Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Tiết 28 Đặc điểm của ngôn ngữ nói...

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.95 KB, 4 trang )

Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
Tiết :28 Tiếng Việt:
Ngày sọan : 23.10.2009
I .M ụ c tiêu : Giúp học sinh:
1.Kiến thức :- Học sinh nắm được những điểm khác nhau giữa văn bản nói và văn
bản viết
-Biết vận dụng những kiến thức trên vào bài đọc hiểu văn bản và làm văn.
2. Kó năng :+ Có kó năng tiếp nhận bài học trong sách giáo khoa (dạng viết) tiếp
nhận bài giảng của giáo viên (dạng nói)
+Biết trình bày nội dung theo hai dạng và chuyển đổi.
3. Thái độ : Tạo sự hình thành thói quen, tính cách, nhân cách nhằm phát triển con
người toàn diện theo mục tiêu giáo dục.
II.Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của giáo viên:
-Giáo viên thiết kế giáo án, làm một số sơ đồ biểu bảng
2. Chuẩn bò của học sinh:
-Học sinh đọc bài, soạn bài theo hướng dẫn của giáo viên .
III. Hoạt động d ạ y h ọ c:
1 . n đònh tình hình lớp : (1phút) Kiểm tra só số, vệ sinh phòng học, mặc đồng phục .
2. Ki ể m tra bài c ũ : (5phút) Kiểm tra việc chuẩn bò bài của học sinh
a. Thế nào là ca dao? Câu thơ sau theo em là tục ngữ hay ca dao:
“Ai ơi chẳng chống thì chầy,
Có cơng mài sắt có ngày nên kim”
b. Đọc thuộc lòng cả 6 bài ca dao mà em đã học. Khai thác một bài ca dao mà em thích nhất.
c. Đọc những bài ca dao khác có cùng chủ đề với các bài ca dao mà em đã học? Nêu cảm nhận
của em về bài ca dao đó.
3. Giảng bài m ớ i :
* Giới thiệu bài : (1phút)
Thû ban đầu, loài người trao đổi tình cảm ý nghó với nhau bằng ngôn ngữ nói. Khi sáng
tạo ra chữ viết, con người dùng chữ viết cùng tiếng nói để thông tin với nhau. Chữ viết ra
đời đánh dấu một bước phát triển mới trong lòch sử văn minh nhân loại, và từ đó hình


thành hai dạng: ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết.
Họat động giao tiếp của con người thường diễn ra bằng hai hình thức nói và viết , chính
vì thế, cùng với quá trình giao tiếp đã có hai lọai sản phẩm là văn bản nói và văn bản
viết. Việc tìm ra những đặc điểm khác nhau giữa văn bản nói và văn bản viết và vận
dụng chúng vào họat động giao tiếp chính là nội dung của bài học .
- Tiến trình bài dạy:
THỜI
GIAN
HOẠT ĐỘNG CỦA
GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA
HỌC SINH
NỘI DUNG KIẾN THỨC
7’
Họat động1:
Giới thiệu bài :
- Giáo viên hỏi:Họat
động giao tiếp của
con người thường
Họat động1:
Giới thiệu bài :
- Học sinh trả lời :
+Hai hình thức nói và
viết, chính vì thế ,
Từ ngữ
chuẩn mực:
Từ ngữ trong
ngôn ngữ nói :
- Anh, tôi,
- Có, không

- Mày, tao, đạica
-Xong, đếch
- 1 - Giáo án 10 cơ bản – Nguyễn Văn Mạnh

Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
20’
diễn ra bằng hình
thức nào?
Giáo viên chốt lại :
- Giáo viên hỏi:Thế
nào là văn bản nói
và văn bản viết ?
Cho ví dụ. giáo viên
đònh hướng như sách
giáo khoa
+Từ những hiểu
biết đơn giản về vấn
đề chúng ta vào nội
dung chính của bài
.Họat động 2:
Tìm hiểu đặc điểm
của văn bản nói:
Giáo viên cho học
sinh xem một đọan
băng hình minh họa
một cuộc giao tiếp
bằng văn bản nói,
có thể tích hợp bằng
một đọan phim về
tác phẩm văn học

hoặc từ những ví dụ
giao tiếp bằng hình
thức nói của học
sinh.
- Giáo viên cho học
sinh làm bài tập
nhóm3, trả lời nhanh
các câu hỏi sau
+Nhận xét về đối
tượng giao tiếp ?
(điều kiện sử dụng)
+Nhận xét về
phương tiên giao tiếp
? (Phương tiện vật
chất)
+Nhận xét về các
sử dụng từ ngữ , câu
khi giao tiếp ? (đặc
cùng với quá trình
giao tiếp đã có hai
lọai sản phẩm là văn
bản nói và văn bản
viết .
+Việc tìm ra những
đặc điểm khác nhau
giữa văn bản nói và
văn bản viết và vận
dụng chúng vào họat
động giao tiếp chính
là nội dung của bài

