Tải bản đầy đủ (.ppt) (29 trang)

THÀNH NGỮ ( LƠP 7)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.52 MB, 29 trang )

1. Thế nào là từ đồng âm?
2. Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều
gì?
Kiểm tra bài cũ:
1. Thế nào là từ đồng âm?
2. Khi sử dụng từ đồng âm cần chú ý điều
gì?
- Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm
thanh nhưng nghĩa khác xa nhau, không liên
quan gì đến nhau.
- Khi sử dụng từ đồng âm phải chú ý đầy đủ đến
ngữ cảnh để tránh hiểu sai nghĩa của từ hoặc
dùng từ với nghĩa nước đôi do hiện tượng đồng
âm.
Khóc – cười

Kẻ khóc người cười.
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ:
1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143
2. Nhận xét :
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấynay.
- lên thác xuống ghềnh
Tìm những
từ in đậm
trong ví dụ
trên?
a) Khái niệm:
Các từ in đậm là một câu


hay một cụm từ ?
Là một cụm từ
có cấu tạo cố định,
gian nan,vất vả, khó khăn ,
nguy hiểm
biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.
Em có nhận xét gì về nghĩa
của cụm từ trên trên ?
Cụm từ “ Lên thác
xuống ghềnh” có
nghĩa gì?
Nêu nghĩa của cụm từ lên thác xuống ghềnh?
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh bấy nay
Lên thác xuống ghềnh
Lên núi xuống ghềnh.
Lên núi xuống rừng.
Leo thác lội ghềnh.
Lên trên thác xuống dưới ghềnh.
Lên thác cao xuống ghềnh sâu.
Lên ghềnh xuống thác.
Lên xuống ghềnh thác.
Không thể thay
thế bằng từ
khác.
Không thể thêm
bớt từ ngữ.
Không thể hoán đổi
vị trí các từ.
Thay thế một

vài từ trong
cụm từ bằng
từ khác.
Thêm một
vài từ ngữ
khác vào
cụm từ.
Thay đổi vị trí
các từ trong
cụm từ.
Cụm từ
cố định
I. THẾ NÀO LÀ THÀNH NGỮ:
1. VÍ DỤ: SGK/ trang 143
2. Nhận xét :
a) Khái niệm:
b) Nghĩa của thành ngữ:
Tham sống sợ chết

Cách 1: bắt nguồn trực
tiếp từ nghĩa đen

Cách 2: Thông qua một
số phép chuyển nghĩa.

Cách 3: Muốn hiểu nghĩa của thành
ngữ Hán Việt thì phải hiểu từng yếu
tố Hán Việt.
Chỉ những kẻ nhút nhát
sợ đối mặt với nguy hiểm

( ẩn dụ,
so sánh)
Em hãy cho biết nghĩa của
thành ngữ trên?
Nghĩa của thành ngữ này, em hiểu
được thông qua nghĩa đen hay
nghĩa bóng?
lên thác xuống ghềnh
gian nan,vất vả, khó khăn ,
nguy hiểm
Nghĩa của thành ngữ : “ nhanh như
chớp” , em hiểu được thông qua
phép tu từ nào?
nhanh như chớp
Sù viÖc diÔn ra nhanh trong
nh¸y m¾t
Nghĩa của thành ngữ : “ lên thác
xuống ghềnh” , em hiểu được
thông qua phép tu từ nào?
Khẩu phật tâm xà

Miệng nói lời từ bi, thương người
nhưng trong lòng lại nham hiểm, độc địa.

