trường hợp sau:
 Mời ai đó làm gì đó:
 Shall we go out for lunch? = Would you like to have lunch with us? (Chúng ta
cùng đi ăn trưa nhé?)
 Trả giá khi mua hàng
 Shall we say $10? (Cái này giá 10 dollars được không vậy?)

 Đề nghị lịch sự:
 Shall I take your laptop a few seconds? (Mình mượn máy tính bạn xíu được
không?
 Trong hợp đồng kinh tế để ràng buộc hai bên tuân thủ các điều khoản hợp đồng (Shall
=Must)
 The two parties shall/must be responsible for all articles indicated in the
agreement. (Cả hai bên phải tuân thủ các qui tắc được ghi trong hợp đồng.)
10. Near Future (Tương lai gần)
 Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra trong một tương lai gần so với thời điểm đang
nói. Mẫu câu này thường phổ biến trong văn nói của người Mỹ bản xứ.
 Để nhận dạng Near Future, trong câu thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ sau: In a
moment, at 3 P.M. this afternoon, at 9 A.M. tomorrow morning
 Công thức: S + is/am/are + going + to + V1 = S + is/am/are + gonna + V1 (V1 = V_bare
infinitive là đông từ nguyên mẫu. Lưu ý: Cấu trúc thứ 2 chỉ dùng trong văn nói.)
 Example:
 I am going to take a test in a moment = I am gonna take a test in a moment (Lát
nữa tôi sẽ có bài kiểm tra.)
 I am gonna have a trip to Singapore next summer time. (Hè tới tôi sẽ đi du lịch
Singapore.)

Lê Quốc Bảo

Page 6

11. Future Progressive (Tương lai tiếp diễn)
 Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai vào một thời điểm xác định.
 Công thức: S + will/shall + be + V-ing
 Example:
 You will be taking the final at 9 A.M. tomorrow morning, so be aware of time.
(Ngày mai con có bài thi học kỳ lúc 9h sáng, nhớ canh thời gian nha con.)

 Good luck with the final! We will be thinking of you. (Chúc con thi tốt nhé! Bố
mẹ đang mong kết quả.)
 Dùng để diễn ta hai hành động xảy ra song song khi kết hợp với Present Continuous (hiện
tại tiếp diễn.)
 I am learning the final review questions now, but by the time tomorrow I will be
taking the final. (Hiện giờ tôi đang ôn lại bài, giờ này ngày mai tôi sẽ thi học kỳ.)
 Thể hiện một sự kiện tương lai đã được xác định
 Obama will be making his speech on the shooting in Newtown on December 20th,
2012. (Obama sẽ có bài diễn văn về vụ xả súng ở Newtown vào 20/12/2012.)
 Thể hiện sự mong đợi có thể xảy ra trong tương lai nhưng không mang ý định của người
nói.
 Example:
 I hope I will be seeing you one day (Hy vọng tôi sẽ gặp lại bạn trong một ngày
gần đây.)
 I expect I will be hearing from you soon. (Hy vọng bạn sẽ hồi âm sớm cho tôi.)
 Thể hiện sự dự đoán cho tương lai.
 Keep silent; they will be having a meeting. ( Suỵt, nhè nhẹ vì họ đang họp.)
 Thể hiện mong muốn một cách lịch sự về kế hoạch của người khác.
 Will you be staying with us tonight? (Tối nay em sẽ ở lại đây chơi chứ.)
12. Future Perfect (Tương lai hoàn thành)
 Dùng để diễn tả một hành động kéo dài sẽ phải hoàn tất vào một thời điểm nhất định
trong tương lai.
 Để nhận dạng Future Perfect, trong câu thường có các từ và cụm từ sau: By the end of;
By the time…
 Công thức: S + will/shall + have + V3 (V3 – Past Participle động từ nằm ở cột số 3 trong
bảng động từ bất qui tắc, nếu là động từ có qui tắc thì chỉ việc thêm “ed” sau động từ đó.
Lê Quốc Bảo

Page 7


Lưu ý với những động từ tận cùng là “y”, ta phải biến thành “i” sau đó thêm “ed”. Ex:
study -> studied.
 Example:
 I will have finished my Master program by the end of next semester. (Tôi sẽ hoàn
tất chương trình cao học vào cuối học kỳ tới.)
 By the time you study hard, you will have passed the final easily. (Nếu bạn học
hành chăm chỉ hơn thì bạn đã thi đậu rồi.)

