Tải bản đầy đủ (.ppt) (20 trang)

báo cáo côn trùng và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 20 trang )

BÁO CÁO CÔN TRÙNGVÀ
ỨNG DỤNG
DẾ VÀ ỨNG DỤNG
Đề tài:
Danh sách nhóm thực hiện:
Danh sách nhóm thực hiện:
MSSV Họ và Tên Lớp
0810464 Hoàng Văn Huấn SHK32
0810 Phạm Thị Lan SHK32
0810 Nguyễn Thị Cẩm Linh SHK32
0810 Nguyễn Thị Thanh Nga SHK32
0810499 Trần Thị Ánh Nguyệt SHK32
0810 Đinh Thị Thu SHK32
NỘI DUNG BÁO CÁO
NỘI DUNG BÁO CÁO
I. PHÂN LOẠI
I. PHÂN LOẠI
II. ĐẶC ĐIỂM
II. ĐẶC ĐIỂM
III. ỨNG DỤNG
III. ỨNG DỤNG
IV. ĐỀ XUẤT
IV. ĐỀ XUẤT
I. PHÂN LOẠI
I. PHÂN LOẠI
Giới (regnum) :Động vật (animal)
Ngành (phylum) :Chân khớp (arthropoda)
Lớp (class) :Côn trùng (insecta)
Bộ (ordo) :Cánh thẳng (orthoptera)
Phân bộ (subordo) :Ensifera
Liên họ (superfamilia) :Grylloidea


Giới (regnum) :Động vật (animal)
Ngành (phylum) :Chân khớp (arthropoda)
Lớp (class) :Côn trùng (insecta)
Bộ (ordo) :Cánh thẳng (orthoptera)
Phân bộ (subordo) :Ensifera
Liên họ (superfamilia) :Grylloidea
Họ Dế mèn
Gryllidae
Họ Dế mèn
Gryllidae
Họ Dế dũi (dế trũi)
Gryllotapidae
Họ Dế dũi (dế trũi)
Gryllotapidae
Dế dũi thường có màu nâu
nhạt hơi vàng; dế có 6 chân,
nhưng 2 chân trước lớn có 3-4
móng sắc, nhọn; 4 chân sau
nhỏ hơn và nhỏ như đầu kim.
Dế dũi thường có màu nâu
nhạt hơi vàng; dế có 6 chân,
nhưng 2 chân trước lớn có 3-4
móng sắc, nhọn; 4 chân sau
nhỏ hơn và nhỏ như đầu kim.
Dế mèn có màu sắc, kích
thước và hình dạng khác nhau
giữa con đực và con cái; dế
có 6 chân, 2 chân sau lớn
(dùng để nhảy), đầu có 2 râu
dài.

Dế mèn có màu sắc, kích
thước và hình dạng khác nhau
giữa con đực và con cái; dế
có 6 chân, 2 chân sau lớn
(dùng để nhảy), đầu có 2 râu
dài.
I. PHÂN LOẠI (tt)
I. PHÂN LOẠI (tt)
Cơ thể gồm nhiều đốt không đều xếp liền nhau và
được chia làm 3 phần: đầu ngực và bụng.
-
Đầu có mang 1 đôi râu đầu, mắt và bộ phận miệng.
-
Ngực mang 6 chân và 2 đôi cánh.
-
Bụng có nhiều nhất là 11 đốt và khúc cuối Telson
-
Bụng thường không có chân và ở cá thể cái có cơ
quan đẻ trứng ở phía cuối.
-
Cơ thể được bao bọc bởi lớp vỏ cutin rất bền vững.
-
Chúng có lỗ thở thường nằm ở hai bên sườn.
1. Hình thái cấu tạo chung:
1. Hình thái cấu tạo chung:
II. ĐẶC ĐIỂM
II. ĐẶC ĐIỂM
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
1. Hình thái cấu tạo chung:

