Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giao an BDHS Gioi Sinh 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (722.89 KB, 63 trang )

Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
Ngy son: 03/10/2011
Ngy ging: 07/10/2011
Bui 1 (tit 1,2,3) chuyên đề 1
khái quát cơ thể ngời vận động
I- Mc ớch yờu cu
- HS nm c cu to c th ngi, cu to v chc nng quan trng ca t bo,
mụ.
- Nm c cu to ca nron, khỏi nim cung phn x, vũng phn x.
II- Ni dung bi dng
A- Kin thc c bn
1. Khỏi quỏt v c th ngi
C thờ ngi l ton b cu trỳc vt lý ca mt con ngi. C th ngi bao
gm u, thõn v t chi (hai tay v hai chõn)
1.1 Cu to c th ngi
* Cỏc phn ca c th va h c quan
Cu to chớnh
Cỏc phn c th
Khoang s v ng xng sng: l cỏc khoang xng cha b nóo v ty sng, nh
ú m cỏc b phn quan trng ny ca h thn kinh c bo v cht ch.
Khoang ngc: l khoang c gii hn trong lng ngc, phớa trờn c honh ngn
cỏch vi khoang bng. Trong khoang ny cha cỏc b phn ch yu ca h hụ
hp v h tun hon nh tim, hai lỏ phi (ngoi ra cũn cú mt b phn ca h tiờu
húa i qua khoang ny l thc qun).
Khoang bng: nm bờn di c honh, l khoang c th ln nht. Khoang ny
cha g an , rut, d dy, thn, t cung ( n), l cỏc c quan ca h tiờu húa, h bi
tit, h sinh dc.
Cỏc h c quan
Cỏc c quan khỏc nhau cú cựng mt chc nng to thnh mt h c quan. Trong c
th cú nhiu h c quan, nhng ch yu l: h vn ng, h tun hon, h hụ hp, h


tiờu húa, h bi tit, h thn kinh, h ni tit v h sinh dc.
H vn ng: gm b xng v h c. C thng bỏm vo hai xng khỏc nhau nờn
khi c co lm cho xng c ng, giỳp cho c th di chuyn c trong khụng gian,
thc hin c cỏc ng tỏc lao ng
GVBG: Phan Quang Nhật - 1 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Gi¸o ¸n båi dìng HSG N¨m häc 2011
-2012
Hệ tuần hoàn: gồm có tim và các mạch máu (động mạch, tĩnh mạch và mao mạch), có
chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng, ô-xi và các hooc-môn đến từng tế bào và
mang đi các chất thải để thải ra ngoài.
Hệ hô hấp: gồm có mũi, thanh quản, khí quản, phế quản và phổi, có nhiệm vụ đưa ô-xi
trong không khí vào phổi và thải khí cac-bô-nic ra môi trường ngoài
Hệ tiêu hóa: gồm có miệng, thực quản, dạ dày, gan, ruột non, ruột già, hậu môn và
các tuyến tiêu hóa. Hoạt động của hệ tiêu hóa làm thức ăn biến đổi thành các chất dinh
dưỡng cần thiết cho cơ thể và thải chất bã ra ngoài
Hệ bài tiết: nước tiểu gồm 2 quả thận, ống dẫn nước tiểu và bóng đái. Thận là cơ
quan lọc từ máu những chất thừa và có hại cho cơ thể để thải ra ngoài. Trong da có
các tuyến mồ hô i cũng làm nhiệm vụ bài tiết
Hệ thần kinh: gồm não bộ, tủy sống và các dây thần kinh, có nhiệm vụ điều khiển sự
hoạt động của tất cả các cơ quan, làm cho cơ thể thích nghi với những sự thay đổi
của môi trường ngoài và môi trường trong. Đặc biệt ở người, bộ não hoàn thiện và
phát triển phức tạp là cơ sở của mọi hoạt động tư duy
Hệ nội tiết: gồm các tuyến nội tiết như tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tụy, tuyến trên
thận và các tuyến sinh dục, có nhiệm vụ tiết ra các hooc-môn đi theo đường máu để
cân bằng các hoạt động sinh lí của môi trường trong cơ thể nên có vai trò chỉ đạo như
hệ thần kinh
Hệ sinh dục: là hệ cơ quan có chức năng sinh sản, duy trì nòi giống ở người.
Sự phối hợp hoạt động của các hệ cơ quan
Cơ thể là một khối thống nhất. Sự hoạt động của các cơ quan trong một hệ cũng như

sự hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể đều luôn luôn thống nhất với nhau.
1.2. Tế bào
Tế bào cơ thể người
Một tế bào cơ thể người (động vật) điển hình gồm: (1) nhân con, (2)nhân, (3) ri-bô-
xôm, (4) túi tiết, (5) lưới nội chất hạ t , (6) bộ máy Gôn-gi, (7) khung xương tế bào,
(8) lưới nội chất trơn, (9) ti thể, (10) không bào, (11) chất tế bào, (12) li-zô-xôm,
(13) trung thể
Cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào
Tất cả các cơ quan ở người đều cấu tạo bằng tế bào. Cơ thể người có số lượng tế bào
rất lớn khoảng 75 nghìn tỉ (75 × 10¹²).Có nhiều loại tế bào khác nhau về hình dạng,
kích thước và chức năng. Có tế bào hình cầu (tế bào trứng), hình đĩa (hồng cầu), hình
khối (tế bào biểu bì), hình nón, hình que (tế bào võng mạc), hình thoi (tế bào cơ), hình
sao (tế bào thần kinh — nơ-ron), hình sợi (tóc, lông) hoặc giống các sinh vật khác
GVBG: Phan Quang NhËt - 2 - Tr êngTHCS
T©n Thñy
Gi¸o ¸n båi dìng HSG N¨m häc 2011
-2012
(bạch cầu, tinh trùng), Có tế bào dài, ngắn, có tế bào lớn, bé khác nhau và chức
năng của các tế bào ở các cơ quan cũng khác nhau, ngay cả ở trong cùng một cơ
quan cũng khác nhau. Tế bào lớn nhất là tế bào trứng, có đường kính khoảng 100 μm
(0,1 mm), nặng bằng 175000 tinh trùng; tinh trùng là tế bào nhỏ nhất; dài nhất là tế bào
thần kinh (nơ-ron). Mặc dù khác nhau về nhiều mặt nhưng loại tế bào nào cũng có 3
phần cơ bản: màng sinh chất, chất tế bào và nhân.
Các bộ
phận
Các bào
quan
Cấu tạo và chức năng
Màng sinh chất
Là lớp ngoài của tế bào đặc lại, được cấu tạo từ prô-tê-in và li-pit, có

nhiệm vụ thực hiện trao đổi chất với môi trường quanh tế bào
Chất tế
bào
Nằm trong màng tế bào, gồm nhiều bào quan và chất phức tạp, là nơi diễn
ra những hoạt động sống của tế bào. Các bào quan chính là lưới nội
chất, ti thể, ri- bô-xôm , bộ máy Gôn-gi, trung thể
Lưới nội
chất
Là một hệ thống các xoang và túi dẹp có màng, có thể mang các ri-bô-
xôm (lưới nội chất hạt) hoặc không (lưới nội chất trơn). Đảm bảo mối liên
hệ giữa các bào quan, tổng hợp và vận chuyển các chất
Ri-bô-
xôm
Gồm hai tiểu đơn vị chứa rARN (ARN ri-bô-xôm), đính trên lưới nội chất
hạt hoặc trôi trong bào tương (ri-bô-xôm tự do), là nơi diễn ra tổng
hợp prô-tê-in
Ti thể
Gồm một màng ngoài và màng trong gấp nếp tạo thành mào chứa chất
nền, tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng, tạo ATP (a-đê-nô-
xin tri-phốt-phát)
Bộ máy
Gôn-gi
Là một hệ thống các túi màng dẹt xếp chồng lên nhau, có các nang nảy
chồi từ chồng túi, thu nhận, hoàn thiện, phân phối, tích trữ sản phẩm.
Trung
thể
Là một trung tâm tổ chức các ống vi thể, gồm hai trung tử xếp thẳng góc,
xung quanh là chất vô định hình, tham gia vào quá trình phân chia tế bào.
Nhân
Hình bầu dục hoặc hình cầu, bên ngoài có màng nhân bao bọc,