13. Future Perfect Continuous (Tương lai hoàn thành tiếp diễn)
 Dùng để diễn tả một hành động đã đang xảy ra cho tới một thời điểm nhất định trong
tương lai, hoặc một hành động nào đó xảy ra trong bao lâu cho đến một thời điểm trong
tương lai.
 Để nhận dạng Future Perfect Continuous, trong câu thường có các từ và cụm từ sau: By
the time + mệnh đề thời gian ở hiện tại đơn; by + ngày/giờ…
 Công thức: S + will + have + been + V-ing
 Example:
 I will have been working here for three years by the end of next month. (Tôi đã
đang làm việc ở đây được 3 năm tính đến hết tháng sau.)
 Jane will have been studying for five hours by the time you arrive. (Khi bạn đến
thì Jane nó đã đang học bài được 5 tiếng rồi.)
 She will have been working for 3 hours by seven this morning. (Kể từ 7h sáng
nay thì cô ta đã làm việc được 3 tiếng rồi.)

BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN 1

1. John …………tennis once or twice a week.
A. usually
B. is usually playing
C. usually plays (Simple Present)
D. have usually played

2. It was noisy next door . Our neighbors ………………….a party .
A.had
B. were having (Past Continuous)
C. had had
D. have had
3. It …………dark . Shall I turn on the light ?
A.is getting (Present Continuous)
Lê Quốc Bảo

Page 8

B. get
C. got
D. has got
4. Tom: ‘I ……………… for Christine . Do you know where she is ?’
David: ‘She has gone out.’
A. look
B. looked
C. am looking (Present Continuous)
D. looks
5. Nga: ‘What were you doing at 7 o’clock yesterday evening?’
Huong: ‘I …………………….my clothes.’
A. am ironing
B. have ironed
C. ironed
D. was ironing (Past Continuous)
6. Calvin:“Are you ready , Ann ?”
Ann: “ Yes , I …………………………….”
A. am coming (Present Continuous)
B. come

C. came
D. have came
7. Why ……………….at me like that ? What’s the matter ?
A. do you look
B. have you looked
C. did you look
D. are you looking (Present Continuous)
8. I …………along the street when I suddenly heard footsteps behind me .
A. was walking (Past Continuous)
B. am walking
Lê Quốc Bảo

Page 9

C. walk
D. walked
9. She ……………….German for two years.
A. has learnt (Present Perfect)
B. is learning
C. learn
D. learns
10. The earth ……………….round the Sun .
A. go
B. went
C. goes (Simple Present)
D. has gone
11. I come from Canada . Where ……………you ……….from ?
A. do – come (Simple Present)
B. did – come
C. are – coming

D. have come
12. When I last ………………Jane , she …………… to find a job .
A. see – trying
B. saw – was trying (Simple Past - Past Continuous)
C. have seen – tried
D. saw – tried
13. ………………….you go to the dentist ?
A. How often are
B. How often do (Simple Present)
C. How often does
D. How are
14. Ann ………………tea very often.
A. doesn’t drink (Simple Present)
Lê Quốc Bảo

Page 10

B. don’t drink
C. didn’t drink
D. hasn’t drunken
15. It’s a nice day . I ……………we go out for a walk
A. suggested
B. suggest (Simple Present)
C. is suggesting
D. are suggesting
16. Now I ….for what I said about you . It wasn’t true and shouldn’t have said it.
A. do apologize (Simple Present)
B. apologized
C. was apologized
D. apologizing

17. Tim was tired . He …………… hard all day.
A. has been studying
B. studies
C. studied
D. had been studying (Past Perfect Continuous)
18. Bad driving often ………………….many accidents.
A. caused
B. cause
C. causes (Simple Present)
D. has caused
19. The Olympic Games …………………every four years
A. take place
B. takes place (Simple Present)
C. took place
D. is taking place
20. What time …………… the banks close in Britain ?
Lê Quốc Bảo

Page 11

A. do (Simple Present)
B. does
C. did
D. can
21. Look ! That man …………………… to open the door of your car .
A. try
B. tried
C. is trying (Present Continuous)
D. has tried
22. When I was young , I ………… to be a singer .

