Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

LOP2TUAN15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (330.3 KB, 33 trang )

Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 15
Thứ / ngày Môn Tên bài dạy
THỨ HAI
Chào cờ

3.12.2012
Tập đọc
Hai anh em(Tiết 1)

Tập đọc
Hai anh em (Tiết 2)

Toán
100 trừ đi một số
Chính tả
Tập chép: Hai anh em
Tự học
Luyện viết tin nhắn

HĐNG
Tìm hiểu về truyền thống của nhà trường.
THỨ BA
Tập đọc
Bé Hoa
4.12.2012
Toán
Tìm số trừ

Ôân Tiếng Việt
Đọc thêm: Bán chó


THỨ TƯ
LT-C
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
5.12.2012 Toán
Đường thẳng
Kể chuyện
Hai anh em
Ôn Toán
100 trừ đi một số
Tự học
Luyện viết Bé Hoa
THỨ NĂM
Chính tả
Nghe – viết: Bé Hoa
6.12.2012
Toán
Luyện tập
Ôn Toán
Tìm số trừ
THỨ SÁU
Tập làm văn
Chia vui. Kể về anh, chị, em.
7.12.2012
Toán
Luyện tập chung
Ôân Tiếng Việt
Từ chỉ đặc điểm. Câu kiểu Ai thế nào?
SHL
Thứ hai, ngày 3.12.2012
CHÀO CỜ

SINH HOẠT DƯỚI CỜ ĐẦU TUẦN
………………………………………………….………………………………….
TUẦN: 15 Môn: Tập đọc
Tiết: 43, 44 Bài: HAI ANH EM
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghó của nhân vật trong
bài
- Hiểu nội dung: Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhòn nhau của hai anh em(trả lời
được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục bảo vệ môi trường: GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
- Những kĩ năng sống cần được giáo dục trong bài cho HS:
♦ Xác định giá trị
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 1 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
♦ Tự nhận thức về bản thân.
♦ Thể hiện sự cảm thơng.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc, tranh minh họa.
* HS: SGK
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực được sử dụng trong bài:
♦ Động não
♦ Trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Nhắn tin
Gọi 3em đọc bài kết hợp TLCH SGK/115
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi:
Tranh vẽ cảnh gì?

Để biết rõ hơn về nội dung tranh, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài: Hai anh em
Hai anh em ôm nhau giữa đêm bên
đống lúa
 Hoạt động 1: Luyện đọc.
a) Đọc mẫu toàn bài - Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
Câu chuyện nói về sự quan tâm, lo lắng cho
nhau, nhường nhòn nhau của hai anh em.
Khi đọc chú ý ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước
đầu biết đọc rõ lời diễn đạt ý nghó của nhân vật
trong bài.
- Lắng nghe
b) Xác đònh số câu trong bài
- YC đọc nối tiếp từng câu. Theo dõi để
chỉnh sửa lỗi cho HS nếu có.
- HS nối tiếp đọc từng câu theo hàng
ngang.
- YC HS đọc các từ khó phát âm, dễ lẫn. - Luyện đọc các từ khó
c) Xác đònh số đoạn trong bài. - 3 đoạn
- YC HS lắng nghe GV đọc, tìm cách ngắt
nghỉ 1 số câu dài, khó ngắt.
- YC HS đọc lại
Ngày mùa đến,/ họ gặt rồi bó lúa/ chất
thành 2 đống bằng nhau,/ để cả ở ngoài
đồng.//
Nếu phần lúa của mình/ cũng bằng phần
của anh thì thật không công bằng.//
Nghó vậy,/ người em ra đồng/ lấy lúa
của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
- YC HS nối tiếp nhau đọc theo đoạn - HS nối tiếp đọc từng đoạn 2 lượt theo

