Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

giao an du thi tinh Bac Giang chu ki 2011-2015 tiet 8 thuc hanh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72.79 KB, 6 trang )

Lơng Văn Sơn-Bích Sơn Việt Yên
Giáo án dự thi tỉnh vòng 2 cụm 2 chu kì 2011-2015 môn Hóa học THCS
Ngày soạn: 27.10.2013
Ngày dạy: 30.10.2013
Dạy lớp: 9A
4
THCS Thân Nhân Trung-Việt Yên
Tiết 8. Thực hành: tính chất hoá học của oxit và axit
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Thông qua các thí nghiệm thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học
của oxit, axit
2. Kĩ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về thực hành hoá học, giải bài tập thực hành nhận biết
hoá học
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức cẩn thận, tiết kiệm và bảo vệ môi trờng trong học tập và trong
cuộc sống.
Trọng tâm: Thực hành để khắc sâu kiến thức về tính chất hoá học của oxit, axit
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất cho mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm
- Dụng cụ:
Đế sứ-1, kẹp sắt-1, cốc thủy tinh-1, đèn cồn-1, muôi sắt-1, bình tam giác-1, thìa
thủy tinh-1, nút cao su-2, giá ống nghiệm-1, ống nghiệm-3, kẹp gỗ-1, ống hút-4.
- Hoá chất:
CaO, H
2
O, P, dd CuSO
4
, dd HCl, dd Na
2


SO
4
, dd H
2
SO
4
, dd BaCl
2
, quỳ tím.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về tính chất hóa học của oxit, axit, nhận biết axit
sunfuric. Đọc trớc các thí nghiệm, chuẩn bị mẫu tờng trình và các nội dung: số thứ tự,
tên thí nghiệm, cách tiến hành.
III. Các hoạt động dạy- học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 (5
/
) kiểm tra lí thuyết
Bài 1. Đánh dấu x vào các ô trong bảng
sau cho phù hợp:
Oxit
Phản ứng
với H
2
O
Sp của phản ứng
dd axit dd bazơ
CaO
CuO
P
2

O
5
Bài 2. Phân loại các chất sau: H
2
SO
4
,
Na
2
SO
4
, HCl.
*Nhận xét chung trả lời của HS:
-Tính chất hóa học của oxit, axit
-Phân loại chất để nhận biết chất.
Bài 1.
-HS thảo luận nhóm, 1hs đại diện lên bảng trả
lời.
-HS nhận xét.
Bài 2.
-1HS đứng trả lời.
-HS nhận xét.
Lơng Văn Sơn-Bích Sơn Việt Yên
Giáo án dự thi tỉnh vòng 2 cụm 2 chu kì 2011-2015 môn Hóa học THCS
Hoạt động 2 (10
/
) cách tiến hành thí nghiệm
-Giới thiệu bộ dụng cụ, hóa chất các nhóm.
-Hớng dẫn HS làm các thí nghiệm:
*Thí nghiệm 1.

-Gv thao tác mẫu và nêu các yêu cầu đối với HS:
+Cho 1 mẩu CaO (bằng hạt ngô) vào đế sứ, sau đó cho
thêm dần 1-2 ống hút nớc. Quan sát hiện tợng xảy ra?
?/ Mẩu vôi thay đổi nh thế nào? Chứng tỏ điều gỉ?
+Thử dung dịch sau phản ứng bằng giấy quỳ tím.
?/ Màu của thuốc thử thay đổi nh thế nào?
?/ Kết luận gì về tính chất hoá học của CaO và oxit bazơ?
*Thí nghiệm 2.
- Gv thao tác mẫu và nêu các yêu cầu, chú ý đối với HS:
+Thử nớc trong bình tam giác bằng quỳ tím.
+Đốt một ít phot pho đỏ (bằng hạt đậu xanh) trong bình
tam giác có sẵn 2-3ml nớc. Quan sát. Sau khi P cháy
hết, đa muôi sắt nhúng vào dd CuSO
4
, đậy nút bình, lắc
nhẹ. Quan sát hiện tợng.
+Thử dung dịch thu đợc bằng quỳ tím
?/ Các em hãy nhận xét sự biến đổi màu của quỳ tím?
?/ Kết luận gì về tính chất hoá học của P
2
O
5
và oxit axit?
*Thí nghiệm 3.
-Gv: Gọi HS phân loại 3 chất đó.
(Gv lập sơ đồ nhận biết theo trình bày của Hs)
-Ta dựa vào đâu để nhận biết chúng?
+Nhận biết axit và muối natri sunfat dùng thuốc thử là?
+Nhận biết axit sunfuric dùng thuốc thử là?
-Yêu cầu hs nêu cách tiến hành?

