Tải bản đầy đủ (.doc) (88 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 CHUẨN 2013-2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (350.04 KB, 88 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TÀI LIỆU GIÁO ÁN GIẢNG DẠY GIÁO VIÊN
THỰC HIỆN DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
THEO CHUẨN KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
CẤP : TRUNG HỌC CƠ SỞ
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
THCS
MÔN NGỮ VĂN 8
(Dùng cho các cơ quan quản lí giáo
dục và giáo viên,
áp dụng từ năm học 2013-2014)
LỚP 8
Cả năm: 37 tuần (140 tiết)
Học kì I: 19 tuần (72 tiết)
Học kì II: 18 tuần (68 tiết)
HỌC KÌ I
Tuần 1
Tiết 1 đến tiết 4
Tôi đi học;
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ;
Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Tuần 2
Tiết 5 đến tiết 8
Trong lòng mẹ;
Trường từ vựng;
Bố cục của văn bản.
Tuần 3
Tiết 9 đến tiết 12
Tức nước vỡ bờ;
Xây dựng đoạn văn trong văn bản;


Viết bài Tập làm văn số 1.
Tuần 4
Tiết 13 đến tiết 16
Lão Hạc;
Từ tượng hình, từ tượng thanh;
Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Tuần 5
Tiết 17 đến tiết 20
Từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội;
Tóm tắt văn bản tự sự;
Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự;
Trả bài Tập làm văn số 1.
Tuần 6
Tiết 21 đến tiết 24
Cô bé bán diêm;
Trợ từ, thán từ;
Miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.
Tuần 7
Tiết 25 đến tiết 28
Đánh nhau với cối xay gió;
Tình thái từ;
Luyện tập viết đoạn văn tự sự kết hợp với với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 8
Tiết 29 đến tiết 32
Chiếc lá cuối cùng;
Chương trình địa phương (phần Tiếng Việt);
Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu tả và biểu cảm.
Tuần 9
Tiết 33 đến tiết 36
Hai cây phong;

Viết bài Tập làm văn số 2.
Tuần 10
Tiết 37 đến tiết 40
Nói quá;
Ôn tập truyện kí Việt Nam;
Thông tin về ngày trái đất năm 2000;
Nói giảm, nói tránh.
Tuần 11
Tiết 41 đến tiết 44
Kiểm tra Văn;
Luyện nói: Kể chuyện theo ngôi kể kết hợp với miêu tả và biểu cảm;
Câu ghép;
Tìm hiểu chung về văn bản thuyết minh.
Tuần 12
Tiết 45 đến tiết 48
Ôn dịch thuốc lá;
Câu ghép (tiếp);
Phương pháp thuyết minh;
Trả bài kiểm tra Văn, bài Tập làm văn số 2.
Tuần 13
Tiết 49 đến tiết 52
Bài toán dân số;
Dấu ngoặc đơn và dấu hai chấm;
Đề văn thuyết minh và cách làm bài văn thuyết minh;
Chương trình địa phương (phần Văn).
Tuần 14
Tiết 53 đến tiết 56
Dấu ngoặc kép;
Luyện nói: Thuyết minh một thứ đồ dùng;
Viết bài Tập làm văn số 3.

Tuần 15
Tiết 57 đến tiết 60
Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác;
Đập đá ở Côn Lôn;
Ôn luyện về dấu câu;
Kiểm tra Tiếng Việt.
Tuần 16
Tiết 61 đến tiết 63
Thuyết minh một thể loại văn học;
Hướng dẫn đọc thêm: Muốn làm thằng Cuội;
Ôn tập Tiếng Việt.
Tuần 17
Tiết 64 đến tiết 66
Trả bài Tập làm văn số 3;
Ông đồ;
Hướng dẫn đọc thêm: Hai chữ nước nhà.
Tuần 18
Tiết 67 đến tiết 69
Trả bài kiểm tra Tiếng Việt;
Kiểm tra học kì I.
Tuần 19
Tiết 70 đến tiết 72
Hoạt động ngữ văn: Làm thơ 7 chữ;
Trả bài kiểm tra học kì I.
HỌC KÌ II
Tuần 20
Tiết 73 đến tiết 75
Nhớ rừng;
Câu nghi vấn.
Tuần 21

Tiết 76 đến tiết 78
Viết đoạn văn trong văn bản thuyết minh.
Quê hương;
Khi con tu hú.
Tuần 22
Tiết 79 đến tiết 81
Câu nghi vấn (tiếp);
Thuyết minh về một phương pháp (cách làm);
Tức cảnh Pác Bó.
Tuần 23
Tiết 82 đến tiết 84
Câu cầu khiến;
Thuyết minh một danh lam thắng cảnh;
Ôn tập về văn bản thuyết minh.
Tuần 24
Tiết 85 đến tiết 88
Ngắm trăng, Đi đường;
Câu cảm thán;
Viết bài Tập làm văn số 5.
Tuần 25
Tiết 89 đến tiết 92
Câu trần thuật;
Chiếu dời đô;
Câu phủ định;
Chương trình địa phương (phần Tập làm văn).
Tuần 26
Tiết 93 đến tiết 96
Hịch tướng sĩ;
Hành động nói;
Trả bài Tập làm văn số 5.