hàng dọc.
- YCHS đọc trong nhóm 3 - HS đọc trong nhóm 3
- Thi đua đọc trước lớp. - Thi đua đọc trước lớp.
d) Cả lớp đọc đồng thanh. - HS đọc đồng thanh.
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 2 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- YCHS đọc chú giải - 1-2HS đọc
- Lúc đầu, hai anh em chia lúa như thế nào? - Chia lúa thành 2 đống bằng nhau, để ở
mgoài đồng
- Người em nghó gì và đã làm gì? - Người em nghó: Anh mình còn phải nuôi
vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng
phần của anh thì thật không công bằng.
Nghó vậy, người em ra đồng lấy lúa của
mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Người anh nghó gì và đã làm gì? - Người anh nghó: Em ta sống một mình
vất vả. Nếu phần của ta cũng bằng phần
của chú ấy thì thật không công bằng. Nghó
vậy, anh ra đồng lấy lúa của mình bỏ thêm
vào phần của em.
- Mỗi người cho thế nào là công bằng? - Anh hiểu công bằng là chia cho em
nhiều hơn vì em sống một mình vất vả.
Em hiểu công bằng là chia chi anh nhiều
hơn vì anh còn phải nuôi vợ, nuôi con.
- Theo em vì sao hai anh em đều nghó ra lí do
giải thích cho sự công bằng?
- Vì thương yêu nhau, quan tâm đến nhau
nên hai anh em đều nghó ra líù do để giải
thích sự công bằng, chia phần nhiều hơn
cho người khác

- Hãy nói 1 câu về tình cảm của hai anh em. - Phát biểu ý kiến cá nhân: Hai anh em
rất yêu thương nhau./ Hai anh em đều lo
lắng cho nhau./ Hai anh em đều muốn
nhường phần hơn cho nhau./ Tình cảm của
hai anh em thật cảm động.
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm yêu
thương đối với anh, em thật đáng quý. Các em
phải biết lo lắng, nhường nhòn nhau để xây dựng
môi trường sống trong gia đình hạnh phúc
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện
- HS đọc từng đoạn của câu chuyện
- YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết
hợp trả lời câu hỏi SGK / 120
- Nhận xét, ghi điểm
- YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện
kết hợp trả lời câu hỏi SGK / 120
4. Củng cố:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Anh em phải biết yêu thương, đùm bọc
lẫn nhau.
5. Dặn dò.
- Về đọc lại câu chuyện này nhiều lần
Chuẩn bò bài sau: Bé Hoa
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 3 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 15 Môn: Toán
Tiết: 71 Bài: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số
Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục
Làm được bài 1, bài 2 SGK/ 71
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bộ thực hành Toán.
* HS: Vở, bảng con, SGK
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Ổ n đònh
2.Kiểm tra bài cũ :
*Hôm trước học toán bài gì ? …Luyện tập .
- Gọi làm bài tập - 3HS làm – Lớp làm bảng con .
Bài 2b : Tính
1 HS làm
Bài 3 : Tìm x
- 2HS làm – Lớp làm bảng con .
x + 1 = 21 8 + x = 42
- Chấm 5 vở trắng
- Nhận xét.
3 . Bài mới
a.Giới thiệu : -
Hôm nay các em học toán bài “100 trừ đi
một số”. Ghi tựa bài. HS nhắc tựa bài.
b.Nội dung :
- HD cách thực hiện phép trừ dạng 100 – 36
và 100 – 5

@. 100 – 36
GV ghi : 100 – 36 = ? lên bảng - HS tự nêu vấn đề cần giải quyết
(khuyến khích HS tính như SGK).

064
36
100

- HS nêu cách thực hiện trừ : 0 không
trừ được 6, lấy 10 trừ 6 bằng 4, viết 4
nhớ 1 ; 3 thêm 1 bằng 4, lấy 10 trừ đi 4
bằng 6, viết sáu, nhớ 1 ; 1 trừ 1 bằng 0
- Vài HS nhắc lại cách trừ .
Vậy 100 – 36 = 64
@. 100 – 5
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 4 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
GV ghi : 100 – 5 = ? lên bảng . - HS tự nêu vấn đề cần giải
quyết( khuyến khích HS tính như
SGK ).
+ GV giới thiệu tương tự . - HS nêu cách thực hiện trừ
- Vài HS nhắc lại cách trừ .
+ Vậy 100 – 5 = 95 .
c.Thực hành
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu bài tập .

