Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Bài7-TẾ BÀO NHÂN SƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.33 MB, 32 trang )



TRƯỜNG THPT MỸ ĐỨC A
TỔ SINH – CÔNG NGHỆ
Giáo viên: Lê Hà Thu

Để truy tìm tội phạm
hoặc xác định thân
nhân hài cốt liệt
sĩ… hiện nay người
ta thường làm bằng
cách nào? Vì sao?
Phương pháp xét nghiệm ADN. Vì ADN có
tính đa dạng và tính đặc thù, mỗi ADN
được đặc trưng bởi số lượng, thành
phần và trình tự sắp xếp các nucleotit.
ADN có chức năng mang, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền.

Học thuyết tế bào
Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế
bào và tế bào chỉ được sinh ra từ tế bào có trước
bằng cách phân bào.
 Tế bào là đơn vị cấu trúc mọi cơ thể sinh vật từ đơn
bào đến đa bào.
Mọi chức năng sống đều thực hiện trong tế bào.
 Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật.

Cấu trúc chung
của tế bào


TẾ BÀO
MÀNG SINH CHẤT
TẾ BÀO CHẤT
NHÂN
VÙNG NHÂN
TẾ BÀO
NHÂN SƠ
TẾ BÀO
NHÂN CHUẨN

CHƯƠNG II
CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀO
Bài 7 (tiết 8)
Bài 7 (tiết 8)

Độ lớn các bậc cấu trúc của thế giới sống
Các em đã bao giờ nhìn thấy
vi khuẩn (tế bào nhân sơ) chưa?

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
Vùng nhân
(nơi chứa ADN)
Màng sinh chất
Tế bào chất
≈ 1 - 5µm

I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
1. Đặc điểm chung
+ Chưa có nhân hoàn chỉnh.
+ Tế bào chất không có hệ thống nội màng, không có

các bào quan có màng bao bọc.
+ Kích thước nhỏ ≈ 1-5µm (1/10 kích thước tế bào
nhân thực).

R
2R
So sánh tỷ lệ
S/V của hai
khối cầu?
S
V
=
3
R
S
V
=
3
2R
 Kích thước
nhỏ và cấu tạo
đơn giản đem lại
ưu thế gì cho tế
bào nhân sơ ?
S = 4∏R
2
V = 4∏R
3
/3


I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ
1. Đặc điểm chung

Tế bào sinh trưởng nhanh, phân chia nhanh
↔ số lượng tế bào tăng nhanh.
 dễ thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
TB nhỏ  S/V lớn  Tốc độ TĐC nhanh
Sự khuếch tán các chất nhanh

VÍ DỤ :
- Vi khuẩn tả 20 phút phân chia một lần, vi khuẩn lactic
100 phút phân chia một lần, còn tế bào người nuối cấy
ngoài môi trường thì 24 giờ (1440 phút) mới phân chia.
- Khi trời lạnh chúng ta thường nằm co, làm cho diện
tích bề mặt của cơ thể tiếp xúc với không khí lạnh là ít
nhất, tránh được bị mất nhiều nhiệt. Khi trời nóng ta lại
nằm dang tay chân, làm nhiệt thoát qua da nhiều hơn.
 Sự phân chia nhanh khi bị nhiễm loại vi khuẩn độc
thì nguy hiểm cho sinh vật.
 Con người lợi dụng để chuyển gen mong muốn vào
vi khuẩn để sản xuất ra chất cần thiết như vacxin,
kháng sinh…
I. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TẾ BÀO NHÂN SƠ
2. Lợi thế kích thước nhỏ của tế bào nhân sơ
1. Đặc điểm chung

II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
Vùng nhân
Màng sinh chất

Tế bào chất
Vỏ nhày

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
Thành tế bào
Peptiđô glycan

II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)
-
Thành phần hóa học: peptidoglican
(peptidoglican = cacbohidrat + polipeptit ).
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại: Gram dương và Gram âm.

Gram dương
Vỏ nhày
Khoang chu chất

Thấpcao
Chống chịu với khô
hạn
thấpCaoChống chịu muối
thấpCaoMẫn cảm với penicilin
khả năng chống chịu
tốt
khả năng chống chịu
cao

Chống chịu với tác
nhân vật lý
chủ yếu là nội độc tố
chủ yếu là ngoại độc
tố
Tạo độc tố
cóKhông cóLớp phía ngoài
mỏng, chỉ có một lớp
Có khoang chu chất
Dày, nhiều lớp,
Có axit tecoic
Lớp peptidoglican
TB có màu đỏ
TB có màu tím.
Phản ứng với chất
nhuộm gram
Gram âmGram dươngTính chất
Tính chất khác biệt giữa Gram dương và Gram âm

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
-
Ứng dụng:
+ Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt
từng loại vi khuẩn gây bệnh.
+ Dùng biện pháp muối mặn thịt cá và các loại đồ ăn khác
chúng ta lại có thể bảo quản được lâu.
* Vỏ nhày (có ở một số vi khuẩn)

Hạn chế khả năng thực bào của bạch cầu.


Bản chất là polisaccarit và một ít lipoprotein

Liên quan đến tính kháng nguyên của vi khuẩn gây bệnh,
bảo vệ tế bào, giúp tế bào bám vào tế bào chủ.
Tại sao dùng kháng sinh tiêu diệt được vi
khuẩn gây bệnh mà không tổn hại đến tế
bào người?
a. Thành tế bào (có ở hầu hết các loại vi khuẩn)

Hình dạng một số loại vi khuẩn

II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
a. Thành tế bào
-
Thành phần hóa học: peptidoglican
(peptidoglican = cacbohidrat + polipeptit ).
- Vi khuẩn được chia thành 2 loại: Gram dương và Gram âm.
Nếu loại bỏ thành tế bào của các loại
vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau
đó cho các tế bào trần này vào trong
dung dịch có nồng độ các chất tan
bằng nồng độ các chất tan có trong tế
bào thì tất cả các tế bào trần đều có
dạng hình cầu. Từ thí nghiệm này ta có
thể rút ra kết luận gì về vai trò của
thành tế bào?
- Vai trò: quy định hình dạng của tế bào và bảo vệ tế bào.


1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
b. Màng sinh chất
a. Thành tế bào

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
b. Màng sinh chất
- Cấu tạo: photpholipit kép và protein + (sterol)
- Chức năng là trao đổi chất và bảo vệ tế bào.
c. Lông và roi
a. Thành tế bào

Lông và roi có chức năng gì?

1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
b. Màng sinh chất
c. Lông và roi
Cấu tạo: protein có tính kháng nguyên.
Trong đó, roi (tiên mao) giúp vi khuẩn di chuyển. Lông
(nhung mao) giúp vi khuẩn bám chặt trên bề mặt tế bào
chủ.
a. Thành tế bào

II. CẤU TẠO TẾ BÀO NHÂN SƠ (VI KHUẨN)
2. Tế bào chất
1. Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
Vùng nhân
Tế bào chất

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×