Tuần 27
Tiết 97 đến tiết 100
Nước Đại Việt ta;
Hành động nói (tiếp);
Ôn tập về luận điểm;
Viết đoạn văn trình bày luận điểm.
Tuần 28
Tiết 101 đến tiết 104
Bàn luận về phép học;
Luyện tập xây dựng và trình bày luận điểm;
Viết bài Tập làm văn số 6.
Tuần 29
Tiết 105 đến tiết 108
Thuế máu;
Hội thoại;
Tìm hiểu yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
Tuần 30
Tiết 109 đến tiết 112
Đi bộ ngao du;
Hội thoại (tiếp);
Luyện tập đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận.
Tuần 31
Tiết 113 đến tiết 116
Kiểm tra Văn;
Lựa chọn trật tự từ trong câu;
Trả bài Tập làm văn số 6;
Tìm hiểu về các yếu tố tự sự và miêu tả trong văn nghị luận.
Tuần 32
Tiết 117 đến tiết 120
Ông Giuốc-đanh mặc lễ phục;

Lựa chọn trật tự từ trong câu (luyện tập);
Luyện tập đưa các yếu tố tự sự và miêu tả vào bài văn nghị luận.
Tuần 33
Tiết 121 đến tiết 124
Chương trình địa phương (phần Văn);
Chữa lỗi diễn đạt (lỗi lôgic);
Viết bài Tập làm văn số 7.
Tuần 34
Tiết 125 đến tiết 128
Tổng kết phần Văn;
Ôn tập phần Tiếng Việt học kì II;
Văn bản tường trình;
Luyện tập làm văn bản tường trình.
Tuần 35
Tiết 129 đến tiết 132
Trả bài kiểm tra Văn;
Kiểm tra Tiếng Việt;
Trả bài Tập làm văn số 7;
Tổng kết phần Văn.
Tuần 36
Tiết 133 đến tiết 136
Tổng kết phần Văn (tiếp);
Ôn tập phần Tập làm văn;
Kiểm tra học kì II.
Tuần 37
Tiết 137 đến tiết 140
Văn bản thông báo;
Chương trình địa phương phần Tiếng Việt;
Luyện tập làm văn bản thông báo;
Trả bài kiểm tra học kì II.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN, CẤP THCS
(Kèm theo Công văn số 5842000/BGDĐT-VP ngày 01 tháng 8 năm 2013
của Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến
thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với thời
lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng cao chất
lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để
giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác, tạo thêm
điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu của CT. Việc
điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa
(SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa các
bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong một
lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội dung
chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học khác
nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên do
hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội dung

của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp trình độ
nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với
các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ
năm học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam
ấn hành năm 2011, là SGK của chương trình chuẩn đối với cấp THPT. Nếu
GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối chiếu với SGK năm
2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp. Toàn bộ văn bản này được nhà
trường in sao và gửi cho tất cả GV bộ môn.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý
thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không dạy”
hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS làm trong cột
Hướng dẫn thực hiện ở các bảng dưới đây như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác hoặc sử
dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham khảo các
nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
- Trên cơ sở khung phân phối chương trình của môn học, GV điều
chỉnh phân phối chương trình chi tiết đảm bảo cân đối giữa nội dung và thời
gian thực hiện, phù hợp với điều chỉnh nội dung dạy học dưới đây.
Lớp 8
TT Phần Bài Trang Nội dung
điều chỉnh
Hướng dẫn

điều chỉnh
1 Văn Vào nhà ngục Quảng Đông Tr.146 Cả bài Đọc thêm
học cảm tác SGK tập 1
Tổng kết phần Văn học Tr.130,
144, 148
SGK tập 2
Cụm bài Chọn nội dung
phù hợp ở 3 bài
đó để dạy trong
2 tiết.
2 Tiếng
Việt
Cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ
Tr.10 SGK
tập 1
Cả bài Tự học có
hướng dẫn
*BỘ GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 MỚI
*TÍCH HỢP ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG
THEO SÁCH CHUẨN KIẾN THỨC NĂM
HỌC
*ĐÃ GIẢM TẢI
GIÁO ÁN NGỮ VĂN 8 MỚI CÓ TÍCH HỢP
ĐẦY ĐỦ KỸ NĂNG SỐNG THEO SÁCH
CHUẨN KIẾN THỨC NĂM HỌC 2013-2014
ĐÃ GIẢM TẢI
( GIẢI NÉN)

Tiết 1

Văn Bản: TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Nghệ thuật miêu tả tâm lý trẻ nhở ở tuổi đến trường trong một văn
bản tự sự qua ngòi bút Thanh Tịnh.
2. Kỹ năng:
- c hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm.
- Trỡnh by nhng suy ngh, tỡnh cm v mt s vic trong cuc sng
ca bn thõn.

Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết
trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. Cỏc k nng c bn c giỏo dc
1.Giao tip: Trỡnh by suy ngh, trao i, ý tng ca bn thõn v giỏ tr ni
dung v ngh thut ca vn bn
2.Suy ngh sỏng to: Phõn tớch bỡnh lun nhng cm xỳc ca nhõn vt chớnh
trong ngy u i hc
3.T nhn thc :Trõn trong k nim, sng cú trỏch nhim vi bn thõn
IV. Cỏc phng phỏp k thut dy hc
1. ng nóo
2.Tho lun nhúm

3. Vit sỏng to
V. Chun b
1/ GV: Nghiờn cu ti liu, son giỏo ỏn.
2/ HS: c k vn bn, son bi theo SGK.
VI.Tin trỡnh t chc hot ng dy hc
1. n nh:
2. Kim tra bi c : Kim tra s chun b ca HS
3. Bi mi:
V: Trong cuc i mi con ngi, nhng k nim ca tui hc trũ
thng c lu gi bn lõu trong trớ nh. c bit l nhng k nim v bui
n trng u tiờn. Tit hc u tiờn ca nm hc mi ny, cụ v cỏc em s
tỡm hiu mt truyn ngn rt hay ca nh vn Thanh Tnh. Truyn ngn "
Tụi i hc " Thanh Tnh ó din t nhng k nim mn man, bõng khuõng
ca mt thi th y.
Hot ng ca thy v trũ
* Hot ng 1: Hng dn hc sinh
tỡm hiu chung v tỏc gi, tỏc phm
Chỳ ý c ging chm, du, hi bun
v lng sõu; c gng din t c s
thay i tõm trng ca nhõn vt " tụi
". nhng li thoi cn c ging
Ni dung ghi bng

I. Tỡm hiu chung
1. Tỏc gi, tỏc phm:
2. Tỡm hiu chỳ thớch:
phù hợp
Cho HS đọc kĩ chú thích và trình bày
ngắn gọn về tác giả Thanh Tịnh?
HS trả lời. GV lưu ý thêm

HS đọc kĩ những chú thích.
? Bất giác có nghĩa là gì?
? Lạm nhận có phải là nhận bừa nhận
vơ không?
? Lớp 5 ở đây có phải là lớp năm em
học cách đây 3 năm?
Xét về thể loại văn học, đây là một
truyện ngắn và truyện ngắn này có
thể xếp vào kiểu văn bản nào? Vì
sao? - Văn bản biểu cảm - thể hiện
cảm xúc, tâm trạng.
Mạch truyện được kể theo dòng hồi
tưởng của nhân vật " Tôi ", theo trình
tự thời gian của buổi tựu trường đầu
tiên. Vậy có thể tạm ngắt thành
những đoạn như thế nào?
- Đoạn 1: Khơi nguồn kỉ niệm
- Đoạn 2: Tâm trạng trên con đường
cùng mẹ đến trường.
- Đoạn 3: Tâm trạng Khi đến
trưưòng.
- Đoạn 4: Khi nghe gọi tên rời tay
mẹ.
- Đoạn 5: Khi ngồi vào chỗ và đón
nhận tiết học.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu chi tiết
? Em hãy cho biết nhân vật chính của
văn bản này là ai?
- Nhân vật " Tôi "

? Vì sao em biết đó là nhân vật
chính?
? Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
HS: Suy nghĩ trả lời, học sinh khác
( Sgk)

3. Tìm hiểu thể loại và bố cục :
- Thể loại: Truyện ngắn
- Bố cục: 5 đoạn
II. Tìm hiểu chi tiết về văn bản
1.Tâm trạng của nhân vật tôi trong
buổi tựu trường đầu tiên:
a) Khơi nguồn kỉ niệm:
- Thời điểm gợi nhớ: cuối thu
- Cảnh thiên nhiên: Lá rụng nhiều,
mây bàng bạc
- Cảnh sinh hoạt: Mấy em nhỏ rụt

=> Liên tưởng tương đồng, tự nhiên
giữa hiện tại - quá khứ.
- Tâm trạng: Nao nức, mơn man,
tưng bừng rộn rã
nhận xét, bổ sung
? Nỗi nhớ buổi tựu trường được khơi
nguồn từ thời điểm nào?
? Em có nhận xét gì về thời điểm ấy?
? Cảnh thiên nhiên, cảnh sinh hoạt
hiện lên như thế nào?
Tâm trạng của nhân vật tôi khi nhớ
lại những kỉ niệm cũ như thế nào?

? Những từ đó thuộc từ loại gì? tác
dụng của những từ loại đó?
- Từ láy diễn tả cảm xúc, góp phần
rút ngắn khoảng cách thời gian giữa
hiện tại và quá khứ
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng.
- Câu 1: Theo em, nhân vật chính trong tác phẩm “Tôi đi học” của Thanh
Tịnh được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào?
A. Ngoại hình B. Lời nói C. Tâm trạng D. Cử chỉ
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học
- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà
em nhớ nhất.

Tiết 2
Văn Bản: TÔI ĐI HỌC
( Thanh Tịnh )
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
Cảm nhận được tâm trạng, cảm giác của nhân vật tôi trong buổi tựu
trường đầu tiên trong một đoạn trích truyện có sử dụng kết hợp các yếu tố
miêu tả và biểu cảm.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích Tôi đi học.
- Ngh thut miờu t tõm lý tr nh tui n trng trong mt vn
bn t s qua ngũi bỳt Thanh Tnh.
2. K nng:
- c hiu on trớch t s cú yu t miờu t v biu cm.