96
4
100



22
78
100

- 2HS lên bảng tính – Lớp làm bảng
con
- Vài HS nêu cách thực hiện tính .
Bài 2 : HD HS tính nhẩm
- HS đọc bài tập mẫu
- Viết lên bảng và hướng dẫn
Mẫu : 100 – 20 = ?
Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục
_ Vậy : 100 – 20 = 80
_ Yêu cầu HS đọc phép tính mẫu.
- HS đọc: 100 - 20
- 100 là bao nhiêu chục? - Là 10 chục.
- 20 là mấy chục? - Là 2 chục.
- 10 chục trừ 2 chục là mấy chục? - Là 8 chục.
- Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu? - 100 trừ 20 bằng 80.
- HS làm bài. Nhận xét bài bạn trên bảng,
tự kiểm tra bài của mình.
Tương tự như vậy YC HS làm hết bài tập 2 vào
vở
- 1HS làm ở bảng.
100 – 70 = 30; 100 – 40 = 60,
100 – 10 = 90
- YC HS nêu cách nhẩm của từng phép tính. - Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục trừ
7 chục bằng 3 chục, vậy 100 trừ 70 bằng

30.
Bài 3: Dành cho HS khá giỏi làm thêm
Đọc đề toán và tự giải vào vở trắng
4 .Củng cố
*Các em vừa học toán bài gì ?
Thu chấm 1 số vở
…100 trừ đi 1 số.
Nộp vở
+ GV ghi : - HS tính (theo cột dọc) bảng.
100 - 29 ; 100 - 32 Lớp làm BC
+ Nhận xét .
5.Dặn dò
Về nhà ôn bài .
Nhận xét tiết học .
*Điều chỉnh, bổ sung:………………………………………………………………………………………………………………………………
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 5 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
TUẦN: 15 Môn: Chính tả
Tiết: 29 Bài: HAI ANH EM
I/ Mục đích yêu cầu:
Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghó nhân vật trong
ngoặc kép.
Làm được bài tập 2, bài tập 3a/b
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ chép sẵn đoạn cần chép. Nội dung bài tập 2, 3
* HS: Vở, bảng con, SGK
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

1. Ổn đònh lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Tiếng võng kêu.
YC HS viết bảng con: kẽo cà kẽo kẹt, phơ
phất, giấc mơ, lặn lội, cánh bướm, mênh
mông
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa: Hai anh em
 Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
a) Tìm hiểu nội dung.
- Treo bảng phụ và YC HS đọc đoạn: Đêm
hôm ấy của anh.
- Đoạn văn kể về ai?
- Người em đã nghó gì và làm gì?
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- YC HS đọc các từ khó, dễ lẫn.
- YC HS viết các từ khó vào bảng con
c) Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Ýù nghó của người em được viết như thế
nào?
- Những chữ nào được viết hoa?
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Chép bài.
e) Soát lỗi.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính
tả
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS tìm từ.
- 2 HS đọc đoạn cần chép.
- Người em.

- Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần
lúa của mình cũng bằng phần lúa của anh
thì thật không công bằng. Và lấy lúa của
mình bỏ vào cho anh.
- Đọc từ dễ lẫn: Nghó, nuôi vợ con, công
bằng, ra đồng, lấy lúa
- HS dưới lớp viết bảng con.
- 4 câu.
- Trong dấu ngoặc kép.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghó.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở
- HS tự đọc lại và soát lỗi
- Tìm 2 từ có tiếng chứa vần: ai, 2 từ có
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 6 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
Bài tập 3: Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu
bằng
S hay x:
Chỉ thầy thuốc
Chỉ tên một loài chim
Trái nghóa với đẹp
Vần ât hay âc.
Trái nghóa với còn
Chỉ động tác ra hiệu đồng ý bằng đầu
Chỉ chỗ đặt chân để bước lên thềm
nhà(hoặc cầu thang)
- Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố:
- Chấm một số vở
5. Dặn dò.

