Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

đề kiểm tra học kỳ 1 lop 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.07 KB, 5 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐĂK NÔNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THPT DTNT ĐĂK GLONG Môn: Lịch sử lớp 6
TỔ XÃ HỘI Thời gian: 60 phút
Đề 1
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhằm kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức học sinh trong học kì I.
- Kiểm tra, đánh giá quá trình học tập của học sinh so với mục tiêu của chương
trình đề ra.
- Đánh giá, điều chỉnh hoạt động giảng dạy của giáo viên.
a. Kiến thức
Nắm vững các kiến thức lịch sử thế giới và Việt nam thời kỳ nguyên thuỷ và
cổ đại. Vận dụng vào làm bài kiểm tra
b. Kĩ năng
Luyện kĩ năng ghi nhớ, trình bày các sự kiện, vấn đề lịch sử, vận dụng hiểu
biết về lịch sử để làm các dạng bài tập.
c.Thái độ
Bồi dưỡng nâng cao nhận thức về xu thế phát triển của XH loài người qua
các giai đoạn lịch sử
II. Hình thức đề kiểm tra:
- Hình thức: TNKQ + Tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Học sinh làm bài kiểm tra tại lớp trong 60 phút
III. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Mức
độ
Ch
ủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng
Sơ lược
về môn
lịch sử
TNKQ TL TNKQ TL TN


KQ
TL
Sơ lược về
môn lịch
sử
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ : %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ :
10%
Xã hội
nguyên
thuỷ
Đặc điểm
người tối
cổ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ : %
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 2
Số điểm: 1
Tỉ lệ :

10%
Các quốc
gia cổ đại
Những
thành tựu
văn hóa nổi
bật thời cổ
đại
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ : %
SC: 1
SĐ: 3
Tỉ lệ: 30%
SC: 1
SĐ: 3
TL: 30%
Đời sống
người
nguyên
thuỷ trên
đất nước
ta
Dấu tích
người tối
cổ, những
nét lớn về
đời sống
vật chất
Chế độ thị

tộc mẫu
hệ, sự phát
triển của
đời sống
tinh thần.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ : %
SC: 2
SĐ: 1
TL: 10%
SC: 2
SĐ: 1
TL: 10%
SC: 4
SĐ: 2
TL: 20%
Nhà nước
văn lang
Hiểu
được
hoàn
cảnh dẫn
đến sự ra
đời
Vẽ được
sơ đồ tổ
chức bộ
máy nhà
nước.

Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ : %
SC: 2/3
SĐ: 2
TL: 20%
SC: 1/3
SĐ: 1
Tỉ lệ: 10%
SC: 1
SĐ: 3
TL: 30%
Tổng
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ : %
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Số câu: 4
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
SC: 2/3
SĐ: 2
TL: 20%
SC: 1/3
SĐ: 1

