Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

Tiếng Việt 10: Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 26 trang )


CHÀO MỪNG CÁC THẦY, CÔ
VỀ DỰ GIỜ, THĂM LỚP!

KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu khái niệm
và đặc điểm của văn bản.

I. NỘI DUNG

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh


giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
Ngôn ngữ nói sử dụng
chất liệu nào?
- Âm thanh.

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Chữ viết
Ngôn ngữ viết sử
dụng chất liệu cơ bản
nào?
Điều kiện để giao
tiếp bằng ngôn ngữ
viết?


- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Âm thanh.
-
Các nhân vật giao
tiếp có đồng thời có
mặt hay không?
-
Hoạt động nói và
nghe có sự luân phiên
hay không?
-
Các hoạt động đó
diễn ra nhanh hay
chậm?
- Tiếp xúc trực tiếp.
- Luân phiên vai nói, nghe.
- Mau lẹ, tức thời.


- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Âm thanh, lời nói.
- Tiếp xúc trực tiếp.
- Luân phiên vai nói, nghe
- Mau lẹ, tức thời.
Thuận lợi, hạn chế:
+ Phản hồi, điều chỉnh?
+ Sử dụng ngôn ngữ?
+ Lĩnh hội nội dung?

 Phản hồi, điều chỉnh ngay.

 Ít có điều kiện:
+ lựa chọn, gọt giũa từ ngữ.
+ suy
ngẫm, phân tích kĩ.

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm

thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Chữ viết
Các nhân vật giao
tiếp có đồng thời
có mặt hay không?
- Tiếp xúc gián tiếp.
Thuận lợi, hạn chế:
+ Phản hồi, điều
chỉnh?
+ Sử dụng ngôn
ngữ?
+ Lĩnh hội nội
dung?

 Khó phản hồi, điều chỉnh.

 Có điều kiện:
+ suy ngẫm, gọt giũa từ ngữ.
+ nghiền ngẫm, lĩnh hội thấu đáo.


- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.

 Phản hồi, điều chỉnh ngay.

 Ít có điều kiện:
+ lựa chọn, gọt giũa từ ngữ.
+ suy
ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt,
ánh mắt…
Ví dụ:
Cô giáo đến.

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm

thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.

 Khó phản hồi, điều chỉnh.

 Có điều kiện:
+ suy ngẫm, gọt giũa từ ngữ.
+ nghiền ngẫm, lĩnh hội thấu đáo.
-
Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình
ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Một cậu học trò
bước vào đầu đội
chiếc mũ dưới
chân đi đôi dép
trên trán lấm tấm
mồ hôi.


- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.

 Phản hồi, điều chỉnh ngay.

 Ít có điều kiện:
+ lựa chọn, gọt giũa từ ngữ.
+ suy
ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt,
ánh mắt…
Nhận xét về đặc điểm
từ ngữ và câu văn trong
ngôn ngữ nói?



Ngồi xuống ghế đâu đấy, Năm gọi lấy hai đĩa mì và một bát vằn
thắn. Trong khi chờ đầu bếp làm, Tư khẽ bảo Năm:
-
Anh Năm! “So quéo” đương “mổ” ở “hậu đởm” “tễ bướu” lắm đấy!
Năm mỉm cười:
-
Chú “hiếc” được rồi à?
-
Chưa! “Cá” nó để ở “dắm thượng” áo ba đờ suy khó “mõi” lắm!
Năm hơi chau mày:
- Sao chú biết “tễ bướu”?
- “Tiểu yêu” nó bảo với tôi chính “so” này vừa mới nhận được “khươm
chợm thạnh” của người hàng cá và tôi đương “trõm” thì gặp anh.
Trích tiểu thuyết “Bỉ vỏ” – Nguyên Hồng

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Âm thanh.
- Tiếp xúc trực tiếp.


 Phản hồi, điều chỉnh ngay.

 Ít có điều kiện:
+ lựa chọn, gọt giũa từ ngữ.
+ suy
ngẫm, phân tích kĩ.
- Ngữ điệu.
- Điệu bộ, cử chỉ, nét mặt,
ánh mắt…
Nhận xét về đặc điểm
từ ngữ và câu văn trong
ngôn ngữ nói?
- Từ ngữ: đa dạng.
- Câu văn:
+ tỉnh lược.
+ rườm rà, dư thừa…

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,

câu văn
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.

 Khó phản hồi, điều chỉnh.

 Có điều kiện:
+ suy ngẫm, gọt giũa từ ngữ.
+ nghiền ngẫm, lĩnh hội thấu đáo.
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình
ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Nhận xét về đặc
điểm từ ngữ và
câu văn trong
ngôn ngữ nói?