A. want
B. was wanting
C. wanted (Simple Past)
D. had wanted
23. I ……………lots about the job so far .
A. have learnt (Present Perfect)
B. am learning
C. had learnt
D. learn
24. I ……… here at the end of the month .
A. will leave (Simple Future)
B. would leave
C. would have left
D. is leaving
25. I hope everything …………………fine
A. is
B. would be
C. was
D. will be (Simple Future)
Lê Quốc Bảo

Page 12

26. I …………….my son the money for that last week .
A. gave (Simple Past)
B. given
C. have given
D. was given
27. Yesterday I passed by Peter’s house , but the front door was closed . He ….out
A. went

B. must have gone (Chắc là - Admin sẽ trình bày cách sử dụng loại này trong phần Modal
Verb)
C. has gone
D. had gone
28. Where ……………you at 9.00 last night , Mr Green ?
A. have been
B. were (Simple Past)
C. will be
D. are
29. I …………the dishwasher on when I heard the shot .
A. am turning
B. was turned
C. was turning (Past Continuous)
D. turned
30. There was a time when watching T.V really ………family entertainment .
A. were
B. was (Simple Past)
C. had been
D. is
31. Daniel …………… the bus . It doesn’t run on Sundays .
A. did not catch
B. have not caught
Lê Quốc Bảo

Page 13

C. had not caught
D. couldn’t have caught (Admin sẽ trình bày cách sử dụng loại này trong phần Modal
Verb)
32. We didn’t play well . We …………… better .

A. should have played (Admin sẽ trình bày cách sử dụng loại này trong phần Modal Verb)
B. should play
C. have played
D. have been playing
33. I think you ……………….pay to park here . I’ll just go and read that
notice.
A.will
B. would
C. must (Admin sẽ trình bày cách sử dụng loại này trong phần Modal Verb)
D. can
34. I think you should have that coat ……………….soon .
A. cleaned (Dạng bị động của Causative Form, Admin sẽ trình bày sau)
B. being cleaned
C. cleaning
D. to clean
35. I’m feeling sick . I ………………so much chocolate last night .
A. needn’t to eat
B. did not eat
C. mustn’t eat
D. shouldn’t have eaten (Admin sẽ trình bày cách sử dụng loại này trong phần Modal
Verb)
36. I’m going on holiday on Saturday . This time next week I ……….on a
beach in the sea .
A. will lie
B. am lying
Lê Quốc Bảo

Page 14

C. will be lying (Future Continuous)

D. should be lying
37. Tomorrow I …………… my grandparents .
A. am going to visit (Near Future)
B. will have visited
C. have visited
D. visit
38. When their first child was born , they ……….married for three years.
A. have been
B. had been (Past Perfect)
C. will be
D. will have been
39. She ………………very angry when she knows this .
A. shall be
B. has been
C. will have been
D. will be (Simple Future)
40. We …………a party last Saturday . It was great – we invited lots of
people.
A. have
B. have had
C. had (Simple Past)
D. had had
41. I was sad when I sold my car . I ……….….it for a very long time.
A. am running `
B. were running
C. had been running (Past Perfect Continuous)
D. have been running
42. We were extremely tired at the end of the journey . We …….for more
Lê Quốc Bảo


Page 15

than 24 hours .
A.had been traveling (Past Perfect Continuous)
B. were traveling
C. have traveled
D. traveled
43. The house was very quiet when I got home . Everybody……straight to bed .
A.had gone (Past Perfect)
B. have gone
C. went
D. go
44. The man sitting next to me on the plane was nervous because he… before .
A. hasn’t flown
B. didn’t fly
C. hadn’t flown (Past Perfect)
D. wasn’t flying
45. ……………a car when they were living in London ?
A. Have they
B. Did they have (Simple Past)
C. Were they having
D. Have they had

46. The fire spread through the building quickly but everybody……
A. manages to escape
B. managed to escape (Simple Past)
C. was escaping
D. can escape
47. There is plenty of time . You ……………………hurry .
A. don’t have to (Simple Present)

B. mustn’t
Lê Quốc Bảo

Page 16

C. have not to
D. won’t
48. A few days ago , I ………that Jane …………………for New York .
A. learn – had left
B. learned – had left (Simple Past - Past Perfect)
C. learned – has left
D. learn – will leave
49. Tom writes very quickly . He’s …………………finished his essays.
A. already (Present Perfect)
B. been
C. for
D. yet
50. How …………have you known each other ?
A. already
B. for
C. long (Present Perfect)
D. since