1. Hình thái cấu tạo chung:
Dế là loại côn trùng có 2 đôi cánh, đôi cánh ở dưới dài và rộng
hơn đôi cánh ở trên. Khi di chuyển trên mặt đất, đôi cánh dưới
xếp lại và nằm dưới đôi cánh trên.
Dế là loại côn trùng có 2 đôi cánh, đôi cánh ở dưới dài và rộng
hơn đôi cánh ở trên. Khi di chuyển trên mặt đất, đôi cánh dưới
xếp lại và nằm dưới đôi cánh trên.
Miệng có cấu trúc theo kiểu nghiền, chúng có thể cắn nát rễ cây,
thân cây và đào hầm.
Miệng có cấu trúc theo kiểu nghiền, chúng có thể cắn nát rễ cây,
thân cây và đào hầm.
Đôi chân sau to hơn hẳn các đôi chân khác giúp dế nhảy và là vũ
khí lợi hại để đánh với kẻ thù.
Đôi chân sau to hơn hẳn các đôi chân khác giúp dế nhảy và là vũ
khí lợi hại để đánh với kẻ thù.
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
2. Sinh thái sinh dưỡng:
2. Sinh thái sinh dưỡng:
a. Sinh thái:
a. Sinh thái:
- Phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Vào mùa
lạnh và mùa khô, chúng tồn tại ở dạng ấu trùng.
- Phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới. Vào mùa
lạnh và mùa khô, chúng tồn tại ở dạng ấu trùng.
- Dế thường sống ở đồng ruộng, vườn tược và quanh nhà
- Dế thường sống ở đồng ruộng, vườn tược và quanh nhà
- Dế là loài biến thái không hoàn toàn. Dế non khi mới nở ra về
cơ bản là giống với dế trưởng thành nhưng kích thước còn nhỏ
và chưa mọc cánh.

- Dế là loài biến thái không hoàn toàn. Dế non khi mới nở ra về
cơ bản là giống với dế trưởng thành nhưng kích thước còn nhỏ
và chưa mọc cánh.
b. Sinh dưỡng:
b. Sinh dưỡng:
- Dế thuộc loài đa thực, chúng ăn các vật hữu cơ, những cây cỏ,
gặm rễ cây nhỏ, ăn các phần non của cây và ăn thịt cả dế chết khi
không còn nguồn thực phẩm khác.
- Dế thuộc loài đa thực, chúng ăn các vật hữu cơ, những cây cỏ,
gặm rễ cây nhỏ, ăn các phần non của cây và ăn thịt cả dế chết khi
không còn nguồn thực phẩm khác.
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
2. Sinh thái sinh dưỡng (tt):
2. Sinh thái sinh dưỡng (tt):
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
3. Sinh sản:
3. Sinh sản:
Dế bắt cặp giao phối, 1 con đực có thể giao phối với nhiều con
cái. Số trứng đẻ rất lớn có thể hơn 400 trứng, nhờ đặc điểm này
mà chúng ta có thể nhân nhanh số lượng.
Dế bắt cặp giao phối, 1 con đực có thể giao phối với nhiều con
cái. Số trứng đẻ rất lớn có thể hơn 400 trứng, nhờ đặc điểm này
mà chúng ta có thể nhân nhanh số lượng.
Kích thước trứng sau khi đẻ là 2.5 – 3mm x 0.8 – 1mm.
Sau khoảng 7- 10 ngày trứng sẽ nở.
Kích thước trứng sau khi đẻ là 2.5 – 3mm x 0.8 – 1mm.
Sau khoảng 7- 10 ngày trứng sẽ nở.
Trứng được đẻ trong từng ổ, mỗi ổ từ vài chục đến vài trăm