trong nhân có dịch nhân và nhiều nhân con giàu ARN (a-xit ri-bô-nu-clê-
ic), là nơi điều khiển mọi hoạt động sống củatế bào
Chất
nhiễm
sắc
Nằm trong dịch nhân. Ở một giai đoạn nhất định, khi tập trung lại làm
thành nhiễm sắc thể, chứa ADN (a-xit đê-ô-xi-ri-bô-nu-clê-ic) đóng vai
trò di truyền của cơ thể
Nhân
con
Chứa rARN (ARN ri-bô-xôm) cấu tạo nên ri-bô-xôm
Thành phần hóa học của tế bào
GVBG: Phan Quang NhËt - 3 - Tr êngTHCS
T©n Thñy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
T bo gm mt hn hp phc tp gm nhiu cht hu c v cỏc cht vụ c. Cỏc cht
hu c chớnh l prụ-tờ-in, glu-xit, li-pit.
Prụ-tờ-in, hay cũn gi l cht m, l mt cht phc tp gm cú cac-bon (C), hi-
rụ (H), ụ-xi (O), ni-t (N), lu hunh (S) v mt s nguyờn t khỏc. Phõn
t ca prụ-tờ-in rt ln, cha n hng nghỡn cỏcnguyờn t nờn thuc vo
loi i phõn t. Prụ-tờ-in l thnh phn c bn ca c th, cú trong tt c cỏc
t bo.
Glu-xit, hay cũn gi l cht ng bt, l nhng hp cht loi ng v bt. Nú
gm cú C, H v O trong ú t l gia H v O luụn l 2H ữ 1O. Trong c th, glu-
xit di dng ng glu-cụ-z (cú mỏu) vgli-cụ-gen (cú gan v c).
Li-pit, hay cũn gi l cht bộo, cú mt di da v nhiu c quan, nú cng
gm 3 nguyờn t chớnh l C, H, O nhng t l ca cỏc nguyờn t ú khụng ging
nh glu-xit. T l H ữ O thay i tựy loi li-pit. Li-pit l cht d tr ca c th.
A-xit nu-clờ-ic (ADN hay ARN) ch yu cú trong nhõn t bo. C 2 loi ny u

l cỏc i phõn t, úng vai trũ quan trng trong di truyn.
Ngoi cỏc cht hu c núi trờn, trong t bo cũn cú cỏc cht vụ c l mui
khoỏng.
Hot ng sng ca t bo
Hot ng sng ca t bo biu hin quỏ trỡnh ng húa v d húa, sinh sn v
cm ng, sinh trng v phỏt trin.
Mi t bo sng trờn c th luụn luụn c cung cp cỏc cht dinh dng do
dũng mỏu mang n v luụn luụn xy ra quỏ trỡnh tng hp nờn cỏc hp cht
hu c phc tp t nhng cht n gin c thm vo trong t bo. ng
thi trong t bo cng luụn xy ra quỏ trỡnh phõn gii cỏc hp cht hu c
thnh nhng cht n gin v gii phúng nng lng cn thit cho c th. Quỏ
trỡnh tng hp v phõn gii cỏc cht hu c trong t bo gi l quỏ trỡnh ng
húa v d húa. ú l hai mt c bn trong quỏ trỡnh sng ca t bo.
T bo cú kh nng sinh sn v cm ng. S sinh sn ca t bo l kh nng
phõn chia trc tip hoc giỏn tip to nờn nhng t bo mi. S cm ng l
kh nng thu nhn v phn ng trc nhng kớch thớch lớ, húa hc ca mụi
trng quanh t bo.
c th tr em v thanh niờn, cỏc t bo sinh sn nhanh chúng lm cho c th
sinh trng v phỏt trin. ngi trng thnh quỏ trỡnh ny vn tip tc
nhng thng chm li.
Trong quỏ trỡnh sng nhiu t bo cht i v c thay th bng cỏc t bo mi.
GVBG: Phan Quang Nhật - 4 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Gi¸o ¸n båi dìng HSG N¨m häc 2011
-2012
1.3. Mô
- Mô cơ thể người
Bài chi tiết: Mô
Trong cơ thể thực vật và động vật có rất nhiều loại mô: mô nâng đỡ, mô
mềm, mô phân sinh, nhưng ở người chỉ có 4 loại mô: mô biểu bì, mô liên

kết, mô cơ và mô thần kinh.
- Các loại mô
Mô biểu bì và mô liên kết: Mô biểu bì và mô liên kết là hai loại mô đặc biệt xuất hiện nhiều
trong cơ thể người, hình dạng, cấu tạo, tính chất, chức năng trái ngược nhau.
Mô biểu bì: có cấu tạo chủ yếu là tế bào, chất gian bào rất ít hoặc không đáng kể. Có
hai loại mô biểu bì: biểu bì bao phủ và biểu bì tuyến.
1.Biểu bì bao phủ thường có một hay nhiều lớp tế bào có hình dáng giống nhau hoặc
khác nhau. Nó thường ở bề mặt ngoài cơ thể (da) hay lót bên trong các cơ quan rỗng
như ruột, bóng đái, thực quản,khí quản, miệng.
2.Biểu bì tuyến nằm trong các tuyến đơn bào hoặc đa bào. Chúng có chức năng tiết
các chất cần thiết cho cơ thể (tuyến nội tiết, tuyến ngoại tiết) hay bài tiết ra khỏi cơ thể
những chất không cần thiết (tuyến mồ hôi).
Mô liên kết: có hầu hết ở các cơ quan. Thành phần chủ yếu của mô liên kết là chất phi
bào, trong đó có các tế bào nằm rải rác. Có 2 loại mô liên kết:
1.Mô liên kết dinh dưỡng: máu, bạch huyết có chức năng vận chuyển các chất dinh
dưỡng nuôi cơ thể.
2.Mô liên kết đệm cơ học: mô sợi, mô sụn, mô xương. Mô sợi có ở hầu hết các cơ
quan, có chức năng làm đệm cơ học, đồng thời cũng dẫn các chất dinh dưỡng
(mô mỡ, dây chằng, gân cũng là loại mô sợi đã được biến đổi).
Mô cơ và mô thần kinh: Mô cơ hoàn toàn chịu sự quản lí của hệ thần kinh, mà hệ thần kinh
lại cấu tạo từ mô thần kinh. Hai loại mô này có liên quan mật thiết với nhau, đó là
mối quan hệ chỉ đạo và thi hành.
Mô cơ: là thành phần của hệ vận động, có chức năng co dãn. Có 3 loại mô cơ: mô cơ
vân, mô cơ trơn, mô cơ tim.
1.Mô cơ vân là phần chủ yếu của cơ thể, màu hồng, gồm nhiều sợi cơ có vân ngang
xếp thành từng bó trong bắp cơ (bắp cơ thường bám vào hai đầu xương, dưới sự kích
thích của hệ thần kinh, các sợi cơ co lại và phình to ra làm cho cơ thể cử động).
2.Mô cơ trơn là những tế bào hình sợi, thuôn, nhọn hai đầu. Trong tế bào cơ trơn có
chất tế bào, một nhân hình que và nhiều tơ cơ xếp dọc theo chiều dài tế bào, có màu
GVBG: Phan Quang NhËt - 5 - Tr êngTHCS

T©n Thñy
Gi¸o ¸n båi dìng HSG N¨m häc 2011
-2012
nhạt, co rút chậm hơn cơ vân. Cơ trơn cấu tạo nên thành mạch máu, các nội quan, cử
động ngoài ý muốn của con người.
3.Mô cơ tim chỉ phân bố ở tim, có cấu tạo giống như cơ vân, nhưng tham gia vào cấu
tạo và hoạt động co bóp của tim nên hoạt động giống như cơ trơn, ngoài ý muốn của
con người.
Mô thần kinh: nằm trong não, tủy, gồm những tế bào thần kinh gọi là nơ-ron và các tế
bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao). Phần ngoại biên có các hạch thần kinh,
các dây thần kinh và các cơ quan thụ cảm. Nơ-ron gồm có thân chứa nhân, từ thân
phát đi nhiều tua ngắn gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tích tiếp xúc
giữa đầu mút của sợi trục của nơ-ron này và nơ-ron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng
gọi là cúc xi-náp. Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và
điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và
sự thích ứng với môi trường.
1.4. Phản xạ
- Cấu tạo và chức năng của nơron.
Cấu tạo và chức năng của nơ-ron
1,Một nơ-ron và cấu tạo của nó: sợi nhánh (dendrite), thân nơ-ron(soma), sợi
trục (axon), bao mi-ê-lin (myelin sheath), eo răng-vi-ê (node of ranvier), xi-
nap (synapse)
Nơ-ron thần kinh gồm có một thân và các sợi. Thân thường hình sao, đôi khi có hình
chóp hoặc bầu dục. Sợi có 2 loại: sợi ngắn mọc quanh thân và phân nhiều nhánh như
cành cây gọi là sợi nhánh; sợi dài mảnh, thường có các vỏ làm bằng mi-ê-lin gọi là bao
mi-ê-lin bọc quanh suốt chiều dài gọi là sợi trục. Giữa các bao mi-ê-lin có các khoảng
cách gọi là eo răng-vi-ê. Đầu tận cùng tua dài phân thành nhiều nhánh nhỏ để phân bố
vào các cơ quan trong cơ thể hay để tiếp xúc với sợi nhánh của các nơ-ron khác, mút
các nhánh nhỏ đó gọi là cúc xi-náp. Thân nơ-ron và các sợi nhánh tạo thành chất xám
trong bộ não, tủy sống và các hạch thần kinh. Sợi trục nối giữa trung ương thần kinh

