Giáo án giảng dạy mơn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngơ Duy Thanh
A - CHUYỂN HỐ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG Ở ĐỘNG VẬT
Bài 20. CÂN BẰNG NỘI MƠI
-------- o0o --------
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này học sinh cần phải:
- Nêu được khái niệm cân bằng nội mơi và ý nghĩa của cân bằng nội mơi, hậu quả của mất cân
bằng nội mơi.
- Vẽ được sơ đồ khái qt cơ chế duy trì cân bằng nội mơi.
- Nêu được vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu.
- Nêu được vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội mơi.
Nội dung trọng tâm: Khái niệm cân bằng nội mơi, sơ đồ khái qt cơ chế duy trì cân bằng nội mơi.
II. Chuẩn bị
- Phương pháp:
o Phương pháp chính: giảng giải và thảo luận.
o Phương pháp xen kẽ: hỏi - đáp.
- Phương tiện dạy học:
o Hình 20.1/trang 86, hình 20.2/trang 87 – SGK.
o Phiếu học tập.
III. Nội dung và tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: <6 phút>
Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số, vệ sinh
Hỏi: 1./ Hãy giải thích: tại sao tim tách rời khỏi cơ thể vẫn có khả năng co giãn nhịp nhàng?
Câu hỏi phụ: Hãy nêu chu kì hoạt động của tim.
2./ Huyết áp là gì?
Câu hỏi phụ: Hãy giải thích: tại sao huyết áp giảm dần trong hệ mạch?
2. Vào bài mới:
a. Mở bài: <2 phút>
u cầu HS cho biết: em hiểu thế nào là nội mơi? Cân bằng nội mơi? Mất cân bằng nội mơi?
Trên cơ sở đó vào bài mới.
b. Tiến trình dạy học: <35 phút>
Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức
GV: Cân bằng nội môi có ý nghóa ntn đối với cơ
thể? Cho VD.
HS: Thảo luận, trả lời.
GV: Mất cân bằng nội môi sẽ ảnh hưởng ntn
đến cơ thể? Cho VD.
HS: Tổng hợp kiến thức, trả lời.
GV Nhấn mạnh : cân bằng nội môi có ý nghóa
rất lớn đối với cơ thể.
I. Khái niệm và ý nghóa của cân bằng nội
môi:
1. Khái niệm:
Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn đònh
của môi trường trong cơ thể.
VD:Duy trì nđộ glucôzơ trong máu người là
0,1%.
2. Ý nghóa:
Đảm bảo cho các tế bào, các cơ quan của cơ
thể hoạt động bình thường, đảm bảo cho ĐV
tồn tại và phát triển.
Tuần: 10 Tiết: 20 --- Trang 1 ---
Giáo án giảng dạy mơn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngơ Duy Thanh
GV chuyển ý: Cơ chế duy trì cân bằng nội môi
diễn ra ntn?
GV: Cho HS quan sát H20.1-SGK kết hợp với
nghiên cứu thông tin trong mục II.
GV: Hãy kể tên các thành phần tham gia vào cơ
chế duy trì CBNM và tóm tắt cơ chế?
HS: Quan sát sơ đồ, liệt kê các thành phần tham
gia cơ chế duy trì CBNM và trình bày cơ chế.
GV tóm tắt lại và cho HS vẽ sơ đồ vaò vở.
GV: Hãy nêu vai trò của từng bộ phận tham gia
vào cơ chế duy trì CBNM?
HS: Nghiên cứu SGK kết hợp quan sát sơ đồ, trả
lời.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS và bổ sung.
GV: Nếu thiếu một trong các tp đó thì cân bằng
nội môi có duy trì được không?
HS: Tổng hợp kiến thức, đánh giá vai trò của
từng thành phần và trả lời .
GV: Liên hệ ngược có vai trò ntn?
HS: Vận dụng kiến thức về cơ chế duy trì
CBNM để trả lời.
GV: Yêu cầu HS hoàn thành câu lệnh/trang 87
và điền thông tin vào hình 20.2.
GV chuyển ý: Trên đây là cơ chế chung duy trì
CBNM. Cụ thể cơ chế này diễn ra ở một số cơ
quan ntn?
GV: yêu cầu HS đọc thông tin trong mục
III/SGK.
GV: Áp suất thẩm thấu của máu phụ thuộc vào
yếu tố nào?
HS: nghiên cứu thông tin, suy nghó và trả lời.
GV: Thế nào là cân bằng áp suất thẩm thấu?
HS: nghiên cứu thông tin, suy nghó và trả lời.
GV: Gan có vai trò gì trong việc cân bằng áp
suất thẩm thấu?
HS: Nghiên cứu SGK, trả lời.
GV: Chốt lại ý chính.
GV: Tại sao khi ăn nhiều đường nhưng trong
máu vẫn giữ 1 tỉ lệ đường nhất đònh? Tại sao xa
bữa ăn nhưng đường huyết vẫn ổn đònh? Điều gì
xảy ra khi ta ăn quá nhiều đường hoặc nhòn đói
quá lâu?
