Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Cân bằng nội môi (NC)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.74 MB, 24 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ
KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Sơ đồ dưới đây biểu thị điều gì?

A
B
C
Động
mạch
Mao
mạch
Tĩnh
mạch
-
Huyết áp giảm dần theo
chiều từ động mạch, mao
mạch, tĩnh mạch.
-
Vận tốc máu tương quan
nghịch với tổng tiết diện
các mạch.




Chu kỳ hoạt động của tim
Chu kỳ hoạt động của tim
0,1 s
0,3 s
0,4 s





Nhịp tim ở một số động vật
Nhịp tim ở một số động vật
Nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
- Là sự duy trì ổn định môi trường bên trong cơ thể
- Tạo môi trường ổn định để tế bào và cơ thể hoạt động bình thường
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI
Môi trường
trong
Bộ phận điều khiển trung
ương
(Thần kinh, tuyến nội tiết)
Bộ phận tiếp
nhận kích
thích
Bộ phận đáp
ứng kích
thích
Môi trường
ngoài
CƠ CHẾ DIỀU HÒA CÂN BẰNG NỘI MÔI
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI

1. Cân bằng áp suất thẩm thấu

a. vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng:
- Điều hòa nước: Phụ thuộc vào áp suất thẩm thấu và huyết áp

- Điều hòa muối khoáng: Chủ yếu là điều hòa hàm lượng Na+
trong máu.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Thể tích và áp suất thẩm thấu bình thường của huyết tương
Mất nước
ASTT tăng
Huyết áp giảm
Trung khu điều hòa trao đổi nước
Thùy sau tuyến Yên Tiết Hoocmôn ADH
Tăng tái hấp thu
nước ở thận, co
động mạch thận
Nước tiểu ít và đặc
Tiếp nhận thêm nước
ASTTgiảm Huyết áp tăng
Trung khu điều hòa trao đổi nước
Thùy sau tuyến Yên
Nước tiểunhiều, loãng
Giảm tái hấp thu
nước ở thận, giãn
động mạch thận
Ngừng tiết Hoocmôn ADH
Khát nước
Uống
nước

nhiều
Hết khát
nước
Uống
nước ít
Tăng Na
+
Giảm SX Hoocmon
anđosteron
Giảm tái hấp thu
Na
+
ở thận
Giảm Na
+
Tăng SX Hoocmon
anđosteron
Tăng tái hấp thu
Na
+
ở thận
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Cân bằng áp suất thẩm thấu

a. vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng:
b. Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất:
Gan có vai trò trong điều chỉnh nồng độ các thành phần có trong huyết
tương được ổn định, đặc biệt là nồng độ glucôzơ và prôtêin huyết tương

CÂN BẰNG NỘI MÔI
Glucôzơ
Glicôgen
Insulin
Glucagôn
Mỡ dự trữ
Glucôzơ trong máu (đường huyết)
GAN
Adrênalin
Glucôzơ
Glicôgen

Glucôzơ do phân
giải Cacbohidrat
trong thức ăn
Mỡ trong
thức ăn
Glixêrol
Axit Lactic
Insulin
Glucagôn
Adrênalin
SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA GLUCÔZƠ HUYẾT
CÂN BẰNG NỘI MÔI
GAN
-Fibrinogen: chất sinh sợi huyết có vai trò trong sự đông máu
-
Globulin: Là thành phần của kháng thể
-
Albumin: Là hệ đệm, tăng ASTT để giữ nước và giúp cho

dịch mô thấm trở lại máu
PRÔTÊIN HUYẾT TƯƠNG
MÁU
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Cân bằng áp suất thẩm thấu

a. vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng:
b. Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất:
2. Cân bằng pH nội môi
Tế bào hoạt động trong môi trường có độ pH ổn định nhờ có cơ chế
cân bằng nội môi bởi các hệ thống đệm. Hệ thống đệm là những hệ
thống có khả năng lấy đi ion H
+
hoặc ion OH

khi các ion này xuất
hiện trong môi trường và làm cho pH của môi trường thay đổi.
a. Hệ đệm Bicacbonat: NaHCO
3
/ H
2
CO
3
(HCO
3
-
/CO
2

)
NaHCO
3
 Na
+
+ HCO
3

CO
2
+ H
2
O  H
2
CO
3
 H
+
+ HCO
3

HCO
3
-
+ H
+
 H
2
CO
3

 CO
2
+ H
2
O
Điều chỉnh nhanh độ pH
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Cân bằng áp suất thẩm thấu

a. vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng:
b. Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất:
2. Cân bằng pH nội môi
b. Hệ đệm Phôtphat: Na
2
HPO
4
/ NaH
2
PO
4
(HPO
4

/ H
2
PO4
-
)

điều chỉnh độ pH ở thận
HPO4

+ H
+
= H
2
PO4
-
a. Hệ đệm Bicacbonat: NaHCO
3
/ H
2
CO
3
(HCO
3
-
/CO
2
)
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Cân bằng áp suất thẩm thấu

a. vai trò của thận trong sự điều hòa nước và muối khoáng:
b. Vai trò của gan trong sự chuyển hóa các chất:
2. Cân bằng pH nội môi
b. Hệ đệm Phôtphat: Na

2
HPO
4
/ NaH
2
PO
4
(HPO
4

/ H
2
PO4 -)
a. Hệ đệm Bicacbonat: NaHCO
3
/ H
2
CO
3
(HCO
3
-
/CO
2
)
c. Hệ đệm Prôtêinat
Khi pH môi trường tăng:
-
COOH  - COO
-