với các cơ quan, chúng đi chung với nhau thành từng bó gọi là dây thần kinh.
Nơ-ron có hai chức năng cơ bản: cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
2. Cảm ứng là khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích đó
dưới hình thức phát sinh các xung thần kinh.
2. Dẫn truyền là khả năng lan truyền các xung thần kinh trong dây thần kinh. Người ta
phân biệt xung li tâm và xung hướng tâm. Xung li tâm đi từ các nơ-ron li tâm ở não và
tủy sống đến các cơ quan, xung hướng tâm truyền từ các cơ quan về trung ương thần
kinh theo các dây hướng tâm của nơ-ron hướng tâm. Vận tốc các xung thần kinh ở
các động vật rất khác nhau, ở những động vật bậc cao thì vận tốc này lớn. Ở người
GVBG: Phan Quang NhËt - 6 - Tr êngTHCS
T©n Thñy
Gi¸o ¸n båi dìng HSG N¨m häc 2011
-2012
vận tốc lớn nhất có thể lên tới 120 m/s, khi đó các phản ứng xảy ra mau chóng và
chính xác; như cũng có khi chỉ đạt 5 mm/s. Nhờ vận tốc xung thần kinh mà ta nói một
người nhanh nhẹn hay chậm chạp.
Có 3 loại nơ-ron:
 Nơ-ron hướng tâm (nơ-ron cảm giác) có thân nằm ngoài trung ương thần
kinh do những sợi trục của các nơ-ron hướng tâm tạo nên. Những dây này
dẫn xung thần kinh ngoại biên về trung ương thần kinh.
 Nơ-ron trung gian (nơ-ron liên lạc) nằm trong trung ương thần kinh, gồm
những sợi hướng tâm và li tâm, làm nhiệm vụ liên lạc. Phần lớn các dây
thần kinh trong cơ thể là dây pha, dẫn các xung thần kinh theo cả hai chiều.
 Nơ-ron li tâm (nơ-ron vận động) có thân nằm trong trung ương thần kinh
(hoặc ở hạch thần kinh sinh dưỡng), được tạo nên bởi những sợi trục
hướng ra cơ quan phản ứng (cơ, tuyến) và dẫn các xung li tâm từ bộ não
và tủy sống đến các cơ quan phản ứng để gây ra sự vận động hoặc bài tiết.
* Phản xạ
Tay chạm vào vật nóng thì rụt lại, đèn chiếu vào mắt thì đồng tử (con ngươi) co lại,
thức ăn vào miệng thì tuyến nước bọt tiết nước bọt, Các phản ứng đó gọi là phản

xạ. Mọi hoạt động của cơ thể đều là phản xạ. Phản xạ là một phản ứng của cơ thể trả
lời kích thích của môi trường ngoài hay môi trường trong thông qua hệ thần kinh; là cơ
sở hoạt động của hệ thần kinh, làm cơ thể luôn thích nghi với những sự thay đổi
của điều kiện sống của môi trường xung quanh.
Cung phản xạ: là con đường mà xung thần kinh truyền từ cơ quan thụ cảm (da, )
qua trung ương thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến, ). Một cung phản
xạ thường bao gồm 3 loại nơ-ron: hướng tâm, trung gian và li tâm.
Vòng phản xạ: Cơ quan thụ cảm tiếp nhận kích thích của môi trường sẽ phát đi xung
thần kinh theo dây hướng tâm về trung ương thần kinh, từ trung ương phát đi xung
thần kinh theo dây li tâm tới cơ quan phản ứng. Kết quả của sự phản ứng được thông
báo ngược về trung ương theo dây hướng tâm, nếu phản ứng chưa chính xác hoặc
chưa đầy đủ thì phát lệnh điều chỉnh, nhờ dây li tâm truyền tới cơ quan phản ứng. Nhờ
vậy mà cơ thể phản ứng chính xác đối với kích thích.
2. Vận động
Hệ vận động người gồm có bộ xương và hệ cơ, hoạt động phụ thuộc hoàn toàn
vào hệ thần kinh. Xương gồm 206 chiếc, dài ngắn khác nhau, hợp lại tạo thành bộ
xương nâng đỡ cơ thể, che chở cho các nội quan khỏi những chấn thương lí học.
Hệ cơ gồm khoảng 600 cơ tạo thành, là những cơ vân (hay cơ xương) bám vào hai
GVBG: Phan Quang NhËt - 7 - Tr êngTHCS
T©n Thñy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
u xng giỳp cho c th c ng. Nh h vn ng m c th ta cú hỡnh dng nht
nh, th hin c nhng ng tỏc lao ng, biu l c nhng cm xỳc ca mỡnh.
Tri qua thi kỡ di tin húa, h vn ng ngi c coi l tin húa nht trong sinh
gii núi chung v gii ng vt núi riờng.
H vn
ng
B xng: cỏc xng mt, khi xng s, xng c, cỏc xng sn, xng
sng, cỏc xng chõn, cỏc x ng tay ã

H c: c võn (c xng), c trn, c tim, c honh
H tun
hon
Tim: tõm tht, tõm nh ã Mch mỏu: ng mch, tnh mch, mao mch ã
Mỏu: huyt tng, hng cu, bch cu, tiu cu ã Vũng tun hon: vũng tun
hon ln, vũng tun hon nh ã Van
H min
dch
Bch cu: bch cu a kim, bch cu trung tớnh, bch cu a a-xit, bch cu
mụ-nụ, bch cu lim-phụ (t bo B, t bo T); Cỏc c ch: thc bo, tit khỏng
kh, phỏ hy t bo nhim
H bch
huyt
Phõn h: phõn h ln, phõn h nh ã
ng dn bch huyt: ng bch huyt, mch bch huyt, mao mch bch
huyt, hch bch huyt ã Bch huyt
H hụ
hp
ng dn khớ: mi, thanh qun, khớ qun, ph qun ã Phi: hai lỏ phi, ph
nang; Hot ng hụ hp: s th, s trao i khớ
H tiờu
húa
ng tiờu húa: ming, rng, hu, li, thc qun, d dy, tỏ trng, rut non, rut
gi, rut tha, hu mụn
ã Cỏc tuyn tiờu húa: tuyn nc bt, tuyn mt, tuyn rut, tuyn ty
H bi
tit
H tit niu: thn, ng dn nc tiu, búng ỏi (bng quang) ã
H bi tit m hụi: da, tuyn m hụi ã H bi tit cac-bụ-nic (CO
2

): mi, ng
dn khớ, phi
H v
bc
Da: lp biu bỡ, lp bỡ, lp m di da ã Cu trỳc i kốm: lụng - túc, múng, ch
tay v võn tay
H thn
kinh
Thn kinh trung ng: nóo (gm tr nóo, tiu nóo, nóo trung gian, i nóo), ty
sng ã Thn kinh ngoi biờn : dõy thn kinh (dõy thn kinh nóo, dõy thn kinh
ty), hch thn kinh ã
Phõn loi: h thn kinh vn ng, h thn kinh sinh dng (gm phõn h giao
cm v phõn h i giao cm)
H giỏc
quan
mt - th giỏc (mng cng, mng mch, mng li), tai - thớnh giỏc (tai
ngoi, tai gia, tai trong) ã mi - khu giỏc (lụng niờm mc), li v giỏc (gai
v giỏc), da - xỳc giỏc (th quan)
H ni
Ni tit nóo: vựng di i, tuyn tựng, tuyn yờn ã Ni tit ngc: tuyn
GVBG: Phan Quang Nhật - 8 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
tit
giỏp, tuyn cn giỏp, tuyn c ã Ni tit bng: tuyn trờn thn, tuyn ty, tuyn
sinh dc (bung trng ( n), tinh hon ( nam))
H sinh
dc
C quan sinh dc nam: tinh hon, mo tinh, ng dn tinh, tỳi tinh, dng