- Những em viết sai trên 5 lỗi về nhà chép
lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Bé Hoa
4. Củng cố:
- Nhắc lại tựa bài
5. Dặn dò.
- Những em viết sai trên 5 lỗi về nhà chép
lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Con chó nhà hàng xóm
tiếng chứa vần ay.
- Chai, trái, tai, hái, mái,…
- Chảy, trảy, vay, máy, tay,…
- HS làm vào vở.
- Bác só,
- sáo, sẻ, sơn ca,
- xấu;
- mất,
- gật,
- bậc.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 15 Môn: Tự học
Tiết: 29 Bài: LUYỆN VIẾT TIN NHẮN
I/ Mục đích yêu cầu:
- Viết được mẩu tin nhắn ngắn gọn, đủ ý
II/ Chuẩn bò:
* GV:

* HS: SGK, vở bài tập.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 7 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa: Luyện viết tin
nhắn
 Hoạt động : Viết tin nhắn
YC 1-2 HS đọc đề bài.
- Vì sao em phải viết tin nhắn?
- Nội dung tin nhắn cần viết những gì?
- YC HS viết tin nhắn.
- YC HS đọc và sửa chữa tin nhắn
- Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ.
- YC vài HS trình bày tin nhắn của mình
- GV nhận xét
4. Củng cố:
- Em viết tin nhắn khi nào? Tin nhắn
phải viết như thế nào?
5. Dặn dò.
- Thực hành viết tin nhắn khi cần thiết.
- Chuẩn bò bài sau:
- Đọc đề bài.
- Vì bố mẹ đi làm. Chò đi chợ chưa về. Em
đến giờ đi học, không đợi được chò: cô Phúc
mượn xe. Nếu không nhắn, có thể chò sẽ
tưởng nhà mất xe.

- Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc
mượn xe đạp.
- HS viết - Cả lớp viết vào vở.
- Vài em đọc trước lớp.
VD:
3.12
Chò ơi,
Em đi học đây. Em cho cô Phúc mượn xe
đạp vì cô có việc gấp.
Em: Ngun
Hoặc
3.12
Chị ơi!
Bố mẹ đi làm. Chò đi chợ chưa về. Em
đến giờ đi học, không đợi được chò. Em cho
cô Phúc mượn xe tí cơ sẽ trả, chị đừng lo
nhé!
Em: Bình
- Trình bày tin nhắn.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 8 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
Hoạt động ngoài giờ
TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
GV giới thiệu về ngày thành lập , ngày khai trường đầu tiên của ngôi trường mang tên một vò
anh hùng tại xã Bình Châu: anh hùng liệt só Lê Minh Châu: Trường tiểu học Lê Minh

Châu tọa lạc tại ấp Bình An – Xã Bình Châu – Huyện Xun Mộc – Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu .
Trường Tiểu học Lê Minh Châu có quyết định thành lập ngày 30 tháng 11 năm 2001 với 18
lớp học và 546 học sinh, đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường khi mới thành lập
gồm 28 người do cơ Lê Kim Lựu làm hiệu trưởng ( Hiện nay cơ Lê Kim Lựu là bí thư Đảng ủy
xã Bình Châu ), thầy Nguyễn Ngọc Hồng là phó hiệu trưởng
Để tưởng nhớ tới anh hùng liệt sĩ Lê Minh Châu đồng thời giáo dục các thế hệ học sinh ln nhớ
tới cơng ơn của anh, học tập tốt để xứng đáng với sự hi sinh cao cả của anh. Nhà trường đã lấy
ngày mất của anh ( Ngày 30/11 ) làm ngày truyền thống của trường. Hàng năm cứ đến ngày
30/11 các thế hệ thầy cơ giáo và các em học sinh lại tập trung về trường để dâng nén hương
tưởng nhớ tới sự hi sinh dũng cảm của anh hùng liệt sĩ Lê Minh Châu. Trong dịp này nhà
trường còn tổ chức nhiều phong trào thi đua dạy tốt, học tốt, tổ chức các hoạt động văn nghệ,
cắm trại nhằm giáo dục các em đồng thời góp phần thực hiện phong trào xây dựng trường học
thân thiện, học sinh tích cực.
Một số thành tích thầy và trò trường Lê Minh Châu đã gặt hái được trong thời gian qua: Sau 10
năm thành lập, đến nay ( Năm học 2011 – 2012 ) trường tiểu học Lê Minh Châu đã có cơ sở
vật chất khang trang với 30 phòng học và 8 phòng khu hiệu bộ, trường được đầu tư xây dựng
khu bán trú khang trang đáp ứng 500 em học sinh ăn ngủ tại trường. Tồn trường hiện có 854
học sinh với 27 lớp học 2 buổi trên ngày. Đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên của trường gồm
52 người do thầy Lê Hữu Hải làm hiệu trưởng, thầy Lại Hữu Thành và cơ Hồng Thị Kim Liên
là phó hiệu trưởng. Đội ngũ giáo viên đa số đều có trình độ chun mơn vững vàng, tồn
trường hiện có có 3 giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh, 12 giáo viên đạt danh
hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện, tổng phụ trách được cơng nhận tổng phụ trách giỏi cấp tỉnh.
Phát huy truyền thống dạy tốt, học tốt xứng đáng với ngơi trường mang tên người anh hùng liệt sĩ
Lê Minh Châu, ngơi trường trọng điểm của xã Bình Châu anh hùng, thầy và trò trường tiểu học
Lê Minh Châu khơng chỉ dừng lại với những thành tích đạt được mà ln nỗ lực phấn đấu
quyết tâm xây dựng trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia mức độ 2. Kết thúc năm học 2011 –
2012 với kết quả có 98 % học sinh được lên lớp thẳng, học sinh hồn thành chương trình tiểu
học đạt 100%, tỉ lệ học sinh giỏi chiếm 50,6 % , học sinh tiên tiến 31,8 % , 10 giáo viên tham
dự kỳ thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện có 9 giáo viên được cơng nhận giáo viên dạy giỏi cấp
huyện, 1 giáo viên đạt kết quả cao được Phòng Giáo dục khen thưởng.