+ H
+
Khi pH môi trường giảm:
-NH
2
+ H
+
 -NH
3
+
Đây là hệ đệm mạnh điều chỉnh cả độ toan và độ kiềm.
Hô hấp và bài tiết cũng góp phần điều chỉnh pH.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I. KHÁI NIỆM VÀ Ý NGHĨA
II. CƠ CHẾ ĐẢM BẢO CÂN BẰNG NỘI MÔI
1. Cân bằng áp suất thẩm thấu

2. Cân bằng pH nội môi
3. Cân bằng nhiệt
Điều chỉnh giữa cơ chế sinh nhiệt và tỏa nhiệt để bảo đảm nhiệt độ
ổn định cho cơ thể
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Môi trường bên
ngoài
Nhiệt độ da
Nhiệt độ bên trong cơ
thể
Các cơ quan cảm thụ nhiệt
độ ở da
Các cơ

quan
cảm thụ
nhiệt độ
bên
trong
Vỏ não
Các phản ứng tập tính
(mặc thêm áo )
Vùng dưới đồi
Trung tâm
lạnh
Trung tâm
nóng
Run, tăng
chuyển hóa cơ
bản
Co
mạch
Giảm tiết
mồ hôi
Tăng tiết mồ
hôi
Giãn
mạch
Giảm chuyển
hóa cơ bản
Trao đổi nhiệt
Trao đổi nhiệt
SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA NHIỆT ĐỘ
CÂN BẰNG NỘI MÔI

Môi trường
trong
Bộ phận điều khiển trung
ương
(Thần kinh, tuyến nội tiết)
Bộ phận tiếp
nhận kích
thích
Bộ phận đáp
ứng kích
thích
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Hãy giải thích sơ đồ sau:
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Thể tích và áp suất thẩm thấu bình thường của huyết tương
Mất nước
ASTT tăng
Huyết áp giảm
Trung khu điều hòa trao đổi nước
Thùy sau tuyến Yên Tiết Hoocmôn ADH
Tăng tái hấp thu
nước ở thận, co
động mạch thận
Nước tiểu ít và đặc
Tiếp nhận thêm nước
ASTTgiảm Huyết áp tăng
Trung khu điều hòa trao đổi nước
Thùy sau tuyến Yên
Nước tiểunhiều, loãng
Giảm tái hấp thu

nước ở thận, giãn
động mạch thận
Ngừng tiết Hoocmôn ADH
Khát nước
Uống
nước
nhiều
Hết khát
nước
Uống
nước ít
Tăng Na
+
Giảm SX Hoocmon
anđosteron
Giảm tái hấp thu
Na
+
ở thận
Giảm Na
+
Tăng SX Hoocmon
anđosteron
Tăng tái hấp thu
Na
+
ở thận
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Glucôzơ
Glicôgen

Insulin
Glucagôn
Mỡ dự trữ
Glucôzơ trong máu (đường huyết)
GAN
Adrênalin
Glucôzơ
Glicôgen

Glucôzơ do phân
giải Cacbohidrat
trong thức ăn
Mỡ trong
thức ăn
Glixêrol
Axit Lactic
Insulin
Glucagôn
Adrênalin
SƠ ĐỒ ĐIỀU HÒA GLUCÔZƠ HUYẾT
CỦNG CỐ KIẾN THỨC
Môi trường bên
ngoài
Nhiệt độ da
Nhiệt độ bên trong cơ
thể
Các cơ quan cảm thụ nhiệt
độ ở da
Các cơ
quan

cảm thụ
nhiệt độ
bên
trong
Vỏ não
Các phản ứng tập tính
(mặc thêm áo )
Vùng dưới đồi
Trung tâm
lạnh
Trung tâm
nóng
Run, tăng
chuyển hóa cơ
bản
Co
mạch
Giảm tiết
mồ hôi
Tăng tiết mồ
hôi
Giãn
mạch
Giảm chuyển
hóa cơ bản
Trao đổi nhiệt
Trao đổi nhiệt

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ


Cân bằng nội môi là gì?
A . Sự điều hòa áp suất thẩm thấu
B . Sự ổn định môi trường trong cơ thể
C . Sự điều hòa nhiệt độ
D . Sự điều hòa đường huyết

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Khi cơ thể ra mồ hôi nhiều, thiếu nước thì:
A . áp suất thẩm thấu huyết tương giảm, huyết áp giảm
B . áp suất thẩm thấu huyết tương giảm, huyết áp tăng
C . áp suất thẩm thấu huyết tương tăng, huyết áp giảm
D . áp suất thẩm thấu huyết tương tăng, huyết áp tăng

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Hoocmôn ADH do tuyến nào tiết ra và có chức
năng gì?
A . Thùy sau tuyến yên – tái hấp thu nước ở ống thận
B . Thùy trước tuyến yên – tái hấp thu nước ở ống thận
C . Thùy trước tuyến yên – tái hấp thu Na
+
ở ống thận
D . Thùy sau tuyến yên – tái hấp thu Na
+
ở ống thận

KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ

Hoocmôn Anđosteron do tuyến nào tiết ra và có

chức năng gì?
A . Thùy sau tuyến yên – tái hấp thu Na
+
ở ống thận
B . Thùy trước tuyến yên – tái hấp thu nước ở ống thận
C . Tuyến tụy – tái hấp thu Na
+
ở ống thận
D . Miền vỏ tuyến trên thận – tái hấp thu Na
+
ở ống thận

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×