Trên trời có những vì sao có ánh sáng khác thường,
nhưng con mắt của chúng ta phải chăm chú nhìn thì mới
thấy, và càng nhìn càng thấy sáng. Văn thơ của Nguyễn
Đình Chiểu cũng vậy. Có người chỉ biết Nguyễn Đình
Chiểu là tác giả của Lục Vân Tiên và hiểu Lục Vân Tiên
khá thiên lệch về nội dung và về văn, còn rất ít biết về thơ
văn yêu nước của Nguyễn Đình Chiểu, khúc ca hùng tráng
của phong trào yêu nước chống bọn xâm lược Pháp lúc
chúng đến bờ cõi nước ta cách đây một trăm năm.
Trích “Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong
văn nghệ của dân tộc” – Phạm Văn Đồng

- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm

thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Chữ viết
- Tiếp xúc gián tiếp.

 Khó phản hồi, điều chỉnh.

 Có điều kiện:
+ suy ngẫm, gọt giũa từ ngữ.
+ nghiền ngẫm, lĩnh hội thấu đáo.
- Dấu câu, kí hiệu văn tự, hình
ảnh, bảng biểu, sơ đồ…
Nhận xét về đặc
điểm từ ngữ và
câu văn trong
ngôn ngữ viết?
- Từ ngữ: chọn lọc, chính xác,
phù hợp với từng phong cách.
- Câu văn: dài, nhiều thành phần,
tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.


- Khái niệm: Ngôn ngữ nói là ngôn ngữ âm
thanh, là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
-
Hoàn cảnh sử dụng:
NGÔN NGỮ NÓI NGÔN NGỮ VIẾT
Phương tiện
cơ bản
Hoàn cảnh
giao tiếp
Phương tiện
hỗ trợ
Từ ngữ,
câu văn
- Chữ viết
- Gián tiếp.
- Từ ngữ: chọn lọc
- Câu văn: dài, nhiều thành phần,
tổ chức mạch lạc, chặt chẽ.
- Âm thanh.
- Trực tiếp.
-
Ngữ điệu

-
Điệu bộ, cử
chỉ, ánh mắt…
- Dấu câu, hình ảnh, sơ đồ,
bảng biểu…
+ tỉnh lược.

- Từ ngữ: đa dạng.
+ rườm rà, dư thừa…
- Câu văn:
I. NỘI DUNG

Chú ý:
+ Phân biệt giữa nói và đọc.
+ Phân biệt giữa viết và ghi.

II. TỔNG KẾT – CỦNG CỐ
- Ghi nhớ: SGK
- Nhận rõ đặc điểm, những ưu thế và hạn chế của ngôn ngữ nói
và ngôn ngữ viết về hoàn cảnh sử dụng, về phương tiện cơ bản
và phương tiện hỗ trợ, về đặc điểm từ ngữ, câu văn.
- Rèn luyện kĩ năng, có ý thức, thói quen nói và viết phù hợp
với đặc điểm từng dạng ngôn ngữ.

III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1/ SGK
Đặc điểm của ngôn ngữ viết thể hiện trong đoạn trích:
- Dùng nhiều thuật ngữ văn học: vốn chữ, tiếng, từ vựng, phép tắc,
ngữ pháp, phong cách, văn nghệ…
- Dùng nhiều dấu câu để hỗ trợ việc biểu hiện nghĩa: dấu phẩy,
dấu chấm, dấu ngoặc (đơn, kép), dấu hai chấm, dấu ba chấm…
- Tách ba ý thành ba dòng rành mạch, rõ ràng, dùng các từ chỉ
thứ tự ở mỗi dòng.

III. LUYỆN TẬP
Bài tập 2/ SGK
Đặc điểm của ngôn ngữ nói thể hiện ở đoạn trích:

- Mỗi lời nói thường kèm với cử chỉ điệu bộ của nhân vật : cười
như nắc nẻ, cong cớn, ton ton, cười tít…
- Có sự thay phiên trong vai người nói với người nghe giữa các
nhân vật.
- Dùng nhiều khẩu ngữ: có…thì, mấy, có khối, nhà tôi ơi, nói
khoác, thật đấy, chứ sợ gì, đằng ấy nhỉ…
- Câu: tỉnh lược.

III. LUYỆN TẬP
Bài tập 3/ SGK

III. LUYỆN TẬP
Bài tập 4: Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ nói trong đoạn trích sau:
Bây giờ cụ mới lại gần hắn khẽ lay mà gọi:
-
Anh Chí ơi! Sao anh lại làm ra thế?
Chí Phèo lim dim mắt, rên lên:
-
Tao chỉ liều chết với bố con nhà mày đấy thôi. Nhưng tao mà chết thì
có thằng sạt nghiệp, mà còn rũ tù chưa biết chừng.
Cụ Bá cười nhạt, nhưng tiếng cười giòn giã lắm; người ta bảo cụ hơn
người cũng bởi cái cười:
-
Cái anh này nói mới hay! Ai làm gì anh mà anh phải chết? Đời người
chứ có phải con ngóe đâu? Lại say rồi phải không?
Trích “Chí Phèo” – Nam Cao

GIỜ HỌC KẾT THÚC
CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ!

×