♦ GDHS noi gương anh Lê Minh Châu học tốt chăm ngoan.
Thứ ba, ngày 4.12.2012
TUẦN: 15 Môn: Tập đọc
Tiết: 45 Bài: BÉ HOA
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 9 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
Hiểu nội dung: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ(trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh hoạ bài SGK, Bảng phụ chép sẵn các câu cần luyện đọc.
* HS: SGK
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hai anh em
Gọi 4HS lần lượt đọc từng đoạn và TLCH
SGK/120
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Treo bức tranh và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
Muốn biết chò viết thư cho ai và viết những
gì lớp mình cùng học bài tập đọc Bé Hoa– ghi
tựa:
Người chò ngồi viết thư bên cạnh người em
đã ngủ say.
 Hoạt động 1: Luyện đọc đúng:
GV đọc mẫu. - Mở SGK trang 121 theo dõi và đọc thầm
theo.

Câu chuyện nói về Bé Hoa rất yêu thương em,
biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ.
Lắng nghe
Khi đọc chú ý: giọng tình cảm, nhẹ nhàng. Bức
thư của Hoa đọc với giọng trò chuyện tâm tình.
Cả lớp theo dõi, đọc thầm.
b) Xác đònh số câu trong bài
YCHS đọc nối tiếp câu trong đoạn. Kết hợp sửa
sai và luyện đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp từng câu trong đoạn. Kết
hợp sửa sai và luyện đọc từ khó.
c) Xác đònh số đoạn trong bài
- Treo bảng phụ có các câu cần luyện đọc.
YC HS ngắt nghỉ đúng
Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru
em ngủ.//
Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà
mẹ vẫn chưa về.//
- YC HS đọc nối tiếp đoạn theo hàng dọc - HS đọc đoạn nối tiếp –Nhận xét
- HS đọc trong nhóm - HS đọc trong nhóm
- Thi đua đọc trước lớp. - Thi đua đọc trước lớp.
d) Cả lớp đọc đồng thanh - HS đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- YCHS đọc giải nghóa từ. - HS đọc giải nghóa từ SGK/12
- YCHS đọc thầm bài và trả lời câu hỏi:
- Em biết những gì về gia đình Hoa? - Gia đình Hoa có 4 người: Bố, mẹ, Hoa và
em Nụ mới sinh.
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 10 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
- Em Nụ đáng u như thế nào?