vt, tuyn tin li t , tuyn hnh, bỡu ã
C quan sinh dc n: bung trng, vũi trng, ng dn trng, t cung, õm
o, õm vt, ca mỡnh
2.3. Hot ng ca c
- Cụng c
- S mi c.
B- Bi tp vn dng
Cõu 1: Bng mt vớ d em hóy phõn tớch vai trũ ca h thn kinh trong s iu ho
hot ng ca cỏc h c quan trong c th.
Tr li: VD v c ch iu ho huyt ỏp: Khi huyt ỏp tng thỡ th th ỏp lc
mch mỏu tip nhn v bỏo v trung khu iu ho tim mch thnh nóo. T trung khu
iu ho tim mch, xung thn kinh theo dõy ly tõm n tim v mch mỏu lm tim gim
nhp, gim lc co búp, mch mỏu gin rng. Kt qu l huyt ỏp gim xung v tr li
bỡnh thng. S thay i huyt ỏp mch mỏu lỳc ny li c th th ỏp lc mch
mỏu tip nhn v thụng bỏo v trung khu iu ho tim mch thnh nóo (liờn h ngc).
Cõu 2: Hóy chng minh t bo l n v chc nng ca c th.
Tr li: Tt c cỏc hot ng sng ca c th u xy ra t bo nh:
- Mng sinh cht: giỳp t bo thc hin s trao i cht vi mụi trng.
- T bo cht: l ni xy ra cỏc hot ng sng nh:
+ Ty th: l ni to ra nng lng cho hot ng sng ca t bo v c th.
+ Ribụxụm: l ni tng hp Prụtờin.
+ B mỏy Gụngi: thc hin chc nng bi tit.
+ Trung th: Tham gia vo quỏ trỡnh phõn chia v sinh sn ca t bo.
+ Li ni cht: m bo s liờn h gia cỏc bo quan.
Tt c cỏc hot ng núi trờn lm c s cho s sng, s ln lờn v s sinh sn ca c
th; ng thi giỳp c th phn ng chớnh xỏc cỏc tỏc ng ca mụi trng sng. Vỡ vy,
t bo c xem l n v chc nng v l n v ca s sng c th.
C- Bi tp v nh
Bi 1: S mi c l gỡ? Nguyờn nhõn ca hin tng mi c.
Bi 2: Nờu khỏi nim cung phn x v vũng phn x? So sỏnh cung phn x vi

vũng phn x.
Bi 3: Gii thớch s ln lờn v di ra ca xng? Vỡ sao ngi gi xng d b gy
v khi gy thỡ chm phc hi.
Bi 4: Gii thớch nhng c im ca h c thớch ng vi chc nng co rỳt v vn
ng.
GVBG: Phan Quang Nhật - 9 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
*******************************************
Ngy son: 10/10/2011
Ngy ging: 14/10/2011
Bui 2 (tit 4,5,6) chuyên đề 1
khái quát cơ thể ngời vận động
I- Mc ớch yờu cu
- HS nm c cu to c th ngi, cu to v chc nng quan trng ca t bo,
mụ.
- Nm c cu to ca nron, khỏi nim cung phn x, vũng phn x.
- Nm c cỏc phn chớnh ca b xng, phõn bit cỏc loi xng, khp xng,
cỏu to v tớnh cht ca c v xng.
- Nm c cỏc hot ng ca c, s tin hoỏ ca h vn ng.
II- Ni dung bi dng
B xng, cỏc loi xng v khp xng ngi
Cỏc thnh phn chớnh ca b xng
B xng ngi chia lm ba phn l xng u (gm cỏc xng mt v khi xng
s), xng thõn (gm xng c, xng sn v xng sng) v xng chi(xng chi
trờn - tay v xng chi di - chõn). Tt c gm 300 chic xng tr em v 206
xng ngi trng thnh, di, ngn, dt khỏc nhau hp li cỏc khp xng.
Trong b xng cũn cú nhiu phn sn. Khi xng s ngi gm 8 xng ghộp li
to ra hp s ln cha nóo. Xng mt nh, cú xng hm bt thụ so vi ng vt vỡ

nhai thc n chớn v khụng phi l v khớ t v. S hỡnh thnh li cm liờn quan n
cỏc c vn ng ngụn ng. Ct sng gm 33 - 34 t sng khp vi nhau v cong 4
ch, thnh 2 ch S tip nhau giỳp c th ng thng. Cỏc xng sn gn vi ct
sng v gn vi xng c to thnhlng ngc, bo v tim v phi. Xng tay v
xng chõn cú cỏc phn tng ng vi nhau nhng phõn húa khỏc nhau phự hp vi
chc nng ng thng v lao ng.
Cỏc loi xng
Cn c vo hỡnh dng cu to, ngi ta phõn bit 3 loi xng l :
1.Xng di : hỡnh ng, gia cha ty tr em v cha m vng ngi trng
thnh nh xng ng tay, xng ựi, xng cng chõn, Loi xng ny cú nhiu
nht.
GVBG: Phan Quang Nhật - 10 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Gi¸o ¸n båi dìng HSG N¨m häc 2011
-2012
2.Xương ngắn : kích thước ngắn, chẳng hạng như xương đốt sống, xương cổ châ n , cổ
tay,
3.Xương dẹt : hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chậu, các xương sọ.
Loại xương này ít nhất.
Các khớp xương
Nơi tiếp giáp giữa các đầu xương gọi là khớp xương. Có ba loại khớp là : khớp
động như các khớp ở tay, chân; khớp bán động như khớp các đốt sống và khớp bất
động như khớp ở hộp sọ.
Khớp động là loại khớp cử động dễ dàng và phổ biến nhất trong cơ thể người như
khớp xương đùi và xương chày, khớp xương cánh chậu và xương đùi. Mặt khớp ở mỗi
xương có một lớp sụn trơn, bóng và đàn hồi, có tác dụng làm giảm sự cọ xát giữa hai
đầu xương. Giữa khớp có một bao đệm chứa đầy chất dịch nhầy do thành bao tiết ra
gọi là bao hoạt dịch. Bên ngoài khớp động là những dây chằng dai và đàn hồi, đi từ
đầu xương này qua đầu xương kia làm thành bao kín để bọc hai đầu xương lại. Nhờ
cấu tạo đó mà loại khớp này cử động dễ dàng. Khớp động phức tạp nhất trong cơ thể

người là khớp gối.
Khớp bán động là loại khớp mà giữa hai đầu xương khớp với nhau thường có một đĩa
sụn làm hạn chế cử động của khớp. Khớp bán động điển hình là khớp đốt sống, ngoài
ra còn có khớp háng. Ở trẻ em, có xương mông và xương ấy các đĩa sụn rất đàn hồi
nên dễ uốn lưng mềm mại hay xoạc chân ra dễ dàng. Trái lại ở người trưởng thành và
nhất là người già, các đĩa sụn dẹp lại làm cột sống khó cử động hơn, xoạc chân ra khó
khăn.
Khớp bất động : Trong cơ thể có một số xương được khớp cố định với nhau, như
xương hộp sọ và một số xương mặt. Các xương này khớp với nhau nhờ các răng
cưa nhỏ hoặc do những mép xương lợp lên nhau kiểu vảy cá nên khi cơ co không làm
khớp cử động.
Cấu tạo và tính chất của xương
Cấu tạo và sự phát triển của xương
Cấu tạo và chức năng của xương dài : Hai đầu xương là mô xương xốp có các nan
xương xếp theo kiểu vòng cung, phân tán lực tác động và tạo ô chứa tủy đỏ xương.
Bọc hai đầu xương là lớp sụn để giảm ma sát trong đầu xương. Đoạn giữa là thân
xương. Thân xương hình ống, cấu tạo từ ngoài vào trong có : màng xương mỏng, mô
xương cứng và khoang xương. Màng xương giúp xương phát triển về bề ngang. Mô
xương cứng chịu lực, đảm bảo tính vững chắc cho xương. Khoang
GVBG: Phan Quang NhËt - 11 - Tr êngTHCS
T©n Thñy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
xng cha ty xng, tr em l tu sinh hng cu; ngi trng thnh ty
c thay bng mụ m mu vng nờn gi l ty vng.
Cu to xng ngn v xng dt : xng ngn v xng dt khụng cú cu to hỡnh
ng, bờn ngoi l mụ xng cng, bờn trong lp mụ xng cng l mụ xng xp
gm nhiu nan xng v hc trng nh (nh mụ xng xp u xng di)
cha ty .
Xng to ra v chiu ngang l nh cỏc t bo mng xng phõn chia to ra nhng t