PHẦN 2: CÁC DẠNG BỊ ĐỘNG

1. Passive Voice of Simple Present & Simple Past (Thể bị động của thì hiện tại và quá khứ)
Active:
 Simple Present: S1 + V1 + O1 (V1 là động từ chia ở thì hiện tại đơn, còn S1, O1 được đặt
vậy cho dễ phân biệt.)
 Simple Past: S1 + V2 + O1 (V2 là động từ chia ở thì quá khứ)

Passive:
 Khi chuyển 2 dạng trên sang câu bị động, các bạn sẽ phải di chuyển O1 lên vị trí S1, và
S1 lên vị trí O1 nhưng nhớ biến đổi O1->S1 cho thích hợp (him -> he, her ->she…)
 Tiếp theo, đối với Simple Present, các bạn dùng “is, am,are” cho phù hợp với chủ ngữ
mới, đối với Simple Past, các bạn dùng “was, were” cho phù hợp với chủ ngữ mới.
Lê Quốc Bảo

Page 17

 Cuối cùng là động từ V1, V2 các bạn đều chuyển sang V3 (Past Participle) nằm ở cột số
3 trong bảng động từ bất qui tắc, còn động từ có qui tắc thì thêm “ed” sau động từ chính
mà thôi.
 Công thức chung: O1 +is/am/are/was/were +V3 +(by S1)
 Example:
 She makes that cake. ->That cake is made by her.
 He made a new program. -> A new program was made by him.

2. Passive Voice of Present Progressive & Past Progressive (Thể bị động của hiện tại tiếp
diễn và quá khứ tiếp diễn.)
 Active: S1 + is/am/are/was/were +V-ing + O1
 Passive: O1 + is/am/are/was/were + being + V3 + (by S1) (V3 được thành lập từ V-ing).
 Example:
 Tam is doing her homework. -> Tam’s homework is being done.
 They were watching the film. -> The film was being watched.
3. Passive Voice of Present Perfect & Past Perfect (Thể bị động của hiện tại hoàn thành và
quá khứ hoàn thành.)
 Active: S1 + has/have/had + V3 + O1
 Passive: O1 + has/have/had + been + V3 + (by S1) (V3 chỉ việc lấy ở câu chủ động đưa
sang câu bị động).
 Example:

 The school has booked some flight tickets for teachers. -> Some flight
tickets have been booked for teachers.
 They had bought the house for years. -> The house had been bought for years.
4. Passive Voice of Simple Future & Modal Verbs (Thể bị động của thì tương lai & trợ
động từ Can/May/Might/Shall/Could/Would )
 Active: S1 + Will/Can/May/Might/Shall/Could/Would/be going to + V1 + O1
 Passive: O1 + Will/Can/May/Might/Shall/Could/Would + be + V3 + (by S1).
 Example:
 Students will take the final next Monday. -> The final will be taken next Monday.
 He is going to take an exam tomorrow morning. -> An exam is going to be
taken tomorrow morning.

Chú ý:
 Câu chủ động ở thì nào thì câu bị động ở thì đó.
 Câu chủ động dùng để nhấn mạnh chủ ngữ thì ngược lại câu bị động dùng để nhấn mạnh
tân ngữ.
Lê Quốc Bảo

Page 18

 Nếu đằng sau động từ có hai Tân ngữ thì tùy theo yêu cầu đề bài mà bạn dùng Tân ngữ
cho hợp lý, tuy nhiên theo lẽ thường, Tân ngữ cần nhấn mạnh trong câu bị động là Tân
ngữ gián tiếp (nghĩa là Tân ngữ đứng liền sau động từ.)
 Example: His Dad just bought him a car.
 Rõ ràng đằng sau động từ “bought” có 2 Tân Ngữ là “him” và “a car”. Theo lẽ thường
(nếu đề bài không yêu cầu) ta dùng “him” để nhấn mạnh.
 He was bought a car by his Dad.
 “By + Tân ngữ mới”, nếu Tân ngữ mới vô định (by people, by someone) thì bạn bỏ luôn.
 Đối với câu có nội đông từ (đông từ không cần túc từ) thì không thể chuyển sang thể bị
đông.