học.
.Họat động 2:
Tìm hiểu đặc điểm
của văn bản nói:
Học sinh xem một
đọan băng hình minh
họa một cuộc giao
tiếp bằng văn bản
nói, có thể tích hợp
bằng một đọan phim
về tác phẩm văn học
hoặc từ những ví dụ
giao tiếp bằng hình
thức nói của học sinh.
Học sinh làm bài tập
nhóm3, trả lời nhanh
các câu hỏi :
Đại diện một nhóm
trình bày kết quả thảo
luận , các nhóm khác
bổ sung.

- Học sinh trả lời
- n
- Thích lắm
- Đi vệ sinh
-Tốt
-Xấu
-Học giỏi
-Sai

- Đớp, nhậu
- Máu lắm
-Giải quyết nỗi
buồn.
-Rin
-Lô
-Số dách
-Tầm bậy, tầm bạ
I. Đặc điểm của ngôn ngữ nói
1. Văn bản nói:
Dùng trong giao tiếp trực tíêp
giữa người nói và người nghe là
họat động giao tiếp cơ bản ,
sống động , tự nhiên.
2.Phương tiện biểu hiện:
-m thanh, ngữ điệu
-Các phương tiện phi ngôn ngữ
 khả năng tác động mạnh,
gợi cảm.
3.Cách sử dụng ngôn ngữ :
-Từ ngữ :Đa dạng , có các yếu
tố dư thừa , lặp …
-Câu :Thường xuyên sử dụng
hình thức tỉnh lược
* Văn bản nói tự nó không trọn
vẹn và ít trau chuốt
Ngôn ngữ nói Ngôn ngữ viết
1. Về chất
liệu:
2. Về hoàn

cảnh sử dụng:
3. Mặt bên
trong hệ thống
ngôn ngữ :
a) Về ngữ âm:
b) Về từ ngữ:
c) Về câu:
1. Về chất liệu:
2. Về hoàn
cảnh sử dụng:
3. Mặt bên
trong hệ thống
ngôn ngữ :
a) Về chữ viết:
b) Về từ ngữ:
c) Về câu:
- 2 - Giáo án 10 cơ bản – Nguyễn Văn Mạnh

Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
5’
5’
điểm ngôn ngữ)

.Họat động 3:
Tìm hiểu đặc điểm
của văn bản viết
- Giáo viên hỏi:Từ 3
vấn đề vừa tìm hiểu
về đặc điểm của
văn bản nói, hãy vận

dụng và thảo luận
nhóm, so sánh đặc
điểm của văn bản
nói và văn bản viết?
Giáo viên chia
bảng làm hai phần
để học sinh tiện so
sánh hai lọai văn
bản, mỗi nhóm lên
bảng điền nhanh
thông tin vào một
phần .
.Họat động 4:
Luyện tập
Bài tập2,3,6: Tích
hợp đọc văn

Bài tập 3
- Dùng ngơn ngữ nói,
sai câu vì thiếu C. Sửa
là trong thơ ca Việt
Nam ta thấy có nhiều
bức tranh miêu tả mùa
thu rất đẹp.
- Thừa từ: Còn như,
thì
- Dùng từ điạ phương:
Vống
Sửa là: Máy móc,
thiết bị nước ngồi

đưa vào góp vốn
khơng được kiểm
sốt, họ sẵn sàng khai
tăng lên đến mức vơ
tội vạ.

Họat động 3:
Tìm hiểu đặc điểm
của văn bản viết
- Học sinh làm việc
theo nhóm.
Học sinh so sánh
hai lọai văn bản , mỗi
nhóm lên bảng điền
nhanh thông tin vào
một phần
Học sinh ở một
nhóm trình bày, các
nhóm khác bổ sung.

.Họat động 4:
Luyện tập
Bài tập 1
- Cố Thủ tướng Phạm
Văn Đồng đã sử dụng
hệ thống thuật ngữ:
Vốn chữ của tiếng ta,
phép tắc tiếng ta bản
sắc, tính hoa, phong
cách.