trứng, trứng được đẻ nơi đất ấm. Trứng được dế mẹ đẻ liên tục
khoảng 10 ngày. Sau từ 10 – 15 ngày dế sẽ chết.
Trứng được đẻ trong từng ổ, mỗi ổ từ vài chục đến vài trăm
trứng, trứng được đẻ nơi đất ấm. Trứng được dế mẹ đẻ liên tục
khoảng 10 ngày. Sau từ 10 – 15 ngày dế sẽ chết.
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
4. Vòng sinh trưởng:
4. Vòng sinh trưởng:
Dế từ khi mới nở đến lúc chết vào khoảng 4- 5 tháng
Dế từ khi mới nở đến lúc chết vào khoảng 4- 5 tháng
Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển đến lúc kết thúc
vòng đời dế có khoảng 5- 7 lần lột xác để trưởng thành.
Trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triển đến lúc kết thúc
vòng đời dế có khoảng 5- 7 lần lột xác để trưởng thành.
Sau khi nở khoảng 10 ngày tuổi dế bắt đầu lột xác lần đầu, sau đó
cứ khoảng 7 – 10 ngày dế tiếp tục lột xác. Mỗi giai đoạn lột xác
cách nhau từ khoảng 7 – 10 ngày.
Sau khi nở khoảng 10 ngày tuổi dế bắt đầu lột xác lần đầu, sau đó
cứ khoảng 7 – 10 ngày dế tiếp tục lột xác. Mỗi giai đoạn lột xác
cách nhau từ khoảng 7 – 10 ngày.
Từ 12 – 15 ngày trong điều kiện môi trường ổn định về nhiệt độ
và độ ẩm sẽ nở thành dế con.
Từ 12 – 15 ngày trong điều kiện môi trường ổn định về nhiệt độ
và độ ẩm sẽ nở thành dế con.
Dế trưởng thành: Kích thước tối đa là 30 – 40mm, chiều dài phủ
cánh là 25mm chiều dài sải cánh là 20mm, chiều dài cơ thể là 38
– 40mm.
Dế trưởng thành: Kích thước tối đa là 30 – 40mm, chiều dài phủ
cánh là 25mm chiều dài sải cánh là 20mm, chiều dài cơ thể là 38

– 40mm.
Sau hai lần lột xác, dế non xuất hiện mầm cánh
Sau hai lần lột xác, dế non xuất hiện mầm cánh
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
II. ĐẶC ĐIỂM (tt)
4. Vòng sinh trưởng (tt):
4. Vòng sinh trưởng (tt):
Dế thành thục sinh sản bình thường từ trên 60 ngày tuổi.
Dế thành thục sinh sản bình thường từ trên 60 ngày tuổi.
III. ỨNG DỤNG
III. ỨNG DỤNG
1. Trong thực phẩm:
1. Trong thực phẩm:
Thành phần dinh dưỡng trong
100gram phần ăn được của dế
chứa:
-Calories 121
- Chất đạm 12.9 g
- Chất béo 5.5 g
- Carbohydrates 5.1 g
- Calcium 75.8 mg
- Sắt 9.5 mg
Thành phần dinh dưỡng trong
100gram phần ăn được của dế
chứa:
-Calories 121
- Chất đạm 12.9 g
- Chất béo 5.5 g
- Carbohydrates 5.1 g
- Calcium 75.8 mg

- Sắt 9.5 mg
Cung cấp nguồn nguyên liệu chế
biến các món ăn đặc sản.
Cung cấp nguồn nguyên liệu chế
biến các món ăn đặc sản.
Lượng vitamin và khoáng
chất (mg/ 100 g):
- Vitamin B2 : 0.03
- Calcium : 9.21
- Phosphorus : 126.9
- Sắt : 0.68
- Magnesium : 0.13

Lượng vitamin và khoáng
chất (mg/ 100 g):
- Vitamin B2 : 0.03
- Calcium : 9.21
- Phosphorus : 126.9
- Sắt : 0.68
- Magnesium : 0.13

III. ỨNG DỤNG (tt)
III. ỨNG DỤNG (tt)
1. Trong thực phẩm (tt):
1. Trong thực phẩm (tt):
2. Trong y học:
2. Trong y học:
Dùng trong các trường hợp
chữa táo bón và tiểu tiện bí dắt,
sỏi đường niệu.