bo mi y t bo c vo trong ri húa xng. Xng di ra l nh quỏ trỡnh phõn
bo sn tng trng. tui thiu niờnxng phỏt trin nhanh. n 18 - 20 tui
n hoc 20 - 25 tui i vi nam xng phỏt trin chm li. ngi trng
thnh, sn tng trng khụng cũn kh nng húa xng, vỡ th ngi khụng cao
thờm.Ngi gi xng b phõn hy nhanh hn s to thnh, t l ct giao gim, vỡ vy
xng ngi gi xp giũn v d góy v nu góy thỡ xng phc hi rt chm, khụng
chc chn.
Thnh phn húa hc v tớnh cht ca xng
Xng cú hai c tớnh c bn : mm do v bn chc. Nh tớnh mm do nờn xng cú th chng li
tt c cỏc lc c hc tỏc ng vo c th, nh tớnh bn chc m b xng cú th nõng c th.
bn chc ca xng ngi trng thnh cú th gp 30 ln so vi loi gch tt. S d xng cú
c hai tớnh cht trờn l nh vo thnh phn húa hc. Xng c cu to t 2 cht chớnh : mt
loi cht hu c gi l ct giao v mt s cht vụ c l cỏc mui can-xi. Cht khoỏng lm cho
xng bn chc, ct giao m bo tớnh mm do. T l ct giao thay i tựy theo tui.
2.2. Cu to v tớnh cht ca c
H c
C bỏm vo xng, di s ch o ca h thn kinh, c co lm cho xng c ng,
vỡ vy cỏc c ny gi l c xng (cũn gi l c võn). C th ngi cú khong 600 c
to thnh h c, cha k n cỏc c vn ng ni tng (c tng hay c trn) v c
vn ng tim (c tim). Tựy v trớ trờn c th v tựy chc nng m c cú hỡnh dng khỏc
nhau : hỡnh tm, hỡnh lụng chim, nhiu u hay nhiu thõn, in hỡnh nht l bp
c (vn quen gi l con chut) cỏnh tay cú hỡnh thoi di.
Cu to v tớnh cht ca c
Cu to ca bp c v t bo c
Bp c gm nhiu bú c, mi bú gm nhiu si c (t bo c) nm dc theo chiu di
bp c. Hai u bp c thuụn li, di ra thnh gõn bỏm vo cỏc xng qua khp, phn
gia phỡnh to gi l bng c. Bp c cng khe, bng c cng phỡnh lm ni lờn c
bp. Trong bp c cú nhiu mch mỏu v dõy thn kinh, chia thnh nhiu nhỏnh nh i
GVBG: Phan Quang Nhật - 12 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy

Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
n tng si c. Nh th m c tip nhn c cht dinh dng v cỏc kớch thớch.
Mi si c l mt t bo c di 10 - 12 cm, cú mng sinh cht, cht t bo v
nhiu nhõn hỡnh bu dc. Trong cht t bo cú nhiu t c nh nm song song. Mi t
c gm nhng on mu sỏng v mu sm nm xen k nhau to thnh võn ngang, ú
l cỏc a sỏng v a ti. T c cú hai loi l t c dy v t c mnh xp xen k
nhau. T c mnh thỡ trn, t c dy cú mu sinh cht. Gii hn gia t c dy v t
c mnh gia hai tm Z l n v cu trỳc ca t bo c (cũn gi l tit c).

Cu to bp c, bú c, si c, t c v n v cu trỳc si c
S co c
Co c l hin tng cỏc c trong c th co hoc gión di cỏc tỏc ng khỏc nhau
ca cỏc dng nng lng sinh húa, c hc, trong c th con ngi hoc ng vt.
Quỏ trỡnh co c ny liờn quan mt thit ti vic tỡm hiu nguyờn lý vn ng ca h
thng c ca cỏc i tng ng vt hoc con ngi. Nghiờn cu v hin tng co c
cú th gii thớch c mt lng ln cỏc yu t liờn quan ti nng lng vn ng,
cỏc chuyn húa hoỏ hc nhm gii thớch cỏc hin tng sinh lý hc trong c th con
ngi. Nghiờn cu v co c cú liờn quan mt thit ti sinh lý c trong c th.
Hin nay, rt nhiu cỏc nh khoa hc trờn th gii tỡm ra cỏc phng phỏp khỏc nhau
tỡm hiu cỏc c cu phõn t ca quỏ trỡnh co c bi õy l nn tng c s gii
thớch cỏc hin tng khỏc. Cỏc nghiờn cu ny cú th c thc hin bng mt s
cỏch sau:
* Nghiờn cu trc tip trờn c th ton vn (in vivo).
* Nghiờn cu mt c quan bng cỏch tỏch ri c quan hoc b phn ra khi mi liờn h thn
kinh vi c th ton vn nhng vn gi nguyờn s nuụi dng thụng qua cỏc mch mỏu (in
situ).
* Cú th nghiờn cu bng cỏch tỏch ri mt c quan, c th hoc t bo ra khi c th v nuụi
dng trong iu kin dinh dng v nhit ging nh trong mụi trng c th ng vt hoc
c th ngi (in vitro).

Vi 3 phng phỏp thc nghim trờn kt hp vi vic s dng cỏc dng c o lng
in t v quan sỏt khỏc nhau v vic thay i cỏc tỏc nhõn tỏc ng v c hc, lý
hc, húa hc, cỏc iu kin v mụi trng, cỏc nh nghiờn cu cú th quan sỏt
c cỏc hot ng chc nng, nhng thay i chc nng ca cỏc cu trỳc c trong
c th nhm t ú tỡm hiu c cỏc c ch hot ng, cỏc u im, nhc im
ca cỏc tỏc ng v a ra cỏc kin gii hp lý cho cỏc quỏ trỡnh thay i ú.
Khi xng s

GVBG: Phan Quang Nhật - 13 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
Xng u ca ng vt cú xng sng v ngi, cu to t sn v (hay) xng, bao
bc v bo v nóo, cha nhiu giỏc quan quan trng, l ni bỏm ca cỏc c to thnh
phn u ca h hụ hp v tiờu hoỏ. Trong quỏ trỡnh tin hoỏ, hỡnh dng XS thay i
theo s phỏt trin ca nóo b, cỏc giỏc quan, cỏc c ca ng vt, v c chia thnh
hp s v xng mt.
ngi, hp s bao quanh nóo, gm xng trỏn, 2 xng thỏi dng, 2 xng nh,
1 xng chm phớa sau mi v xng bm. Xng mt gm cú xng mi, xng
gũ mỏ, xng hm. Khoang XS c ni vi ng sng qua l chm ln. Cỏc mnh XS
ngi trng thnh liờn kt vi nhau bng cỏc ng khp u. tr s sinh, ti
nhng ch ni cỏc mnh XS cú nhng phn xng cha khộp kớn gi l thúp (x.
Thúp).
B- Bi tp vn dng (tiêp)
Cõu 3: Trỡnh by cu to v chc nng ca mụ thn kinh
Tr li:
* Cu to:
- Mụ thn kinh gm cỏc t bo thn kinh gi l nron v cỏc t bo thn kinh m
(cũn gi l thn kinh giai).
- Nron gm cú: Thõn cha nhõn, t thõn phỏt i nhiu tua ngn phõn nhỏnh gi l

si nhỏnh v mt tua di gi l si trc. Din tip xỳc gia u mỳt ca si trc nron
ny vi nron k tip gi l phinỏt
* Chc nng:
- Tip nhn kớch thớch, x lý thụng tin v iu ho hot ng ca cỏc c quan, m
bo s phi hp hot ng gia cỏc c quan tr li cỏc kớch thớch ca mụi trng.
Cõu 4: Nờu im giụng v khỏc nhau gia c võn, cn trn v c tim v cu to v
chc nng.
Tr li:
- Giúng nhau:
+ T bo u cú cu to dng si
+ u cú chc nng co dón v to ra s chuyn ng
- Khỏc nhau:
+ V cu to:
. T bo c võn v t bo c tim cú nhiu nhõn v cỏc võn ngang.
. T bo c trn ch cú 1 nhõn v khụng cú cỏc võn ngang.
+ V chc nng:
. C võn liờn kt vi xng to nờn h c quan vn ng, thc hin chc nng vn
ng c th.
. C trn tham gia cu to cỏc nụi quan nh: d dy, thnh mch, búng ỏi,, thc
hin chc nng tiờu hoỏ, dinh dng ca c th.
GVBG: Phan Quang Nhật - 14 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
. C tim tham gia cu to tim v co gin giỳp cho s tun hon mỏu.
Cõu 5: Nờu thnh phn n ron ca mt cung phn x v chc nng ca mi thnh
phn ú.
Tr li: Mt cung phn x cú 3 thnh phn:
- N ron hng tõm: dn truyn xung thn kinh cm giỏc t c quan th cm v
trung ng.