- Gv thao tác mẫu và nêu các yêu cầu, chú ý đối với HS:
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả theo mẫu:
+Lọ đựng Na
2
SO
4
+Lọ đựng HCl
+Lọ đựng H
2
SO
4
?/ Kết luận gì về cách nhận biết axit, axit sunfuric?
-Lắng nghe và kiểm tra bộ
dụng cụ, hóa chất của nhóm
mình.
-1hs nêu cách tiến hành thí
nghiệm 1.
-1hs nêu cách tiến hành thí
nghiệm 2.
- Phân loại:
+Axit: HCl, H
2
SO
4
+Muối: Na
2
SO
4
- Tính chất khác nhau giúp ta
phân biệt đợc các chất đó là:

+ Dung dịch axit làm quỳ
tím hoá đỏ
+ Nếu nhỏ dung dịch BaCl
2

vào 2 dung dịch HCl và
H
2
SO
4
thì chỉ có H
2
SO
4
xuất
hiện kết tủa trắng.
-1hs nêu cách tiến hành thí
nghiệm 2.

Lơng Văn Sơn-Bích Sơn Việt Yên
Giáo án dự thi tỉnh vòng 2 cụm 2 chu kì 2011-2015 môn Hóa học THCS
Hoạt động 3 (20
/
) I. tiến hành thí nghiệm
Theo dõi
học sinh
thí
nghiệm
và hỗ trợ
kịp thời

1. Tính chất hoá học của oxit
a/ Thí nghiệm 1: Phản ứng của CaO với nớc:
* HS: Làm thí nghiệm
* Hiện tợng:
- Mẩu CaO nhão ra, phản ứng toả nhiều nhiệt
- Thử dd sau phản ứng bằng quỳ tím: Giấy quỳ chuyển sang màu xanh.
* Giải thích kết luận:
-Có phản ứng hóa học xảy ra
-Dung dịch thu đợc có tính bazơ
PTHH: CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
-Một số oxit bazơ tác dụng với nớc tạo dd bazơ.
b/ Thí nghiệm 2: Phản ứng của P
2
O
5
với nớc:
* HS: Làm thí nghiệm
* Hiện tợng:
- P đỏ cháy trong bình tạo thành những hạt nhỏ màu trắng (khói trắng).
- Khói trắng tan đợc trong nớc tạo thành dung dịch trong suốt.
- Nhúng mẩu giấy quỳ tím vào dung dịch đó, quỳ tím hoá đỏ
*Giải thích kết luận:
-Có phản ứng hóa học xảy ra giữa P và O
2
tạo P

2
O
5
PTHH: 4P + 5O
2


2P
2
O
5
-Dung dịch thu đợc có tính axit
PTHH: P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
-Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng với nớc tạo dd axit.
2. Nhận biết các dung dịch: H
2
SO
4
, HCl, Na

2
SO
4
* HS: Làm thí nghiệm
-Ghi số thứ tự 1,2,3 cho mỗi lọ đựng dung dịch ban đầu
-Bớc 1: Lấy ở mỗi lọ 1-2 giọt dung dịch nhỏ vào giấy quỳ tím.
*Hiện tợng:
+Nếu quỳ tím không đổi màu thì lọ số đựng dung dịch Na
2
SO
4
.
+Nếu quỳ tím đổi sang màu đỏ thì lọ số và lọ số đựng dung dịch axit
-Bớc 2: Lấy ở mỗi lọ chứa dung dịch axit 1-2 ống hút cho vào ống nghiệm.
Nhỏ vào mỗi ống nghiệm 1-2 giọt dung dịch BaCl
2
.
*Hiện tợng:
+Nếu ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng thì lọ đựng dung dịch ban đầu
có số là dung dịch H
2
SO
4
.
+Nếu không có kết tủa thì lọ đựng dung dịch ban đầu có số là dd HCl
*Giải thích kết luận:
-Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ.
-Dung dịch H
2
SO

4
tác dụng với dung dịch BaCl
2
tạo kết tủa trắng BaSO
4
PTHH: H
2
SO
4
+ BaCl
2


BaSO
4
+ 2HCl
-Kết Luận:
+Nhận biết axit và muối natrisunfat dùng thuốc thử là quỳ tím.
+Nhận biết axit sunfuric dùng thuốc thử có thể là dd BaCl
2
Lơng Văn Sơn-Bích Sơn Việt Yên
Giáo án dự thi tỉnh vòng 2 cụm 2 chu kì 2011-2015 môn Hóa học THCS
Hoạt động 3 (10
/
) II. viết bản tờng trình
- Nhận xét về ý thức, thái độ của HS
trong buổi thực hành. Đồng thời nhận
xét kết quả thực hành của các nhóm
- Hớng dẫn HS thu hồi hoá chất, rửa
dụng cụ thí nghiệm và vệ sinh lớp học

-Yêu cầu HS báo cáo thực hành theo
mẫu
HS: Thu dọn và vệ sinh.
HS: Viết báo cáo thực hành theo mẫu
Lơng Văn Sơn-Bích Sơn Việt Yên
Giáo án dự thi tỉnh vòng 2 cụm 2 chu kì 2011-2015 môn Hóa học THCS
Bản tờng trình
Nhóm:
Stt Tên TN Cách tiến hành Hiện tợng Giải thích Kết luận
1 Phản ứng
của CaO
với H
2
O
-Cho mẩu vôi sống (bằng
hạt ngô) vào lỗ lớn của đế
sứ. Nhỏ 1-2 ống hút nớc
vào. Quan sát mẩu vôi.
-Thử dung dịch sau phản
ứng bằng quỳ tím. Quan
sát mầu của quỳ tím.
-
-
-
-
KL:
2 Phản ứng
của P
2
O