Dùng trong các trường hợp
chữa táo bón và tiểu tiện bí dắt,
sỏi đường niệu.
III. ỨNG DỤNG (tt)
III. ỨNG DỤNG (tt)
Đông y cho rằng, dế có vị mặn
tính hàn, không độc, quy vào
kinh bàng quang, đại tràng và
tiểu tràng, công năng thông trệ,
lợi đại tiểu tiện,
Đông y cho rằng, dế có vị mặn
tính hàn, không độc, quy vào
kinh bàng quang, đại tràng và
tiểu tràng, công năng thông trệ,
lợi đại tiểu tiện,
Chữa chứng viêm bàng
quang: Dế 4 con (sơ chế như
trên), lá sen tươi 2 lá. Uống dưới
dạng nước sắc. Ngày một thang,
uống liền một tuần.
Chữa chứng viêm bàng
quang: Dế 4 con (sơ chế như
trên), lá sen tươi 2 lá. Uống dưới
dạng nước sắc. Ngày một thang,
uống liền một tuần.
2. Trong y học (tt):
2. Trong y học (tt):
III. ỨNG DỤNG (tt)
III. ỨNG DỤNG (tt)
Phương thuốc trị bệnh bào chế từ dế:

Chữa đau khắp mình mẩy: Dế dũi
(bỏ chân, càng), sa nhân (bỏ vỏ
ngoài), lượng hai vị bằng nhau, phơi
khô, sao vàng tán nhỏ, rây bột mịn.
Ngày uống hai lần, mỗi lần 2 - 3g với
rượu.
Chữa đau khắp mình mẩy: Dế dũi
(bỏ chân, càng), sa nhân (bỏ vỏ
ngoài), lượng hai vị bằng nhau, phơi
khô, sao vàng tán nhỏ, rây bột mịn.
Ngày uống hai lần, mỗi lần 2 - 3g với
rượu.
3. Vui chơi, giải trí.
3. Vui chơi, giải trí.
Ở Việt Nam nhất là các bé trai,
trò chơi bắt dế đem về 'chọi' là
một thú vui và là những kỷ
niệm không thể quên và không
thể thay thế được.
Ở Việt Nam nhất là các bé trai,
trò chơi bắt dế đem về 'chọi' là
một thú vui và là những kỷ
niệm không thể quên và không
thể thay thế được.
III. ỨNG DỤNG (tt)
III. ỨNG DỤNG (tt)
Chọi dế là môn giải trí và có
khi là trò chơi cá độ, thắng bại
kiểu cờ bạc.
Chọi dế là môn giải trí và có

khi là trò chơi cá độ, thắng bại
kiểu cờ bạc.
IV. ĐỀ XUẤT
IV. ĐỀ XUẤT
Nghiên cứu các hợp chất để bào chế nên thuốc dạng
viên, nang hoặc dạng lỏng
Nhân giống và nuôi trồng ở quy mô rộng lớn để phát triển kinh
tế
Cải tạo đất
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Bài giảng tóm tắt Côn trùng và ứng dụng

h!p://agriviet.com/truongson575/cnews_detail/3400-ky
-thuat-nuoi-de-ta/


h!p://tailieu.vn/xem-tai-lieu/bai-giang-con-trung-dac-
diem-hinh-thai-con-trung-part-1.663433.html


h!p://agriviet.com/home/threads/29483-KY-THUAT-
NUOI-DE-MEN#axzz1rE3AdzJM

h!p://suckhoedoisong.vn/2011070810483579p44c60/t
huoc-tu-con-de.htm

h!p://dantri.com.vn/c25/s135-403650/nuoi-de-thu-lai-
50-trieu-dongthang.htm


h!p://h!p://greenlife-2-
contrung.blogspot.com/2008_07_12_archive.html

×