- Trỡnh by nhng suy ngh, tỡnh cm v mt s vic trong cuc sng
ca bn thõn.

Rèn cho HS kĩ năng đọc diễn cảm, sáng tạo, kĩ năng phân tích, cảm thụ tác
phẩm văn xuôi giàu chất trữ tình.
3. Thái độ:
Giáo dục HS biết rung động, cảm xúc với những kỉ niệm thời học trò và biết
trân trọng, ghi nhớ những kỉ niệm ấy.
III. Cỏc k nng c bn c giỏo dc
1.Giao tip: Trỡnh by suy ngh, trao i, ý tng ca bn thõn v giỏ tr ni
dung v ngh thut ca vn bn
2.Suy ngh sỏng to: Phõn tớch bỡnh lun nhng cm xỳc ca nhõn vt chớnh
trong ngy u i hc
3.T nhn thc :Trõn trong k nim, sng cú trỏch nhim vi bn thõn
IV. Cỏc phng phỏp k thut dy hc
1. ng nóo
2.Tho lun nhúm
3. Vit sỏng to
V. Chun b
1/ GV: Nghiờn cu ti liu, son giỏo ỏn.
2/ HS: c k vn bn, son bi theo SGK.
VI.Tin trỡnh t chc hot ng dy hc
1. n nh:
2. Kim tra bi c : Kim tra s chun b ca HS
3. Bi mi:
V: Trong cuc i mi con ngi, nhng k nim ca tui hc trũ
thng c lu gi bn lõu trong trớ nh. c bit l nhng k nim v bui
n trng u tiờn. Tit hc u tiờn ca nm hc mi ny, cụ v cỏc em s
tỡm hiu mt truyn ngn rt hay ca nh vn Thanh Tnh. Truyn ngn "
Tụi i hc " Thanh Tnh ó din t nhng k nim mn man, bõng khuõng

ca mt thi th y.
Tit 2:
Vy trờn con ng cựng m n
trng, nhõn vt tụi cú tõm trng nh
b)Trờn con ng cựng m ti
trng:
thế nào? Chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp ở
đoạn 2.
HS đọc diễn cảm toàn đoạn.
? Thanh Tịnh viết: " Con đường này
tôi đã quen đi lại lắm lần hôm nay,
tôi đi học ". Điều này thể hiện như thế
nào trong Đ2?
Theo em những từ " thèm, bặm, ghì,
xệch, chúi, muốn " là những từ loại
gì? - Động từ được sử dụng đúng chỗ
-> Hình dung dễ dàng tư thế và cử chỉ
ngộ nghĩnh, ngây thơ và đáng yêu.
HS đọc diễn cảm đoạn 3.
Nhân vật có tâm trạng và cảm giác
như thế nào khi nhìn ngôi trường
ngày khai giảng, khi nhìn mọi người
và các bạn?
? Em có nhận xét gì về cách kể và tả
đó? tinh tế, hay
? Ngày đầu đến trường em có những
cảm giác và tâm trạng như nhân vật "
Tôi " không? Em có thể kễ lại cho các
bạn nghe về kĩ niệm ngày đầu đến
trường của em?

? Qua 3 đoạn văn trên em thấy tác giả
đã sử dụng nghệ thuật gì?
- So sánh.
? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật
đó? - Gợi cảm, làm nổi bật tâm trạng
của nhân vật " tôi " cũng như của
những đứa trẻ ngày đầu đến trường.
HS đọc đoạn 4:
Tâm trạng của nhân vật " Tôi ". Khi
nghe ông Đốc đọc bản danh sách học
sinh mới như thế nào? Theo em tại
sao " tôi " lúng túng?
- Cảm thấy trang trọng, đứng đắn
- Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vỡ,
lúng túng muốn thử sức, muốn
khẳng định mình khi xin mẹ cầm
bút, thước.
c) Khi đến trường:
- Lo sợ vẩn vơ
- Bỡ ngỡ, ước ao thầm vụng
-Chơ vơ, vụng về, lúng túng
d Khi nghe ông Đốc gọi tên và rời
tay mẹ vào lớp:
- Lúng túng càng lúng túng hơn
- Bất giác bật khóc
? Vì sao tôi bất giác giúi đầu vào lòng
mẹ nức khóc khi chuẩn bị vào lớp.
( Cảm giác lạ lùng, thấy xa mẹ, xa
nhà, khác hẳn những lúc chơi với
chúng bạn).