+ Thay thế các từ: Vốn
chữ của tiếng ta thay
cho “từ vựng”; phép tắc
của tiếng ta thay cho:
Ngữ pháp.
+ Sử dụng đúng các
dấu câu: Hai chấm (:)
ngoặc đơn (…), ngoặc
kép “” và ba chấm
+ Tách dòng và dùng số
từ chỉ thứ tự.
Cố thủ tướng đã sử
dụng ngơn ngữ viết rất
chuẩn mực.
II.Đặc điểm của ngôn ngữ
viết:
1. Văn bản viết thường dùng
trong giao tíêp gián tiếp
2.Phương tiện biểu hiện:
-Chữ viết, dấu câu
-Không sử dụng các phương
tiện phi ngôn ngữ
3.Cách sử dụng ngôn ngữ :
-Từ ngữ :Đặc thù , chọn lọc .
-Câu :Thường có các kiểu câu
dài, nhiều thành phần để diễn
đạt trong sáng, logic, mạch lạc.
* Văn bản viết thường tinh
luyện , trau chuốt.
( Giáo viên chôùt theo đònh

hướng sách giáo viên)
III. Luyện tập:
Bài tập2,3,6: Tích hợp đọc văn
1/ _ Dùng thuật ngữ: vốn chữ,
từ vựng, ngữ pháp, phong cách,
thể văn, văn nghệ, chính trò,
khoa học.
_ Tách dòng để tách luận điểm.
_ Dùng các tổ hợp số từ để
đánh dấu luận điểm và thứ tự
trình bày.
_ Dùng dấu phẩy để tách vế
câu, dấu chấm để ngắt câu, dấu
ba chấm biểu thò ý nghóa liệt kê
còn có thể tiếp tục
2/ _ Các từ ngữ hô gọi được
dùng hàng ngày: kìa, này, nhà
tôi ơi, đằng ấy nhỉ.
_ Các từ ngữ tình thái biểu thò
thái độ: có khối, đấy, thật đấy.
_ Các từ khẩu ngữ thân mật
suồng sã: mấy, nói khoác, sợ gì.
3/ Chữa lỗi cho phù hợp văn
phong ngôn ngữ viết:
- 3 - Giáo án 10 cơ bản – Nguyễn Văn Mạnh

Trường THPT Tam Quan Năm học 2008 - 2009
- Sử dụng ngơn ngữ
nói thì như, thì cả.
- Sử dụng từ khơng có

hệ thống để chỉ chủng
loại lồi vật.
- Sử dụng từ khơng
đúng: ai
- Sử dụng từ địa
phương, thể ngữ: Sất,
sửa là:
Cá, rùa, ba ba, tơm,
cua, ốc, sống ở dưới
nước đến các lồi
chim, vạc, cò, gia cầm
như vịt, ngỗng chúng
chẳng chừa một lồi
nào.

Bài tập 2
- Đặc điểm của ngơn
ngữ nói trong văn bản
viết.
+ Dựng đối thoại giữa
Tràng và cơ gái.
+ Từ ngữ miêu tả cử
chỉ, dáng điệu (con cớn,
ton ton liếc mắt cười
tít).
+ Thay vai nói, nghe
giữa cơ gái và Tràng.
Lúc thì cơ gái nói,
Tràng nghe. Lúc thì
Tràng nói, cơ gái nghe.


a/ Bỏ từ “thì, đã”, thay hết ý
bằng “rất”.
b/ Thay “khai vống lên”bằng
“khai quá mức thực tế”, thay
“đến mức vô tội vạ” bằng “một
cách tùy tiện”
c/ Câu văn lủng củng tối
nghóa, phải viết lại: chúng tận
diệt không thương tiếc các loài
sống ở dưới nước và sống gần
nước như: cá, rùa, ba ba, ếch,
nhái,tôm, cua, ốc...và ngay cả
các loài chim quen kiếm ăn trên
sông nước như: cò, vạc, vòt,
ngỗng..., chúng cũng chẳng
buông tha.
4.Dặn dò học sinh chuẩn bò cho tiết học tiếp theo:
-Hướng dẫn làm bài tập
- Ra bài tập về nhà: Đặc điểm của văn bản nói và văn bản viết?
-Chuẩn bò bài: -Soạn bài: Ca dao hài hước.
IV. Rút kinh nghiệm, bổ sung :
CÂU 1: Dòng nào sau đây khơng phải là đặc điểm của ngơn ngữ nói ?
a.Là ngơn ngữ âm thanh,là lời nói trong giao tiếp hàng ngày.
b. Đa dạng về ngơn ngữ.
c.Có sự phối hợp giữa âm thanh,giọng điệu với các phương tiện bổ trợ:nét mặt, ánh mắt,cử
chỉ, điệu bộ…
d.Có sự hỗ trợ của hệ thống dấu câu của các kí hiệu văn tự,của các hình ảnh minh hoạ,bảng
biểu,sơ đồ.
Câu 2:

Điều kiện để giao tiếp bằng ngơn ngữ viết là cả người viết lẫn người đọc phải biết các kí hiệu
chữ viết,quy tắc chính tả. Đồng thời phải có một trình độ nhất định về một lĩnh vực nào đó
của đời sống hoặc khoa học.
a.Đúng
b.Sai
.......................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
- 4 - Giáo án 10 cơ bản – Nguyễn Văn Mạnh

×