- N ron trung gian (Nm trung ng thn kinh): Liờn h gia n ron hng tõm
v n ron ly tõm.
- N ron ly tõm: dn truyn xung thn kinh vn ng t trung ng n c quan
phn ng.
Cõu 6: Xng ngi di ra nh õu? Hóy v s v mụ t thớ nghim chng minh
iu ú.
Tr li:
- Xng di ra nh s phõn chia v hoỏ xng ca cỏc t bo mng xng.
- S : (H8.5 SGK)
- Mụ t thớ nghim: (SGV)
C- Chữa bi tp v nh

*******************
Ngy son: 20/10/2010
Ngy ging: 27/10/2010
Bui 3 (tit 7,8,9) chuyên đề 2
Tuần hoàn
A- Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc các thành phần của máu, nớc mô và bạch huyết
- Trình bày đợc c/năng của huyết tơng và hồng cầu
GVBG: Phan Quang Nhật - 15 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
- Trình bày đợc hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm
- Biết đợc nguyên tắc truyền máu, cơ chế đông máu và vai trò của nó
- Trình bày đợc thành phần cấu tạo của HTH máu và cấu tạo của hệ bạch huyết
- Nắm đợc đặc điểm của các pha trong chu kỳ co dãn của tim
- Trình bày đợc cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch
B- Nội dung bồi dỡng:

I- Kiến thức cơ bản
1. Máu và môi trờng trong cơ thể
1.1 Máu
Mỏu l mt t chc di ng c to thnh t thnh phn hu hỡnh l cỏc t bo (hng cu,
bch cu, tiu cu) v huyt tng. Chc nng chớnh ca ca mỏu l cung cp cỏc cht nuụi
dng v cu to cỏc t chc cng nh loi b cỏc cht thi trong quỏ trỡnh chuyn húa ca c
th nh khớ carbonic v acid lactic. Mỏu cng l phng tin vn chuyn cỏc ca cỏc t bo (c
t bo cú chc nng bo v c th ln t bo bnh lý) v cỏc cht khỏc nhau (cỏc amino acid,
lipid, hormone) gia cỏc t chc v c quan trong c th. Cỏc ri lon v thnh phn cu to ca
mỏu hay nh hng n s tun hon bỡnh thng ca nú cú th dn n ri lon chc nng ca
nhiu c quan khỏc nhau.
- Thành phần cấu tạo máu ( Tài liệu BD)
- Chức năng của huyết tơng và hồng cầu ( bảng 13 và thông tin SGK)
1.2 Môi trờng trong cơ thể
- Thành phần của môi trờng trong
Thnh phn cu to ca mỏu
Mỏu c cu to bi mt s loi t bo khỏc nhau hay cũn gi l thnh phn hu hỡnh v huyt
tng. Thnh phn hu hỡnh chim n 40% th tớch mỏu ton b. Trờn lõm sng, thnh phn
ny thng phn ỏnh bng khỏi nim Hờ ma tụ crớt (hematocrit), mt xột nghim n gin
phỏt hin thiu mỏu. Huyt tng chim 60% th tớch cũn li ca mỏu. pH ca mỏu ng
mch thng xp x 7,40 (dao ng t 7,35 n 7,45). pH mỏu gim xung di 7,35 c xem
l toan mỏu (thng do nhim toan) v pH trờn 7,45 c gi l kim mỏu (thng do nhim
kim). pH mỏu cựng vi cỏc ch s ỏp lc riờng phn ca carbonic (PaCO2), bicarbonate
(HCO3-) v kim d (base excess) l nhng ch s xột nghim khớ mỏu cú ý ngha quan trng
trong vic theo dừi cõn bng toan-kim ca c th. T l th tớch mỏu so vi c th thay i theo
la tui v tỡnh trng sinh lý bnh. Tr nh cú t l ny cao hn ngi trng thnh. Ph na cú
thai t l ny cng tng hn ph n bỡnh thng. ngi trng thnh phng Tõy, th tớch
mỏu trung bỡnh vo khong 5 lớt trong ú cú 2,7 n 3 lớt huyt tng. Din tớch b mt ca cỏc
hng cu (rt quan trng trong trao i khớ) ln gp 2 000 ln din tớch da c th.
Cỏc thnh phn hu hỡnh gm:

Hng cu : chim khong 96%. ng vt cú vỳ, hng cu trng thnh mt nhõn v cỏc
bo quan. Hng cu cha haemoglobin v cú nhim v chớnh l vn chuyn v phõn phi
ụxy.
Bch cu : chim khong 3% l mt phn quan trng ca h min dch cú nhim v tiờu
dit cỏc tỏc nhõn gõy nhim trựng v phỏt ng ỏp ng min dch ca c th.
GVBG: Phan Quang Nhật - 16 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
Tiu cu : chim khong 1%, chu trỏch nhim trong quỏ trỡnh ụng mỏu. Tiu cu tham
gia rt sm vo vic hỡnh thnh nỳt tiu cu, bc khi u ca quỏ trỡnh hỡnh thnh cc
mỏu ụng trong chn thng mch mỏu nh.
Huyt tng l dung dch cha n 96% nc, 4% l cỏc protein huyt tng v rt nhiu cht
khỏc vi mt lng nh, ụi khi ch dng vt. Cỏc thnh phn chớnh ca huyt tng gm:
Albumin Cỏc yu t ụng mỏu
Cỏc globulin min dch (immunoglobulin) hay khỏng th (antibody)
Cỏc hormone Cỏc protein khỏc
Cỏc cht in gii (ch yu l Natri v Clo, ngoi ra cũn cú can xi, kali, phosphate.
Cỏc cht thi khỏc ca c th.
Trong c th, di tỏc ng ca c tim, h thn kinh thc vt v cỏc hormone, mỏu lu thụng
khụng theo quy lut ca lc trng trng. Vớ d nóo l c quan nm cao nht nhng li nhn
lng mỏu rt ln (nu tớnh theo khi lng t chc nóo) so vi bn chõn, c bit l trong lỳc
lao ng trớ úc.
ngi v cỏc sinh vt s dng haemoglobin khỏc, mỏu c ụxy húa cú mu ti
(mỏu ng mch). Mỏu kh ụxy cú mu bm (mỏu tnh mch).
Chc nng ca mỏu
Hụ hp: Huyt sc t ly oxi t phi em cung cp cho t bo v vn chuyn khớ CO2 t
t bo ra phi thi ra ngoi.
Dinh dng: Mỏu vn chuyn cỏc cht dinh dng: Axớt amin, axit bộo, glucose t
nhng mao rut non n cỏc t bo v cỏc t chc trong c th.

Bi tit: Mỏu em cn bó ca quỏ trỡnh chuyn húa n cỏc c quan bi tit.
iu hũa hot ng ca c th: Mỏu cha cỏc hormon do cỏc tuyn ni tit tit ra cú tỏc
dng iu hũa trao i cht v cỏc hot ng khỏc.
iu hũa thõn nhit: Mỏu cha nhiu nc cú t l nhit cao, cú tỏc dng iu hũa nhit
cỏc c quan trong c th.
Bo v c th: Trong mỏu cú nhiu loi bch cu cú kh nng thc bo, tiờu dit vi
khun. Mỏu cha khỏng th v khỏng c t cú tỏc dng bo v c th.
- Mối quan hệ giữa máu, nớc mô và bạch huyết
1.3 Bạch cầu- miễn dịch
- Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu
Cỏc giỏ tr bỡnh thng ca bch cu
Cỏc loi bch cu
Giỏ tr tuyt i (trong
1mm)
T l phn
trm
a nhõn trung tớnh -
NEUTROPHIL
1700 - 7000 60 - 66%
a nhõn ỏi toan - EOSINOPHIL 50 - 500 2 - 11%
a nhõn ỏi kim - BASOPHIL 10 - 50 O.5 - 1%
Mono bo - MONOCYTE 100 - 1000 2 - 2.5%
GVBG: Phan Quang Nhật - 17 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
Bch cu Lymphụ -
LYMPHOCYTE
1000 - 4000 20 - 25%
(Tham kho trong sỏch Lõm Sng Huyt Hc - PGS Trn Vn Bộ - NXB Y Hc Tp. HCM 1999)

- Miễn dịch l h thng cỏc cu trỳc v quỏ trỡnh sinh hc trong mt c th bo v bnh
tt ca c th sinh vt bng cỏch xỏc nh cỏc khỏng nguyờn l v git cht cỏc vi sinh
vt l, t bo bt thng. ú l mng li vụ cựng phc tp ca cỏc t bo, mụ v cỏc
b phn giỳp bo v c th con ngi khi cỏc tỏc nhõn xõm nhp nh vi khun, virus,
ký sinh trựng, cng nh cỏc ri lon ca t bo.
1.4 Đông máu và nguyên tắc truyền máu
- Đông máu
- Nguyên tắc truyền máu
1.5 Tuần hoàn máu và lu thông bạch huyết
- Tuần hoàn máu:
+ Vòng tuần hoàn lớn: Máu giàu O
2
(đỏ tơi) từ tâm nhỉ trái chảy xuống tâm thất trái
rồi theo động mạch chủ đến các cơ quan. Tại đây xảy ra quá trình trao đổi chất giữa máu
và tế bào, máu chuyển cho tế bào O
2
và chất dinh dỡng, đồng thời nhận CO
2
và chất thải
từ tế bào trở thành máu đỏ thẩm. Máu đỏ thẩm theo tỉnh mạch chủ trên và dới trở về tâm
nhỉ phải.
+ Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu nghèo O
2
(đỏ thẩm) từ tâm nhỉ phải chảy xuống tâm
thất phải rồi theo động mạch phổi đến các mao mạch phổi. Tại đây xảy ra quá trình trao
đổi khí giữa máu và phế nang của phổi, máu chuyển cho phế nang khí CO
2
, đồng thời
nhận O
2