? Có thể nói chú bé này có tinh thần
yếu đuối hay không?
HS đọc đoạn cuối:
Tâm trạng của nhân vật " tôi" khi
bước vào chỗ ngồi lạ lùng như thế
nào?
Dòng chữ " tôi đi học " kết thúc
truyện có ý nghĩa gì?
Dòng chữ trắng tinh, thơm tho, tinh
khiết như niềm tự hào hồn nhiên
trong sáng của " tôi "
Thái độ, cử chỉ của những người lớn (
Ông Đốc, thầy giáo trẻ, người mẹ )
như thế nào? Điều đó nói lên điều gì?
Em đã học những văn bản nào có tình
cảm ấm áp, yêu thương của những
người mẹ đối với con? ( Cổng trường
mở ra, mẹ tôi )
* Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh
tổng kết
GV? Qua văn bản em hiểu được tâm
trạng của tác giả trong buổi tựu
trường đầu tiên như thế nào?
HS: Xung phong trả lời câu hỏi, lớp
nhận xét, bổ sung.
GV? Tác giả sử dụng nghệ thuật gì
trong văn bản?
HS: Xung phong trả lời.
GV: Yêu cầu học sinh đọc ghi nhớ
SGK.

* Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh
luyện tập, củng cố bài.
GV: Củng cố bài, yêu cầu học sinh
đọc bảng phụ khoanh tròn vào câu
e. Khi ngồi vào chỗ của mình đón
nhận tiết học đầu tiên:
- Cảm giác lạm nhận
- Kết thúc tự nhiên, bất ngờ -> Thể
hiện chủ đề của truyện
2. Thái độ, tình cảm của người lớn:
- Chăm lo ân cần, nhẫn nại, động
viên
- Nhân hậu thương yêu và bao
dung.

III/- Tổng kết
* Ghi nhớ( Sgk)
IV. Luyện tập, củng cố
đúng. Viết một đoạn văn ngắn phát
biểu cảm nghĩ của bản thân ngày đầu
đến trường.
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng.
- Câu1: Hình ảnh thân thương, in đậm nhất đối với em bé trong buổi tựu
trường đầu tiên là?
A. Mẹ hiền B. Ngôi trường C. Con đường D.Con chim
non
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Nắm kĩ nội dung bài học.
- Đọc lại các văn bản viết về chủ đề gia đình và nhà trường đã học

- Ghi lại những ấn tượng, cảm xúc của bản thân về một ngày tựu trường mà
em nhớ nhất.
*Bài mới: Soạn bài: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ. Hiểu rõ các cấp độ
khái quát của nghĩa từ .


Tiết 3:
CẤP ĐỘ KHÁI QUÁT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
( Đọc thêm)
I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Phân biệt được các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
- Biết vận dụng hiểu biết về cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ vào
đọc – hiểu và tạo lập văn bản.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng:
Thực hành so sánh, phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ
ngữ.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc HS ý thøc tù häc
III. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục
1.Ra quyết định : Nhận ra và biết sử dụng từ đúng nghĩa theo mục đích giao
tiếp cụ thể.
IV. Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1.Phân tích các tình huống
2. Động não
3.Thực hành có hướng dẫn
V. Chuẩn bị
1/ GV: Bảng phụ, soạn giáo án.
2/ HS:Xem trước bài mới.

VI. Tiến trình tổ chức hoạt động dạv và học
1. Ổn định
2. Bài Cũ
ở lớp 7 các em đã học về từ đồng nghĩa, trái nghĩa, hãy lấy một số ví
dụ về 2 loại từ nay.
3.Bài mới

* Hoạt động 1: Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp:
GV cho HS quan sát sơ đồ trong bảng
phụ
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ thú, chim, cá?
Tại sao?
Nghĩa của từ động vật rộng hơn hay
hẹp hơn nghĩa của từ voi, hươu? Từ
chim rộng hơn từ tu hú, sáo?
Nghĩa của các từ thú, chim, cá rộng
hơn đồng thời hẹp hơn nghĩa của từ
nào?
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa rộng?
Thế nào là một từ ngữ có nghĩa hẹp?
Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng
I/ - Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
nghĩa hẹp:
1 Quan sát sơ đồ:
b Nhận xét:
- Nghĩa của từ động vật rộng hơn
nghĩa của từ thú, chim, cá
- Vì: Phạm vi nghĩa của từ động vật

bao hàm nghĩa của 3 từ thú, chim,


- Các từ thú, chim, cá có phạm vi
nghĩa rộng hơn các từ voi, hươu, tu
hú có phạm vi nghĩa hẹp hơn
động vật.
Vì tính chất rộng hẹp của nghĩa từ
ngữ chỉ là tương đối.
và nghĩa hẹp được không? Tại sao?
Em hãy lấy một từ ngữ vừa có nghĩa
rộng và nghĩa hẹp?
HS đọc ghi nhớ: SGK
2. Ghi nhớ: SGK
* Hoạt động 2: II/ - Luyện tập, củng
cố
Cho HS lập sơ đồ, có thể theo mẫu
bài học hoặc HS tự sáng tạo
Cho HS thảo luận 1 nhóm làm một
câu
Cho 4 nhóm lên bảng ghi những từ
ngữ có nghĩa hẹp của các từ ở BT3
trong thời gian 3 phút? ( Câu a, b, c,
d)
Làm ở nhà
- HS nhắc lại thế nào là từ ngữ nghĩa
rộng, từ ngữ nghĩa hẹp?
II. Luyện tập, củng cố
- Bài tập 1: Lập sơ đồ thể hiện cấp
độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong

một nhóm từ, ngữ cho trước
- Bài Tập 2: Tìm nghĩa của các từ
ngữ sau
a. Chất đốt.
b. Nghệ thuật.
c. Thức ăn.
d. Nhìn.
e. Đánh.
- Bài tập 3: Tìm từ ngữ có nghĩa
rộng so với các từ, ngữ cho trước
hoặc được bao hàm phạm vi nghĩa
của từ cho trước
a. Xe cộ: Xe đạp, xe máy, xe hơi.
b. Kim loại: Sắt, đồng, nhôm.
c: Hoa quả: Chanh, cam.
d. Mang: Xách, khiêng, gánh.
- Bài tập 4, 5: Tìm nghĩa rộng,
nghĩa hẹp của các từ cho sẵn
- Động từ nghĩa rộng: Khóc.
- Động từ nghĩa hẹp: Nức nở, sụt
sùi.
4: Hướng dẫn tự học:
Bài cũ:
- Học kĩ nội dung bài học. Tìm các từ ngữ thuộc cùng một phạm vi nghĩa
trong bài
- Làm bài tập hoàn chỉnh vào vở. Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái quát về
nghĩa các từ đó.
Bài mới:
- Chuẩn bị bài " Tính thống nhất về chủ đề của văn bản "
- Đọc hiểu và có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.

-Trình bày một văn bản(nói,viết) thống nhất về chủ đề.
*******************************************************
**

Tit 4:
TNH THNG NHT V CH TRONG VN BN
I MC CN T
- Thy c tớnh thng nht v ch ca vn bn v xỏc nh c
ch ca vn bn c th.
- Bit vit mt vn bn bo m tớnh thng nht v ch .
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc
- Ch vn bn.
- Nhng th hin ca ch trong vn bn.
2. K nng:
- c hiu v cú kh nng bao quỏt ton b vn bn.
- Trỡnh by mt vn bn (núi, vit) thng nht v ch .
3. Thái độ:
- H S có ý thức xác định chủ đề và có tính nhất quán khi xác định
chủ đề của văn bản
III.Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc
1.Giao tip : Phn hi ,lng nghe tớch cc ,trỡnh by suy ngh ,ý tng v ch
ca vn bn
2.Suy ngh sỏng to : nờu vn ,phõn tớch i chiu vn bn xỏc nh
ch v tớnh thng nht v ch
IV.Cỏc phng phỏp k thut dy hc
1.Thc hnh cú hng dn.
2.ng nóo.
V. Chun b
1/ GV: Son giỏo ỏn.

2/ HS:Hc bi c v xem trc bi mi.
VI.Tin trỡnh t chc hot ng dy
1/ n nh:
2/ Bi c:- Nờu ni dung chớnh ca vn bn " Tụi i hc"
3/ Bi mi:
Hot ng 1: I/ - Ch ca vn bn:
c thm li vn bn "Tụi i hc" ca
Thanh Tnh.
? Tỏc gi nh li nhng k nim sõu sc
I. Ch ca vn bn
1. Tỡm hiu:
nào trong thơi thơ ấu của mình?
Tác giả viết văn bản nhằm mục đích gì?
Nội dung trên chính là chủ đề của văn bản,
vậy chủ đề của văn bản là gì?
- Nhớ lại những kỉ niệm buổi đầu đi
học.
- " Tôi " Phát biểu ý kiến và bộc lộ cảm
xúc của mình về một kỉ niệm sâu sắc về
thuở thiếu thời.
2. Kết luận: Chủ đề: Đối tượng và vấn
đề chính mà văn bản biểu đạt.
Hoạt động 2: II/ - Tính thống nhất về
chủ đề của văn bản:
Để tái hiện được những kỉ niệm về ngày
đầu tiên đi học, tác giả đã đặt nhan đề của
văn bản và sử dụng những câu, những từ
ngữ như thế nào?
Để tô đậm cảm giác trong sáng nảy nở
trong lòng nhân vật " Tôi " trong ngày đầu

đi học, tác giả đã sử dụng các từ ngữ, chi
tiết như thế nào?
Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của
văn bản?
Tính thống nhất này thể hiện ở những
phương diện nào?
II/ - Tính thống nhất về chủ đề của
văn bản:
1/. Nhan đề: Có ý nghĩa tường minh
giúp ta hiểu ngay nội dung của văn bản
là nói về chuyện đi học.
- Các từ: Những kỉ niệm mơn man của
buổi tựu trường, lần đầu tiên đi đến
trường, đi học, 2 quyển vở và động từ "
Tôi ".
- Câu: Hằng năm tựu trường, Hôm
nay tôi đi học, hai quyển vở nặng.
2/.
+ Trên đường đi học:
- Con đường quen bỗng đổi khác,
mới mẻ.
- Hoạt động lội qua sông đổi thành
việc đi học thật thiêng liêng, tự hào.
+ Trên sân trường:
- Ngôi trường cao ráo, xinh xắn -> lo
sợ.
- Đứng nép bên những người thân.
+ Trong lớp học:
- Bâng khuâng, thấy xa mẹ, nhớ nhà.
3/.