Tỉ lệ: 10%
Số câu: 10
Sốđiểm:10
Tỉ lệ:
100%
IV. Biên soạn đề kiểm tra
A. Phần trắc nghiệm(4đ)
Câu 1. Người tối cổ còn được gọi là :
A. Người tinh khôn B. Người vượn
c. Người đứng thẳng D. Người khéo léo
Câu 2. “Những người cùng huyết thống, sống chung với nhau và tôn người mẹ lớn
tuổi nhất lên làm chủ” là đặc điểm của chế độ:
A. Thị tộc phụ hệ B. Thị tộc mẫu tử C. Thị tộc mẫu hệ D. Thị tộc bộ lạc
Câu 3 . Dấu tích của người tối cổ trên đất nước ta được tìm thấy cách ngày nay
khoảng
A. 30 – 40 vạn năm B. 3 – 4 nghìn năm C. 3 – 4 vạn năm D. 3 – 4
triệu năm
Câu 4. Lịch sử là gì?
A. Lịch sử là những gì xảy ra trong quá khứ.
B. Lịch sử bao gồm hôm nay và ngày mai.
C. Lịch sử là sự phát triển hướng đến tương lai
D. Lịch sử là những gì diễn ra trong quá khứ, hiện tại và tương lai
Câu 5: Đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ ngày càng phát triển khi họ biết:
A. Trồng trọt và chăn nuôi
B. Sử dụng công cụ bằng kim loại
C. Phân công lao động
D. Chế tác và sử dụng đồ trang sức
Câu 6: Có những loại tư liệu lịch sử nào?
A.Tư liệu truyền miệng B.Tư liệu hiện vật
C.Tư liệu chữ viết D.Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 7: Trên đất nước ta, thuật luyện kim được phát minh từ nền văn hoá:
A. Đông Sơn B. Phùng Nguyên, Hoa Lộc C. Hoà Bình D. Sơn Vi
Câu 8: Đặc điểm của người tối cổ?
A. Đã hoàn toàn đi đứng bằng hai chân.
B. Hai tay đã biết cầm nắm.
C. Biết sử dụng và chế tạo công cụ.
D. Tất cả các câu trên đều đúng .
B. Phần tự luận(6đ)
Câu 1: Hãy nêu những thành tựu văn hóa nổi bật thời cổ đại? (3đ)
Câu 2: Nhà nước Văn Lang ra đời trong hoàn cảnh nào? Hãy vẽ sơ đồ tổ chức bộ
máy nhà nước Văn Lang?(3đ).
V. Đáp án, biểu điểm
A. Phần trắc nghiệm: (4đ) Mỗi câu trả lời đúng được 0.5 điểm.
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án B C A A D D B D
B. Phần tự luận: (6đ)
Câu1: Những thành tựu văn hoá nổi bật thời cổ đại:
a. Thành tựu văn hoá của các quốc gia cổ đại phương Đông:
- Biết làm lịch và dùng lịch âm, biết làm đồng hồ đo thời gian.
- Sáng tạo ra chữ viết (gọi là chữ tượng hình).
- Toán học: phát minh ra phép đếm đến mười, các chữ số từ 1 đến 9 va số 0. tính
được số pi bằng 3.16.
- Kiến trúc: các công trình kiến trúc đồ sộ như: Kim tự tháp ở Ai Cập, thành Ba-bi-
lon ở Lưỡng Hà.
b. Thành tựu văn hoá cổ đại phương Tây:
- Biết làm lịch và dùng lịch dương, chính xác hơn: 1 năm có 365 ngày và 6 giờ,
chia thành 12 tháng.
- Sáng tạo ra hệ chữ cái a, b, c,…có 26 chữ cái, gọi là hệ chữ cái La tinh.
- Các ngành khoa học: phát triển cao đặt nền móng cho các ngành khoa học sau
này. Một số nhà khoa học nổi tiếng trong các lĩnh vực: Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-cơ-lít

(Toán học), Ác-si-mét (Vật lí),…
- Kiến trúc và điêu khác: có nhiều công trình nổi tiếng như: đền Pác-tê-nông (A-
ten), đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma),…
Câu 2: Điều kiện ra đời nhà nước Văn Lang;
- Vào khoảng thế kỷ VIII – VII TCN, ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn
thuộc Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ ngày nay, đã hình thành những bộ lạc lớn. Sản xuất
phát triển, mâu thuẫn giữa người giàu và người nghèo đã nảy sinh và ngày càng
tăng thêm.
- Việc mở rộng nghề nông trồng lúa nước ở vùng đồng bằng ven các con sông lớn
thường xuyên phải đối mặt với hạn hán, lũ lụt. Vì vậy, cần có người chỉ huy đứng
ra tập hợp nhân dân các làng bản để giải quyết vấn đề thuỷ lợi bảo vệ mùa màng.
- Các làng, bản khi giao lưu với nhau cũng có xung đột. Ngoài xung đột giữa người
Lạc việt với các tộc người khác còn có xung đột giữa các bộ lạc Lạc Việt với nhau.
Để có cuộc sống ổn định cần có người thủ lĩnh đứng ra giải quyết các mối xung đột
đó.
Trên cở sở đó, thế kỷ VII TCN, nhà nước Văn Lang đã ra đời do Vua Hùng đứng
đầu.
- Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước Văn Lang:
Hùng vương
Lạc hầu – Lạc tướng
(trung ương)
Lạc tướng
(bộ)
Lạc tướng
(bộ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính
(chiềng, chạ)
Bồ chính

(chiềng, chạ)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×