 Example: My arm hurts.
5. Passive Voice of Future Continuous (Dạng bị động của tương lai tiếp diễn)
 Active: S1 + will/shall + be + V-ing + O1
 Passive: O1 + will/shall + be + being + V3 + (by S1)
 Example:
 You will be taking the final at 9 A.M tomorrow morning -> The final will be
being taken at 9 A.M tomorrow morning.
 Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy
nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham
khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
6. Passive Voice of Future Perfect (Dạng bị động của tương lai hoàn thành)
 Active: S1 + will/shall + have +V3 + O1
 Passive: O1 + will/shall + have + been + V3 + (by S1)
 Example:
 I will have finished my Master program by the end of next semester -> My Master
program will have been finished by the end of next semester.
 Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy
nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham
khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
7. Passive Voice of Present Perfect & Past Perfect (Dạng bị động của hiện tại hoàn thành và
Quá khứ hoàn thành)
 Active: S1 + has/have/had + V3 + O1
 Passive: O1 + has/have/had + been + V3 + (by S1)
 Example:
Lê Quốc Bảo

Page 19

 I have finished my homework for an hour -> My homework has been finished for
an hour.

 He had done his duties before he went out -> His duties had been done before he
went out.
 Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy
nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham
khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
8. Passive Voice of Present Perfect Continuous & Past Perfect Continuous (Dạng bị động
của hiện tại hoàn thành tiếp diễn và Quá khứ hoàn thành tiếp diễn)
 Active: S1 + has/have/had + been + V-ing + O1
 Passive: O1 + has/have/had + been + being + V3 + (by S1)
 Example:
 I have been doing my homework for hours -> My homework has been being
done for hours.
 Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy
nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham
khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
9. Passive Voice of Future Perfect Continuous (Dạng bị động của tương lai hoàn thành tiếp
diễn)
 Active: S1 + will + have + been + V-ing + O1
 Passive: O1 + will + have + been + being + V3 + (by S1)
 Example:
 I will have been doing my homework until tomorrow afternoon -> My
homework will have been being done until tomorrow afternoon.
 Chú ý: Về mặt ngữ pháp thì không có gì sai nhưng dạng này không phổ biến lắm tuy
nhiên thỉnh thoảng nó cũng hay xuất hiện trên báo chí. Admin đưa vào để các bạn tham
khảo, các bạn yên tâm, thi Đại Học sẽ không có dạng này.
10. Passive Voice of Verbs of Opinion (Dạng bị động của động từ chỉ ý kiến)
 Active: S1 + V1(say/think/believe/know/find/report/rumor/consider/suppose…)+ that +
S2 + V2
 Passive: Có 2 cách đổi sang dạng bị động
 Cách 1 (Dùng “It” làm chủ từ câu bị động): khá đơn giản, chỉ cần chuyển vế đầu, vế

sau “that” giữ nguyên.
Lê Quốc Bảo

Page 20

 Nếu V1 ở hiện tại đơn (say, think…) thì ta chỉ thay đổi mệnh đề đầu sang thì
hiện tại đơn, còn mệnh đề sau "that" giữ nguyên.
 Công thức: It is said/thought that + S2 + V2
 Example: They say that he is a teacher -> It is said that he is a teacher.
 Nếu V1 ở quá khứ đơn (said, thought…) thì ta chỉ thay đổi mệnh đề đầu sang
thì quá khứ, còn mệnh đề sau "that" giữ nguyên.
 Công thức: It was said/thought that + S2 + V2
 Example: They said that he was a teacher -> It was said that he was a teacher.
 Cách 2 (Dùng “S2” làm chủ ngữ câu bị động): Hơi phức tạp
 Nếu V1 và V2 cùng thì hiện tại hay quá khứ: ta chuyển “V2” thành “to
infinitive”.
 Công thức: S2 + is/are/am + V3 + to infinitive (V3 là quá khứ phân từ của V1)
 Example:
 They say that he is a teacher -> He is said to be a teacher.
 They said that he was a teacher -> He was said to be a teacher.
 Nếu V1 và V2 khác thì (V1 thì hiện tại – V2 ở quá khứ; V1 ở quá khứ - V2 ở
quá khứ hoàn thành ta chuyển “V2” thành “to have + V3”. (V3 là quá khứ phân từ
của V2)
 Công thức: S2 + is/are/am/was/were + V3 + to have +V_3 (V3 là quá khứ phân
từ của V1, V_3 là quá khứ phân từ của V2)
 Example:
 They say that he was a teacher -> He is said to have been a teacher.
 They reported that the president had suffered a heart attack. -> The
president was reported to have suffered a heart attack.
11. Dạng bị động của một số động từ “gần” với Modal Verbs