từ phế nang trở thành máu đỏ tơi theo đôi tỉnh mạch phổi trở về tâm nhỉ trái.
- Lu thông bạch huyết:
+ Khái niệm bạch huyết ().
+ Sự khác nhau giữa bạch huyết và máu ().
+ Thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết ().
1.6 Tim và mạch máu
- Cấu tạo tim:
+ Tim đợc cấu tạo bởi cơ tim và mô liên kết.
+ Tim gồm 4 ngăn, chia 2 nửa riêng biệt, nửa phải chứa máu đỏ thẩm, nửa trái chứa
máu đỏ tơi.
+ Giữa tâm nhỉ vơi tâm thất có van nhỉ - thất, giữa tâm thất và động mạch có van
động mạch có tác dụng chỉ cho máu chảy 1 chiều từ tâm nhỉ xuống tâm thất và từ tâm thất
vào động mạch.
+ Thành cơ tâm thất dày hơn tâm nhỉ, trong đó thành tâm thất trái dày nhất tạo lực co
bóp lớn để đẩy máu đi khắp cơ thể còn thành tâm nhỉ phải mỏng nhất để giản rộng tạo sức
hút máu từ khắp cơ thể trở về tim.
1.7 Vận chuyển máu qua hệ mạch. Vệ sinh HTH
GVBG: Phan Quang Nhật - 18 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
- Khái niệm huyết áp: Là áp lực của máu tác dụng lên thành mạch trong quá trình di
chuyển.
- Vệ sinh tim mạch (Rèn luyện tim mạch): Tập thể dục thể thao thờng xuyên, đều
đặn, vừa sức kết hợp với xoa bóp ngoài da.
*****************************************
Ngy son: 03/10/2011
Ngy ging: 07/10/2011
Bui 4 (tit 10,11,12)
chuyên đề 2

Tuần hoàn
A- Mục tiêu:
- HS phân biệt đợc các thành phần của máu, nớc mô và bạch huyết
- Trình bày đợc c/năng của huyết tơng và hồng cầu
- Trình bày đợc hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi các tác nhân gây nhiễm
- Biết đợc nguyên tắc truyền máu, cơ chế đông máu và vai trò của nó
- Trình bày đợc thành phần cấu tạo của HTH máu và cấu tạo của hệ bạch huyết.
- Nắm đợc đặc điểm của các pha trong chu kỳ co dãn của tim
- Trình bày đợc cơ chế vận chuyển máu qua hệ mạch
B- Nội dung bồi dỡng
II- Bài tập vận dụng
Câu 1: Máu gồm những thành phần nào? Chức năng của mỗi thành phần?
Trả lời:
- Máu gồm huyết tơng và các tế bào máu. Các tế bào máu gồm: hồng cầu, bạch cầu
và tiểu cầu.
- Chức năng của mỗi thành phần:
+ Huyết tơng:
. Duy trì máu ở trạng thái lõng, để dễ dàng lu thông trong mạch.
. Vận chuyển các chất dinh dỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
+ Hồng cầu: Vận chuyển O
2
và CO
2
.
+ Bạch cầu: bảo vệ cở thể.
+ Tiểu cầu: Tham gia vào quá trình đông máu.
GVBG: Phan Quang Nhật - 19 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012

Câu 2: Nêu và giải thích các hoạt động của bạch cầu trong việc tha gia bảo vệ cở
thể?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 3: So sánh các nhóm máu về thành phần kháng nguyên và kháng thể?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 4: So sánh vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 5: Mô tả thành phần cấu tạo của hệ bạch huyết và chức năng của hệ bạch huyết?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 6: Phân tích những đặc điểm cấu tạo của cơ tim thích nghi với những chức năng
của nó?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 7: Nêu khái niệm về huyết áp và tốc độ máu? Giải thích vì sao sự co dãn tim là
yếu tố chủ yếu tạo ra sự vận chuyển máu trong mạch?
Trả lời: (Tài liệu bồi dỡng)
Câu 8: Vì sao khi bị thơng, sau một vài giờ ở chổ vết thơng và chổ gần vết thơng lại
bị sng đỏ lên.
Trả lời:
Sau khi bị thơng một vài giờ, ở chỗ vết thơng và chỗ gần vết thơng bị sng đỏ lên vì
lúc này, vi khuẩn đã xâm nhập vào vết thơng nên mạch máu ở vết thơng và chỗ gần
vết thơng nở rộng để bạch chui ra tiêu diệt vi khuẩn. Sự nở rộng của nhiều mạch máu
lúc này đã làm cho vết thơng sng đỏ lên.
Câu 9: Tại sao trớc khi truyền máu ngời ta phải xét nghiệm máu? Vì sao ngời có
nhóm máu B không thể truyền đợc cho ngời có nhóm máu A?
Trả lời:
- Trớc khi truyền máu ngời ta phải xét nghiệm máu để lựa chọn loại máu truyền cho
phù hợp, tránh tai biến( HC ngời cho bị kết dính trong HT ngời nhận gây tắc mạch)
và tránh nhận máu nhiễm các tác nhân gây bệnh
- Ngời có nhóm máu B không thể truyền đợc cho ngời có nhóm máu A
Vì: Trong hồng cầu của ngời có nhóm máu B có kháng nguyên B, trong huyết tơng

của ngời có nhóm máu A có kháng thể (bêta) nên ngời có nhóm máu B truyền máu
cho ngời có nhóm máu A thì sẽ xảy ra hiện tợng HC ngời cho bị kết dính trong huyết
tơng ngời nhận gây tắc mạch
Câu 9: So sánh động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng?
Trả lời:
* Giống nhau:
GVBG: Phan Quang Nhật - 20 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
- Về cấu tạo: Thành ĐM và TM đều gồm 3lớp: lớp mô liên kết, lớp cơ trơn và lớp
biểu bì
- Về chức năng: Đều có c/n dẫn máu
* Khác nhau:
- Về cấu tạo:
ĐM TM
- Lớp mô liên kết, lớp cơ trơn dày
- Lòng hẹp
- Không có van
- Lớp mô liên kết, lớp cơ trơn mỏng
- Lòng rộng
- Có van 1 chiều ở những nơi máu
phải chảy ngợc chiều trọng lực
- Về chức năng:
+ ĐM: Thích hợp với c/n dẫn máu từ tim đến các TB khắp cơ thể
+ TM: Thích hợp với c/n dẫn máu từ các TB khắp cơ thể trở về tim
**************************************
Ngy son: 03/10/2011
Ngy ging: 07/10/2011
Bui 5 (tit 13,14,15 ) chuyên đề 3

Hô hấp
A- Mục tiêu:
- Nắm đợc khái niệm hô hấp và vai trò của hô hấp với cơ thể sống
các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thông khí ở phổi
- Trình bày đợc cơ chế TĐK ở phổi và TB
- Biết đợc tác hại của các tác nhân gây ô nhiễm không khí
B- Nội dung bồi dỡng
I- Kiến thức cơ bản
1. Hô háp và các cơ quan hô hấp:
H hụ hp l mt h c quan cú chc nng trao i khụng khớ din ra trờn ton b
cỏc b phn ca c th. con ngi v cỏc loi thỳ khỏc, cỏc c im gii phu hc
ca h hụ hp gm cú ng dn khớ, phi v h c hụ hp.
- Các giai đoạn chủ yếu của hô hấp: 3gđ
+ Thông khí ở phổi
GVBG: Phan Quang Nhật - 21 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
+ Trao đổi khí ở phổi
+ Trao đổi khí ở TB
2. Các cơ quan trong hệ hô hấp và chức năng của chúng (SGK)
II- hoạt động hô hấp
1. Thông khí ở phổi
2. Trao đổi khí ở phổi và té bào:
3. Vệ sinh hô hấp:
III- Bài tập vận dụng
Câu 1: Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đờng dẫn khí có tác dụng
làm ẩm, làm ấm không khí khi đi vào phổi? (GV dựa vào bảng 20 để phân tích).
- Phân tích các đặc điểm cấu tạo của phổi thích nghi với chức năng của nó?
Trả lời:

Phổi là nơi thực hiện chức năng trao đổi khí giữa cơ thể với môi trờng. Các đặc điểm
của phổi thích nghi với chức năng của chúng nh sau:
Đặc điểm cấu tạo Thích ứng với chức năng
Bên ngoài có 2 lớp màng, giữa 2 lớp
màng có chất dịch nhờn.
Làm giửm lực ma sát của phổi vào
lồng ngực khi hô hấp, tránh tổn thơng
phổi.
Số lợng phế nang rất nhiều (700 đến
800 triệu)
Làm tăng lợng khí trao đổi trong hô
hấp.
Mạng mao mạch đến phế nang rất
nhiều.
Làm tăng khả năng trao đổi khí giwuax
máu và phế nang.
Màng của phế nang rất mỏng Giúp khí O
2
và khí CO
2
khuếch tán dễ
dàng khi trao đổi.
Câu 2: Trình bày tóm tắt quá trình hô hấp ở cơ thể ngời?
Trả lời: Không khí trong phổi cần thờng xuyên thay đổi thì mới có đủ O
2
cung cấp
liên tục cho máu đa tới tế bào. Hít vào và thở ra nhịp nhàng giúp cho phổi đợc thông khí.
Cứ một lần hít vào và thở ra đợc coi là một cử động hô hấp. Số cử động hô hấp trong một
phút là nhịp hô hấp. Hít vào và thở ra đợc thực hiện nhờ hoạt động của lồng ngực và các
cơ hô hấp.