HS: Vận dụng kiến thức để đưa ra kết luận.
GVBS: Ngoài cơ chế điều hòa đường huyết , ở
gan còn có cơ chế điều hòa rất quan trọng là
điều hòa prôtêin huyết tương. ( Trình bày rõ cơ
chế cho HS)
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng
nội môi.
(Hình 20.1 – SGK)
Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham
gia của các bộ phận:
- Bộ phân tiếp nhận kích thích là thụ thể
hoặc các cơ quan thụ cảm: tiếp nhận kích thích
từ môi trường và hình thành xung thần kinh
truyền về bộ phân điều khiển.
- Bộ phân điều khiển là trung ương thần kinh
hoặc tuyến nội tiết: điều khiển hoạt động của
các cơ quan bằng cách gửi tín hiệu thần kinh
hoặc hoocmon.
- Bộ phận thực hiện là các cơ quan (thận,
gan, phổi, tim, mạch máu,…) dựa trên tín hiệu
thần kinh hoặc hoocmon để tăng hoặc giảm
hoạt động nhằm đưa mt trong trở về trạng thái
cân bằng và ổn đònh.
II. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp
suất thẩm thấu:
1. Vai trò của thận:
* Điều hòa lượng nước:
- Khi ASTT tăng, thận tăng cường tái hấp
thu ïnước trả về máu, đồng thời uống nhiều
nước do cảm giác khát. Điều đó giúp cân bằng
ASTT của máu.
- Khi ASTT giảm, thận tăng bài tiết nước
tiểu để giúp cân bằng ASTT.
* Điều hòa muối khoáng: ( điều hòa hàm
lượng Na
+
trong máu).
- Khi lượng Na
+
giảm, thận sẽ tái hấp thu
Na
+
.
- Khi lượng Na
+
tăng sẽ làm tăng ASTT
gây cảm giác khát, uống nhiều nước, thận sẽ
loại thải muối qua nước tiểu .
2. Vai trò của gan:
Gan có vai trò quan trọng trong việc điều
hòa nồng độ của nhiều chất trong huyết tương,
Tuần: 10 Tiết: 20 --- Trang 2 ---
Giáo án giảng dạy mơn Sinh học 11
Trường THPT Tắc Vân Giáo viên: Ngơ Duy Thanh
GV chuyển ý: Ngoài cân bằng ASTT trong cơ
thể còn có cơ chế cân bằng nào khác không?
GV: yêu cầu HS tham khảo thông tin trong SGK
mục IV.
GV: Em hiểu thế nào la øcân bằng pH nội môi?
Cho VD? Điều gì xảy ra nếu pH nội môi thay
đổi?
HS trả lời câu hỏi dưới sự gợi ý của GV.
GVBS: Các hoat động của tế bào luôn sản sinh
ra một số chất ( CO
2
, axit,…) nhưng pH nội môi
vẫn được duy trì ổn đònh.
GV: Yếu tố nào giúp ổn đònh pH nội môi?
HS: Vận dụng kiến thức bổ sung và trả lời.
GV có thể BS: Vai trò cụ thể của từng hệ đệm. (
trang 82- SGK Sinh 11 nâng cao).
GV: Tại sao khi lao động nặng ta thường có hiện
tượng tăng nhòp thở và thở sâu?
HS: vận dụng kiến thức mới học để trả lời.
GV: Nhận xét phần trả lời của HS và sữa chữa.
GVBS: Ngoài cân bằng ASTT và pH nội môi thì
cân bằng nhiệt cũng có vai trò rất quan trọng.
qua đó cân bằng ASTT.
- Điều hòa glucôzơ huyết ( đường huyết).
- Điều hòa prôtêin trong huyết tương.
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH
nội môi.
Các tế bào trong cơ thể hoạt động trong mt
pH nhất đònh. Các biến động của pH nội môi
đều gây thay đổi hoặc rối loạn hoạt động của
tế bào.
pH nội môi được duy trì ổn đònh nhờ các hệ
đệm:
- Hệ đệm bicacbonat: H
2
CO
3
/ NaHCO
3
.
- Hệ đệm phôtphat: NaH
2
PO
4
/ NaHPO
4
-
.
- Hệ đệm prôtêinat (prôtêin) là hệ đệm
mạnh nhất.
3. Củng cố và dặn dò: <2 phút>
- Củng cố: Hãy trình bày cơ chế điều hòa thân nhiệt khi trời nóng và khi trời lạnh?
Điều gì xảy ra nếu ta ở lâu trong mt lạnh với lớp quần áo mỏng?
- Dặn dò: HS về nhà trả lời các câu hỏi trong SGK và ghi nhớ nội dung tóm tắt phần in nghiêng trong
khung ở cuối bài. Đọc thêm phần “em có biết - phải chăng rùa biển là động vật hay khóc nhất?”.
4. Rút kinh nghiệm
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
Tuần …… ngày … tháng … năm …… Ngày soạn: 26/10/2008
Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên soạn
PHẠM THỊ THU HÀ NGƠ DUY THANH
Tuần: 10 Tiết: 20 --- Trang 3 ---