Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (56.92 KB, 1 trang )
Sự khác biệt giữa thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành
A. Chúng ta dùng cả thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một hành động hay sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn
ảnh hưởng tới tình hình hiện tại.
Sự khác biệt giữa hai thì ở chỗ thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhằm nhấn mạnh hành động hay sự việc có thể đã kết thúc hoặc chưa kết thúc, còn thì hiện
tại hoàn thành nhằm nhấn mạnh đến ảnh hưởng của hành động, sự việc, hay kết quả mà hành động hay sự việc đạt được.
Đôi khi sự khác biệt giữa hai thì chỉ đơn giản là ý mà ta muốn nhấn mạnh.
Ví dụ:
• I’ve been following their discussions with great interest. (nhấn mạnh vào hành động đó là việc tôi theo dõi những cuộc tranh luận của họ)
I’ve followed their discussions with great interest. (nhấn mạnh vào kết quả, tôi bây giờ có thể phản ứng lại với những gì đã đuợc nói hoặc quyết
định)
B. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành để nói về hành động hay sự việc được lặp đi lặp lại tới tận thời điểm hiện tại.
Ví dụ:
• Joseph has been kicking a football against the wall afternoon. (or has kicked)
• The press has been calling for her resignation for several weeks.
- Tuy nhiên khi nhắc đến số lần mà hành động, sự việc được lặp đi lặp lại, ta dùng thì hiện tại hoàn thành, không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
Ví dụ:
• I’ve bumped into Susan 3 times this week.
• He has played for the national team in 65 matches so far.
C. Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành chứ không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi nói về một sự việc kéo dài và cố định. Hoặc khi nhấn mạnh
rằng chúng ta muốn nói về toàn bộ khoảng thời gian xảy ra hành động, sự việc cho tới hiện tại.
Ví dụ:
• I have always admired Chester’s work.
• They are the most delicious oranges I’ve ever eaten.
- Khi nói đến tình huống mang tính tạm thời hơn, ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
• - Where's Dr. Owen's office?
- Sorry, I don’t know. I've only worked/ I've been working here for a couple of days.
D. Khi muốn nhấn mạnh rằng hành động, sự việc hiện giờ đã thay đổi, và có thể sẽ tiếp tục thay đổi, ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn hơn là
thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
• The pollution problem has been getting worse over the last decade.