-> Là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến cảm
xúc của tác giả thể hiện trong văn bản.
- Thể hiện: + Nhan đề.
+Quan hệ giữa các phần, từ
ngữ chi tiết.
+ Đối tượng.
2. Kết luận:
Hoạt động 3: III/- Tổng kết
Bài học cần ghi nhớ điều gì?
GV cho HS đọc to phần ghi nhớ.
Hoạt động 4: IV/ Luyện tập, củng cố
III/- Tổng kết
* Ghi nhớ SGK
IV. Luyện tập, củng cố
HS đọc kĩ văn bản " Rừng cọ quê tôi " và
trả lời các câu hỏi SGK.
HS đọc kĩ bài tập 2, thảo luận nhóm sau
đó
- Chủ đề là gi? thế nào là tính thống nhất
về chủ đề của văn bản?

1/ Xác định chủ đề, những chi tiết thể
hiện sự thống nhất
- Đối tượng: Rừng cọ.
- Các đoạn: Giới thiệu rừng cọ, tả cây
cọ, tác dụng của nó, tình cảm gắn bó
của con người với cây cọ.
-> Trật tự sắp xếp hợp lý không nên
đổi.
2/ Xác định tính thống nhất trong chủ

đề
- Nên bỏ câu b, d
3/ Xác định tính thống nhất của chủ đề,
những câu lạc đề, những câu diễn đạt ý
chưa tốt
- ý lạc chủ đề: c, g, h
- Diễn đạt chưa tốt: Câu b, e-> thiếu tập
trung vào chủ đề.
4. Hướng dẫn tự học:
Bài cũ:
- Làm bài tập 3, chú ý diễn đạt câu b, e cho sát ( tập trung ) với chủ đề.
- Viết một đoạn văn về chủ đề: Mùa mưa với những ấn tượng sâu sắc nhất.
Bài mới:
- Chuẩn bị bài " Trong lòng mẹ " hiểu cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong
đoạn trích
“ Trong lòng mẹ”
- Ngôn ngữ truyện thể hiện niềm khao khát tình cảm ruột thịt cháy bỏng của
nhân vật
Tun 2

Tit 5
Bi 2: TRONG LềNG M
(trớch Nhng ngy th u )
( Nguyờn Hng)
I MC CN T
- Cú c nhng kin thc s gin v th vn hi kớ.
- Thy c c im ca th vn hi kớ qua ngũi bỳt Nguyờn Hng:
thm m cht tr tỡnh, li vn chõn thnh, dt do cm xỳc.
II TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc

- Khỏi nim th loi hi kớ.
- Ct truyn, nhõn vt, s kin trong on trớch Trong lũng m.
- Ngụn ng truyn th hin nim khỏt khao tỡnh cm rut tht chỏy
bng ca nhõn vt.
- í ngha giỏo dc: nhng thnh kin c h, nh nhen, c ỏc khụng
th lm khụ hộo tỡnh cm rut tht sõu nng, thiờng liờng.
2. K nng:
- Bc u bit c hiu mt vn bn hi kớ.
- Vn dng kin thc v s kt hp cỏc phng thc biu t trong
vn bn t s phõn tớch tỏc phm truyn.
3. Thái độ:
Giáo dục HS đồng cảm với nỗi đâu tinh thần, tình yêu thơng mẹ mãnh liệt
của bé Hồng.
III. Cỏc k nng sng c bn c giỏo dc
1.Giao tip : Trỡnh by suy ngh ,trao i ,ý tng ca bn thõnv giỏ tr ni
dung v ngh thut ca vn bn
2.Suy ngh sỏng to: Phõn tớch bỡnh lun nhng cm xỳc ca bộ Hng v
tỡnh yờu thng mónh lit i vi ngi m.
3.Tự nhận thức : Xác định lối sống có nhân cách, tôn trọng người thân, biết
cảm thông với nỗi bất hạnh của người khác.
IV.Các phương pháp kĩ thuật dạy học
1. Động não:
2.Thảo luận nhóm
3. Viết sáng tạo
V. Chuẩn bị
1/ GV: Soạn giáo án, bảng phụ
2/ HS: Học bài cũ, trả lời câu hỏi bài mới SGK.
VI. Tiến trình tổ chức hoạt động dạy học:
1. ổn định:
2. Bài cũ:

- Bài " Tôi đi học " được viết theo thể loại nào? nội dung chính của văn bản
đó là gì?
- Nêu thành công về mặt nghệ thuật thể hiện trong tác phẩm?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: ở nước ta Nguyên Hồng là một trong những nhà văn có
một thời thơ ấu thật cay đắng, khốn khổ, những kỉ niệm ấy đã được nhà văn
viết lại trong tập hồi kí " Những ngày thơ ấu " kỉ niệm về người mẹ đáng
thương qua cuộc trò chuyện với bà Cô và qua cuộc gặp gỡ bất ngờ là một
trong những chương truyện cảm động nhất.