- Sự trao đổi khí ở phổi:
+ Nhờ hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích của lồng mà ta thực hiện đ-
ợc các động tác hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phooit thờng xuyên đợc đổi
mới, nhờ vậy mới có đủ O
2
cung cấp thờng xuyên cho máu.
+ Cứ 1 lần hít vào và một lần thở ra đợc coi là một cử động hô hấp, số lần hô hấp
trong 1 phút là nhịp hô hấp.
GVBG: Phan Quang Nhật - 22 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
- Sự trao đổi khí ở tế bào: Theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đến nơi có
nồng độ thấp.
Câu 3: Giải thích các tác nhân gây ô nhiểm không khí đến hệ cơ quan hô hấp và hoạt
động hô hấp của cơ thể?
Trả lời:
Các tác nhân gây ô nhiểm không khí nh: Bụi, các chất khí độc hại (nh: NO
2
,

SO
2
, CO,
Ni cootin), các vi sinh vật gây bệnh
- Tác hại của bụi: Khi lợng bụi quá nhiều trong không khí sẽ xâm nhập qua đờng dẫn
khí và có thể vào phổi gây nhiểm bụi phổi.
- Tác hại của khí độc:
+ NO
2

(Khí Nitơ Ôxít):
Có nguồn gốc từ khí thải của ô tô, xe máy, khi xâm nhập vào gây viêm và làm sng
lớp niêm mạc của mũi, gây cản trở sự trao đổi khí và nếu nhiểm với nồng độ cao có thể
gây chết.
+ SO
2
(Lu huỳnh Ôxít): Khí nhiểm vào đờng dẫn khí vào phổi, làm trầm trọng hơn
các bệnh về hô hấp.
+ Nicôtin: là chất độc có nhiều trong khói thuốc lá. Khi xâm nhập làm tê liệt các
lông rung của phế quản, làm giảm khả năng lọc sạch bụi không khí và ngăn cản các dị vật
vào đờng hô hấp. Nicôtin xâm nhập vào phổi có thể gây ung th phổi.
+ Tác hại của các vi sinh vật gây bệnh:
Gây bệnh viêm đờng dẫn khí và phổi, làm tổn thơng và suy giảm khả năng hoạt động
của hệ hô hấp và có thể gây chết.
IV- Câu hỏi nâng cao
Câu 1: Hảy giải thích các dạng khí trong sự thông khí ở phổi của hoạt động hô hấp?
Câu 2: Hảy giải thích sự trao đổi khí ở phổi và tế bào?
***************************************
Ngy son: 03/10/2011
Ngy ging: 07/10/2011
Bui 6 (tit 16, 17,18) chuyên đề 4
Tiêu hoá
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức
GVBG: Phan Quang Nhật - 23 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
- Hiểu đợc vai trò của thức ăn đối với cơ thể, vai trò của hoạt động tiêu hoá.
- Quá trình tiêu hoá xảy ra ở trong ống tiêu hoá

- Sự hấp thụ chất dinh dỡng.
- Vai trò của gan.
2, Kỹ năng: Vận dụng kt, giải thích hiện tợng thực tế, kỹ năng so sánh
B- Nội dung bồi dỡng
I- Kiến thức cơ bản
1. Vai trò của TĂ và của HĐ TH đối với cơ thể
* Vai trò của TĂ: cung cấp chất dinh dỡng để tạo ra năng lợng cần cho mọi hoạt
động sống của cơ thể và xây dựng TB
* Vai trò của HĐTH:
- Biến đổi TĂ từ dạng phức tạp khó hấp thụ thành các sản phẩm dinh dỡng đơn giản
dễ hấp thụ và dễ sử dụng trong quá trình sống của TB và cơ thể.
- Hấp thụ chất dinh dỡng vào máu và bạch huyết để cung cấp cho TB.
2. Sự tiêu hoá ở khoang miệng
a. Tiêu hoá ở khoang miệng chủ yếu về mặt biến đổi lý học; nhờ tác dụng củ
nhiều bộ phận:
* Răng gồm 3 loại:
- Răng cửa: cắn thức ăn.
- Răng nanh: xé thức ăn.
- Răng hàm: nghiền thức ăn.
Hoạt động của răng đợc sự hổ trợ của các cơ nhai.
* Lỡi: Thực hiện đảo, trộn thức ăn, làm thấm đều thức ăn với nớc bọt.
* Má, môi, vòm miệng: Tham gia giử thức ăn trong khoang miệng trong quá trình
nhai, nghiền thức ăn.
Các hoạt động lý học nói trên đã làm thức ăn từ dạng thô, cứng kích thớc to thành
nhỏ, mềm hơn rất nhiều.
b. Sự tiêu hoá hoá học xảy ra ở khoang miệng
ở khoang miệng có 3 đôi tuyến nớc bọt tiết dịch. Vai trò của dịch nớc bọt chủ yếu
vẫn là hổ trợ cho biến đổi lý học. Chỉ có một loại en zim biến đổi một phần tinh bột
chính thành man tô zơ. Hỗu hết tinh bột và các chất khác không có sự biến đổi hoá học.
GVBG: Phan Quang Nhật - 24 - Tr ờngTHCS

Tân Thủy
Giáo án bồi dỡng HSG Năm học 2011
-2012
c. ý nghĩa của sự tiêu hoá thức ăn trong khoang miệng
Mặc dù ở khoang miệng biến đổi hoá học không đáng keernhuwng sự biến đổi lý
học xảy ra mạnh mẽ ở khoang miệng tạo điều kiện để thức ăn tiêu hoá ở dạ dày và nhất là
giai đoạn biến đổi hoá học ở ruột non về sau xảy ra thuận lợi và triệt để.
3. Sự tiêu hoá ở dạ dày
a. ở dạ dày biến đổi lý học mạnh hơn
Nhờ cấu tạo của dạ dày đặc biệt là lớp cơ rất dày, chúng gồm 3 loại cơ : cơ vòng, cơ
dọc, cơ chéo đan kết chằng chịt. Do vậy, khi cơ dạ dày co rút tạo ra lực rất khỏe để nhào
trộn thức ăn.
b. ở dạ dày biến đổi hóa học yếu
Tác dụng hóa học ở dạ dày đợc thực hiện do dịch vị tiết ra từ các tuyến vị (tuyến dạ
dày) nhng lợng en zim trong dịch vị không nhiều và các tác dụng yếu. En zim chủ yếu là
pepsin đợc sự hổ trợ của HCL chỉ biến đổi không hoàn toàn một phần prôtêin chuyển
prôtêin mạch dài thành prôtêin mạch ngắn có từ 3 đến 10 aminôaxít, các loại thức ăn khác
không đợc biến đổi ở dạ dày.
c. Sự đóng, mở môn vị diễn ra nh thế nào?
- Khi không có thức ăn thì môn vị hé mở, nớc và dịch loãng xuống ruột ngay khi vào
dạ dày, khi có thức ăn, HCL bắt đầu tiết ra gây phản xạ đóng chặt môn vị.
- Trong tá tràng, dịch mật, dịch ruột và dịch tụy có độ kiềm lớn. Khi thức ăn từ dạ
dày xuống làm thay đổi môi trờng từ kiềm sang a xít gây phản xạ đóng môn vị. Khi môi
trờng tá tràng trở lại kiềm do trung hòa môi trờng a xít trong thức ăn từ dạ dày chuyển
xuống, cơ vòng môn vị lại mở để cho một đợt thức ăn xuống. Cứ nh vậy cho đến khi thức
ăn đợc chuyển xuống hết.
- Sự đóng mở từng đợt của cơ vòng môn vị tạo điều kiện cho sự tiêu hóa ở ruột đợc
tốt. Đủ thời gian và đủ lợng dịch để tiêu hóa triệt để thức ăn từ dạ dày xuống.
4. Tiêu hóa ở ruột non
Sự biến đổi thức ăn ở ruột non chủ yếu là tiêu hóa hóa học nhờ sự tham gia của các

en zim có trong dịch vị tụy, dịch ruột và sự hổ trợ của dịch mật. Với đầy đủ các loại en
zim tất cả các loại chất trong thức ăn đều đợc biến đổi thành sản phẩm đơn giản mà cơ thể
hấp thụ đợc.
a. Men của dịch tụy
GVBG: Phan Quang Nhật - 25 - Tr ờngTHCS
Tân Thủy

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×