Thành ngữ Hán Việt
Vậy, ta muốn hiểu
nghĩa của thành tố
Hán Việt thì ta phải
làm gì?
Tìm những biến thể của các thành ngữ sau :

Đứng núi này trông núi nọ
 Đứng núi này trông núi kia
 Đứng núi này trông núi khác
 Lưu ý:

Thành ngữ có cấu tạo cố định nhưng vẫn có thể có
những biến đổi nhất định.
-Thành ngữ là loại cụm từ có cấu tạo
cố định, biểu thị một ý nghĩa trọn vẹn.
- Nghĩa của thành ngữ có thể bắt
nguồn trực tiếp từ nghĩa đen của các từ
tạo nên nó nhưng thường thông qua một
số phép chuyển nghĩa như ẩn dụ, so
sánh…
Ghi nhớ 1: SGK/ 144.
b.“Tôn sư trọng đạo” là câu thành ngữ nói lên lòng kính
trọng và sự tôn vinh nghề giáo viên.
1.Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
Vị ngữ
Chủ ngữ
PN DT
a.Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Bảy nổi ba chìm với nước non.
(Hồ Xuân Hương)
c. Anh đã nghĩ… phòng khi tắt lửa tối đèn
thì em chạy sang…
(Tô Hoài)
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
Bảy nỗi ba chìm
Tôn sư trọng đạo

tắt lửa tối đèn
d) Máu rơi thịt nát tan tành
Ai ai trông thấy hồn kin phách rời. (Nguyễn Du)
hồn kin phách rời.
Phụ ngữ cụm động từ
II. SỬ DỤNG THÀNH NGỮ
1.Chức năng ngữ pháp của thành ngữ:
2. Tác dụng:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng,
tính biểu cảm cao.
So sánh hai cách nói sau:
Câu có sử dụng thành ngữ Câu không sử dụng thành ngữ
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
với nước non.
Bảy nổi ba chìm
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Lênh đênh, trôi nổi với nước non.
Nước non lận đận một mình
Thân cò lên thác xuống ghềnh
bấy nay.
Nước non lận đận một mình
Thân cò gian nan, vất vả, gặp nhiều
nguy hiểm bấy nay.
Câu hỏi thảo luận
Phân tích cái hay của việc dùng
các thành ngữ trong hai câu
trên?
2. Tác dụng:
Thành ngữ ngắn gọn, hàm súc, có tính hình tượng,
tính biểu cảm cao.

III/ LUYỆN TẬP:
Bài tập 1
 Những món ăn ngon, quý hiếm được lấy trên rừng, dưới biển.
 Những món ăn ngon, quý được trình bày đẹp.
( Những món ăn của vua chuá ngày xưa )
a. Sơn hào hải vị:
Nem công chả phượng:
b. Khoẻ như voi:
Tứ cố vô thân:
 Rất khoẻ.
 Mồ côi, không anh em họ hàng thân thích, nghèo khổ.
c. Da mồi tóc sương:  Chỉ người già, tóc đã bạc, da đã nổi đồi mồi.
Kể vắn tắt các truyền thuyết
và ngụ ngôn tương ứng để
thấy rõ lai lịch của các thành
ngữ: Con Rồng cháu Tiên, Ếch
ngồi đấy giếng, Thầy bói xem
voi.
Bài tập 2
chẾ
Ng iồ
áy đ
gi ngế
-
Lời tiếng nói
-
Một nắng hai
-
Ngày lành tháng
-

No cơm ấm…
-
Bách … bách thắng
-
Sinh lập nghiệp
. . .
. . .
. . .
ăn
sương
tốt
áo
chiến

Điền thêm yếu tố để thành ngữ được trọn vẹn
-
Chân cứng đá …
-
Máu chảy … mềm
mềm
ruột
Bài tập 3
Nước mắt cá sấu
 Sự gian xảo, giả tạo, giả vờ tốt bụng, nhân từ của những kẻ xấu.
Rừng vàng biển bạc
 Rừng và biển đem lại nguồn tái nguyên thiên nhiên vô
cùng quý báu.
SJC
9999


.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Chuột sa chĩnh gạo
Gạo
Rất may mắn, gặp được nơi sung sướng, đầy đủ, nhàn hạ
Ăn cháo đá bát.
 Sự bội bạc, phản bội, vong ơn.

Lời chúc phúc sinh nở dễ dàng, an toàn , thuận lợi,
mẹ con đều khoẻ mạnh.

tròn
vuông
=> Nói về những kẻ vô trách nhiệm trước
những việc làm của mình
ĐEM CON B• CHƠ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×