Hoạt động 1: I/ Tìm hiểu chung
GV Hướng dẫn HS với giọng chậm,
tình cảm, chú ý ngôn ngữ của Hồng
khi đối thoại với bà cô và giọng cay
nghiệt, châm biếm của bà cô
Cho HS đọc kĩ chú thích * và Em hãy
trình bày ngắn gọn về Nguyên Hồng
và tác phẩm " Những ngày thơ ấu "
GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh
tác giả
Tác phẩm được viết theo thể loại gì?
Vị trí đoạn trích trong tác phẩm?
1. Đầu người ta hỏi đến chứ: Tâm
trạng của bé Hồng khi trò chuyện với
người cô
I/ Tìm hiểu chung
1.Tác giả, tác phẩm:
- Nhà văn lớn của nền văn học VN
hiện đại tập trung viết về lớp người
cùng khổ, dưới đáy của xã hội với

tình yêu sâu sắc, mãnh liệt.
- Tác phẩm: Hồi kí gồm 9 chương -
viết về tuổi thơ cay đắng của tác
giả.
Là tập văn xuôi giàu chất trữ tình,
cảm xúc dào dạt, tha thiết chân
thành.
- Trong lòng mẹ là chương 4.
2. Đọc và tìm hiểu chú thích:

3. Bố cục:
2. Còn lại: Tâm trạng của bé Hồng
khi gặp mẹ
HSđọc văn bản
GV hỏi lại một số từ yêu cầu học sinh
giải thích?
? Mạch truyện kể của đoạn trích "
Trong lòng mẹ" có gì giống và khác
với văn bản "Tôi đi học"?
+ Giống: Kể, tả theo trình tự thời gian
trong hồi tưởng, nhớ lại kí ức tuổi thơ
.
- Phương thức biểu đạt: Kể, tả, biểu
cảm.
+ Khác: "Tôi đi học" liền mạch trong
khoảng thời gian ngắn, không ngắt
quãng: Buổi sáng
" Trong lòng mẹ" không liền mạch có
khoảng cách nhỏ về thời gian vài
ngày khi chưa gặp và không gặp

Vậy đoạn trích có thể chia bố cục
như thế nào?
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu văn bản
HS đọc lại đoạn kể về cuộc gặp gỡ và
đối thoại giữa bà cô và bé Hồng.
Tính cách và lòng dạ bà cô thể hiện
qua những điều gì? (Giáo viên yêu
cầu học sinh thảo luận nhóm trong 3
phút và trình bày)
( Lời nói, nụ cười, cử chỉ, thái độ)
Cử chỉ: Cười hỏi và nội dung câu hỏi
của bà cô có phản ánh đúng tâm trạng
và tình cảm của bà đối với mẹ bé
Hồng và đứa cháu ruột của mình hay
ko? Vì sao em nhận ra điều đó? Từ
ngữ nào biểu hiện thực chất thái độ
của bà? từ nào biểu hiện thực chất
thái độ của bà?
- cử chỉ: Cười, hỏi- nụ cười và câu hỏi
có vẻ quan tâm, thương cháu, tốt
Chia làm 2 đoạn

II/- Tìm hiểu văn bản
1.Tâm trạng của bé Hồng khi trò
chuyện với người cô:
a. Nhân vật bà cô:
- Lời nói: cay độc
- Nụ cười: rất kịch (giả dối)
- Cử chỉ, thái độ: Gỉa vờ quan tâm,

thương cháu.
=> Giả dối, cay nghiệt, thâm hiểm,
độc ác
bụng nhưng bằng sự thông minh nhạy
cảm bé Hồng đã nhận ra ý nghĩa cay
độc trong giọng nói và nét mặt của bà

- rất kịch: Giả dối
Sau lời từ chối của Hồng, bà cô lại
hỏi gì? nét mặt và thái độ của bà thay
đổi ra sao?
Bà cô hỏi luôn, mắt long lanh nhìn
chằm chặp-> tiếp tục trêu cợt
- Cố ý xoáy sâu nỗi đau của bé
- Tươi cười kể chuyện xấu mẹ trước
bé Hồng-> Người cô lạnh lùng độc
ác, thâm hiểm
Sau đó, cuộc đối thoại lại tiếp tục như
thế nào?
Qua đây em có nhận xét gì về con
người này?
- Có nhà nghiên cứu cho rằng Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và trẻ
em. Qua chương " Trong lòng mẹ " em thấy ý kiến trên có đúng không? vì
sao?
GV: Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh đọc và khoanh tròn vào câu đúng.
- Câu 1: Nhân vật chính được kể tron văn bản “ Trong lòng mẹ là ai”?
A. Bà cô, bé Hồng. B. Người mẹ,bé
Hồng.
C. Bé Hồng D.Bà cô.
- Câu 2: Qua đoạn trích Trong lòng mẹ, em hiểu gì về bé Hồng?

A. Là một cậu bé đầy khổ đau, mất mát.
B. Là một chú bé tinh tế, nhạy cảm.
C. Là một chú bé có tình yêu mẹ vô bờ bến.
D. Cả câu A, B, C đều đúng.
4. Hướng dẫn tự học:
*Bài cũ:
- Học kĩ nội dụng văn bản và chú ý đến mặt thành công về nghệ thuật. Đọc
một vài đoạn văn ngắn trong đoạn tríchTrong lòng mẹ, hiểu tác dụng của
một vài chi tiết miêu tả và biểu cảm trong đoạn văn đó.
- Viết một đoạn văn ghi lại những ấn tượng sâu sắc nhất về người mẹ của em

×