 Active: S1 + must/has to/have to/used to/ought to/should + V1 + O1
 Passive: O1 + must/has to/have to/used to/ought to/should + be + V3 + (by S1). (V3 là
quá khứ phân từ của V1)
 Example:
 You ought to finish your homework right before 10 P.M > Your
homework ought to be finished right before 10 P.M.
12. Passive voice of Causative Form (Dạng bị động của thể truyền khiến)
Have
 Active: S1 + have/has + O1 (người) + V1(bare inf) + O2 (vật)
 Passive: S1 + have/has +O2 (vật) + V3 + by O1 (người) (V3 là quá khứ phân từ của V1)
 Example: I have An do my homework -> I have my homework done (by An)
Get
 Trường hợp 1:
Lê Quốc Bảo

Page 21

 Active: S1 + get + O1 (người) + V1(to inf) + O2 (vật)
 Passive: S1 + get +O2 (vật) + V3 + by O1 (người) (V3 là quá khứ phân từ của V1)
 Example: He gets me to do his homework. -> He gets his homework done.
 Trường hợp 2: Trường hợp này gọi là giả bị động (đừng lẫn lộn với dạng bị động), vì nó
liên quan đến "Get" nên Admin tiện thể đưa vào. Cấu trúc này chỉ việc chủ thể tự làm gì
hoặc gặp phải vấn đề gì.
 Công thức: Get + V3 (V3 là quá khứ phân từ)
 Một số động từ: washed, dressed, prepared, lost, drowned, engaged, married, divorced
 Example:
 I get involved in school activities. (Tôi tham gia vào các hoạt động của trường)
 They got divorced 2 years ago. (Họ đã ly dị cách đây 2 năm)
13. Passive voice of “Need” (Dạng bị động của động từ “Need”)
 Passive: S1 + need + V-ing/to be V3.

 Example: Your homework needs to be done/ Your homework needs doing.
14. Passive voice of “Let” (Dạng bị động của động từ “Let”)
 Active: S1 + let + O1 + V1 + O2.
 Passive:
 Cách 1: O1 + (be) + let/allowed to + V1 + O2.
 Cách 2: S1 + let + O2 + be + V3 + (by O1). (V3 là quá khứ phân từ của V1)
 Example:
 Cách 1: She lets me drive the car -> I am let/allowed to drive the car.
 Cách 2: She lets me drive the car -> She lets the car be driven by me.
15. Passive voice of “Make” (Dạng bị động của động từ “Make”) (buộc ai làm gì )
 Active: S1 + make + O1 + V1(bare inf)
 Passive: O1 + (be) + made + to V1
 Example:
 My mom makes me go to the church. -> I am made to go to the Church.
 My mom made me go to the church. -> I was made to go to the Church.

16. Passive voice of “Suggest” (Dạng bị động của động từ “Suggest”) (gợi ý làm gì )
 Active: S1 + suggest + V-ing + O1.
 Passive: S1 + suggest that + O1 + should be + V3 (V3 là quá khứ phân từ của động từ
nguyên mẩu bỏ “ing”.)
Lê Quốc Bảo

Page 22

 Example: My friends suggest buying a new game station. -> My friends suggest that a
new game station should be bought.
17. Passive voice of “possible/impossible” (Dạng bị động của “possible/impossible”) (có thể
hoặc không thể làm gì )
 Active: It +be + possible/impossible + to + V1 + O1.
 Passive 1: O1 + can/cannot + be + V3 (V3 là quá khứ phân từ của động từ V1).

 Passive 2: It +be + possible/impossible for O1+ to be + V3 (V3 là quá khứ phân từ của
động từ V1).
 Example:
 It is possible/impossible to lock this door -> This door can/cannot be locked.
 It is possible/impossible to lock this door -> It is possible/impossible for this door
to be locked.
18. Passive voice of “important/essential” (Dạng bị động của “important/essential”) (cần
thiết làm gì )
 Active: It +be + important/essential + to + V1 + O1.
 Passive: O1 + must + be + V3 (V3 là quá khứ phân từ của động từ V1).
 Example: It is important/essential to study English nowadays -> English must be
studied nowadays.
9. Passive voice of “necessary/unnecessary” (Dạng bị động của “necessary/unnecessary”)
(cần thiết hoặc không cần thiết làm gì )
 Active: It +be + necessary/unnecessary + to + V1 + O1.
 Passive: O1 + should/shouldn’t + be + V3 (V3 là quá khứ phân từ của động từ V1).
 Example: It is necessary to balance you body -> Your body should be balanced.
20. Passive voice of “your/her duty (Trách nhiệm ai phải làm gì)
 Active: It +be + your/her/their duty + to + V1 + O1.
 Passive: You/She/They + (be) + Supposed to + V1 +O1
 Example: It is your duty to clean the class room -> You are supposed to clean the class
room
21. Passive voice of “remember/hate/like/dislike + O + V-ing ”
 Active: S1 + remember/hate/like/dislike + O1 + V-ing + O2 + O3
 Passive: S1 + remember/hate/like/dislike + Being + V3 + O3( V3 là quá khứ phân từ của
động từ nguyên mẫu bỏ “ing”)
 Example: I remembered him giving me a special gift on Christmas -> I remembered
being given a special gift on Christmas.
Lê Quốc Bảo