5

với H
2
O
-Thử nớc trong bình tam
giác bằng quỳ tím.
-Đốt photpho, đa vào bình
tam giác có sẵn 2-3ml n-
ớc. Quan sát hiện tợng.
-Đậy nút bình, lắc nhẹ.
Quan sát hiện tợng.
-Thử dung dịch sau phản
ứng bằng quỳ tím. Quan
sát mầu của quỳ tím.
-
-
-
-
-
-
-
-
KL:
3 Nhận biết
các dung
dịch HCl,
Na
2
SO

4
,
H
2
SO
4
-Nhỏ lần lợt 1-2 giọt dd
trong các lọ vào quỳ tím.
Quan sát mầu của quỳ tím
-Lấy 1-2 ống hút dung
dịch mỗi axit vào các ống
nghiệm làm mẫu thử. Nhỏ
1-2 giọt dung dịch BaCl
2

vào các mẫu thử. Quan sát
hiện tợng.
-
-
-
-
KL:
Lơng Văn Sơn-Bích Sơn Việt Yên
Giáo án dự thi tỉnh vòng 2 cụm 2 chu kì 2011-2015 môn Hóa học THCS
Stt Tên TN Cách tiến hành Hiện tợng Giải thích Kết luận
1 Phản ứng
của CaO
với H
2
O

-Cho mẩu vôi sống
(bằng hạt ngô) vào lỗ
lớn của đế sứ. Nhỏ 1-
2 ống hút nớc vào.
Quan sát mẩu vôi.
-Thử dung dịch sau
phản ứng bằng quỳ
tím.
Quan sát mầu của
quỳ tím.
-Mẩu vôi
nhão ra, có
hơi nớc bốc
lên
-Quỳ tím
chuyển mầu
xanh
- Có phản ứng xảy ra, phản ứng
tỏa nhiệt.
-Sản phẩm phản ứng là dd
bazơ. Vậy CaO phản ứng H
2
O
tạo ra Ca(OH)
2

PTHH: CaO + H
2
O


-> Ca(OH)
2
KL: Một số oxit bazơ tác dụng
với nớc tạo thành dd bazơ.
2 Phản ứng
của P
2
O
5

với H
2
O
-Thử nớc trong bình
tam giác bằng quỳ
tím.
-Đốt photpho, đa vào
bình tam giác có sẵn
2-3ml nớc. Quan sát
hiện tợng.
-Đậy nút bình, lắc
nhẹ.
Quan sát hiện tợng.
-Thử dung dịch sau
phản ứng bằng quỳ
tím. uan sát mầu của
quỳ tím.
-Quỳ tím
không đổi
mầu

-P cháy tạo
khói trắng.
-Khói trắng tạo
thành dd
không mầu.
-Quỳ tím
chuyển mầu
đỏ
- Trong bình là nớc.
-Có phản ứng xảy ra giữa P với
O
2
tạo thành P
2
O
5
.
PTHH: 4P + 5O
2


2P
2
O
5
- P
2
O
5
tác dụng với nớc.

-Sản phẩm phản ứng là dd axit.
Vậy P
2
O
5
tác dụng với H
2
O tạo
ra H
3
PO
4
PTHH: P
2
O
5
+ 3H
2
O

2H
3
PO
4
KL: Nhiều oxit axit tác dụng
với nớc tạo thành dd bazơ.
3 Nhận biết
các dung
dịch HCl,
Na

2
SO
4
,
H
2
SO
4
-Nhỏ lần lợt 1-2 giọt
dd trong các lọ vào
quỳ tím. Quan sát
mầu của quỳ tím
-Lấy 1-2 ống hút
dung dịch mỗi axit
vào các ống nghiệm
làm mẫu thử. Nhỏ 1-
2 giọt dung dịch
BaCl
2
vào các mẫu
thử. Quan sát hiện t-
ợng.
-dd lọ 1,3 làm
quỳ tím
chuyển đỏ, dd
lọ 2 không
làm quỳ tím
đổi mầu.
-Mẫu thử lọ 1
xuất hiện kết

tủa trắng,
mẫu thử lọ 3
không có kết
tủa.
-Lọ 1, 3 là axit. Vì dd axit làm
quỳ tím thành đỏ. Lọ 2 đựng
dd Na
2
SO
4
. vì Na
2
SO
4
không
làm quỳ tím đổi mầu.
Dung dịch H
2
SO
4
tác dụng với
dung dịch BaCl
2
tạo kết tủa
trắng BaSO
4
PTHH: H
2
SO
4

+ BaCl
2



BaSO
4
+ 2HCl
Vậy lọ 1 đựng dd H
2
SO
4
, lọ 3
đựng dd HCl.
KL: +Nhận biết axit và muối
natrisunfat dùng thuốc thử là
quỳ tím.
+Nhận biết axit sunfuric dùng
thuốc thử có thể là dd BaCl
2

×