Page 23

22. Passive voice of “Commanding Statement ” (Passive Voice của câu mệnh lệnh)
 Example:
 Come in, please! -> You are requested to come in.
 Don’t touch the glass -> The glass is not to be touched/ hoặc The glass must not
be touched.
23. Passive voice of “hear/see/watch/look/notice (Dạng bị động của động từ tri giác.)
 Active: S1 + hear/see + O1 + V-ing
 Passive: O1 + (be) + V3 (V3 là quá khứ phân từ của hear/see ) + V-ing
 Example: I hear my students laughing loudly. -> My students are heard laughing loudly.
 Active: S1 + hear/see + O1 + V1 (bare inf)
 Passive: O1 + (be) + V3 (V3 là quá khứ phân từ của hear/see ) + to V
 Example: I hear my students laugh loudly. -> My students are heard to laugh loudly.
24. Other Forms of Passive voice (Các dạng bị động khác)
 Active: There (be) + O1 + to V
 Passive: There (be) + O1 + to be V3 (V3 là quá khứ phân từ của V )
 Example: There are a lot of essays to write at the moment -> There are a lot of essays to
be written at the moment.
 Active: S1 + want/wanted/ask/asked//invite/invited + O1 + to V
 Passive: O1 + (be) + to V )
 Example:
 I want you to finish you job now -> I want your job to be done now.
 He asked/invited me to go to the dancing club -> I was asked/invited to go to the
dacing club.

BÀI TẬP ÁP DỤNG PHẦN 2
1. Many U.S. automobiles____________in Detroit, Michigan.
A. manufacture
B. have manufactured

C. are manufactured (Passive Voice of Simple Present)
D.are manufacturing

2. I still can’t believe it ! My bicycle__________ last night.
A. was stolen (Passive Voice of Simple Past)
B. was stealing
Lê Quốc Bảo

Page 24

C. stolen
D. stole
3. Let’s go ahead and do it now. Nothing ________ by waiting.
A. will be accomplished (Passive Voice of Simple Future)
B. accomplished
C. has accomplished
D. accomplishes
4. "When_______? " - In 1928
A. penicillin was discovered
B. did penicillin discovered
C. was penicillin discovered (Passive Voice of Simple Past)
D. did penicillin discover

5. The rescuers______ for their bravery and fortitude in locating the lost mountain c
limbers.
A. were praised (Passive Voice of Simple Past)
B. praised
C. were praising
D. praising
6. Vitamin C_______by the human body. It gets into the bloods stream quickly.

A. absorbs easily
B. is easily absorbing
C. is easily absorbed (Passive Voice of Simple Present)
D. absorbed easily

7. Renoir is one of the most popular French impressionist painters. His paintings___
__________masterpieces all over the world.
A. had considered
B. are considering
C. are considered (Passive Voice of Simple Present)
D. consider
Lê Quốc Bảo

Page 25

8. We can’t go along here because the road is _____________.
A. been repaired
B. being repaired (Passive Voice of Present Continuous)
C. repaired
D. repairing
9. More than 50 films___________in HCMC since June.
A. were shown
B. had been shown
C. have been shown (Passive Voice of Present Perfect)

D.have shown

10. George is ________ Lisa.
A. marry with
B. marry to

C. married with
D. married to (Tham khảo dạng giả bị động của "get")

11. DNA tests __________accepted in our court cases.
A. are known
B. were used
C. have been (Passive Voice of Present Perfect)
D. will have

12. The child’s arm was swollen because he____________by a bee.
A. had being stung
B. had stung
C. stung
D. had been stung. (Passive Voice of Past Perfect)

13. Mr Wilson is__________as Willie to his friend.
A known (Passive Voice of Simple Present)

×