- Mơi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Hoa đã làm gì giúp mẹ?
- Hoa ru em ngủ, trơng em giúp mẹ.
- Trong thư gửi bố, Hoa kể gì nêu mong muốn
gì?
- Hoa kể về em Nụ, về chuyện Hoa hết bài
hát ru em. Hoa mong muốn khi nào bố
về, bố sẽ dạy thêm những bài hát khác cho
Hoa.
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại:
- YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện - HS đọc từng đoạn của câu chuyện
- YC HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết
hợp trả lời câu hỏi SGK / 122
Nhận xét, ghi điểm
- HS đọc từng đoạn của câu chuyện kết
hợp trả lời câu hỏi SGK / 122
4. Củng cố:
- Bài nói lên điều gì?
- Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
GDHS biết yêu thương em, biết chăm sóc em và
giúp đỡ bố mẹ.
5. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bò bài sau:
Con chó nhà hàng xóm
HS nhắc lại nội dung bài.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

TUẦN: 15 Môn: Toán
Tiết: 72 Bài: TÌM SỐ TRỪ
I/ Mục đích yêu cầu:
- Biết tìm x trong các bài tập dạng a – x = b(với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng
sử dụng mối quan hệ giữa các thành phần và kết quả của phép tính(Biết cách tìm số trừ khi
biết số bò trừ và hiệu)
- Nhận biết số bò trừ, số trừ và hiệu
- Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết
- Làm được bài tập 1( cột 1,3), bài 2(cột 1,2,3), bài 3 SGK/ 72
II/ Chuẩn bò:
* GV: băng giấy ô vuông như SGK/ 72
* HS: bảng con, SGK, vở
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Ổ n đònh
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 11 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Ghi tựa - HS nhắc .
Hôm nay chúng ta cùng học toán bài : Tìm
số trừ .
b.HD nội dung :
- GV treo hình ( SGK ) - HS quan sát .
- GV : Có 10 ô vuông , sau khi lấy đi 1 số ô
vuông thì còn lại 6 ô vuông . Hãy tìm số ô
vuông đã lấy đi .
- HS đọc lại nội dung bài tập .
+ Số ô vuông lấy đi là số ô vuông chưa biết
, ta gọi là x .

Có 10 ô vuông ( GV viết số 10 ) , lấy đi số
ô vuông chưa biết ( viết tiếp dấu – và x vào
bên phải số 10 ) còn lại 6 ô vuông ( viết
= 6 vào dòng đang viết có : 10 – x = 6 ) .
- Vài HS đọc : 10 – x = 6 .
+ Chỉ vào từng thành phần của phép trừ ,
yêu cầu đọc .
- HS đọc tên các thành phần của phép
trừ .
- GV ghi : 10 – x = 6
x = 10 – 6
x = 4
Rút ghi nhớ: Ghi bảng - HS đọc thuộc ghi nhớ .
c.Thực hành :
- Bài 1(cột 1,3): HS khá giỏi làm thêm cột 2
- 3 HS lần lượt làm – lớp làm bảng con
15 – x = 10
15 – x = 8
42 – x = 5
- Bài 2 : (cột 1,2,3) HS khá giỏi làm thêm cột 4,5
- HS nêu cách tìm số trừ – HS làm bảng – lớp
làm vở .
Số bò trừ 75 84 58
Số trừ 36
Hiệu 60 34
Hỏi: Tại sao điền 39 vào ô thứ nhất? - Vì 39 là hiệu trong phép trừ 75 – 36.
- Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - Lấy số bò trừ trừ đi số trừ.
- Ô trống ở cột 2,3 YC ta điền gì? - Điền số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta làm thế nào? - Lấy số bò trừ trừ đi hiệu.
- YCHS làm vào vở - HS làm vào vở

Bài 3: Đọc YC
Đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì? - Có 35 ô tô. Sau khi rời bến thì còn lại 10 ô
tô.
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 12 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
- Bài toán hỏi gì? Hỏi số ô tô đã rời bến.
- Muốn tính số ô tô rời bến ta làm như thế
nào?
Thực hiện phép tính trừ: lấy số ô tô có trừ
số còn lại
- Y/c HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài ở
bảng
- HS làm bài vào vở - 1 HS làm bài ở bảng
Tóm tắt
Có: 35 ô tô
Còn lại: 10 ô tô
Rời bến: ………. ô tô ?
Bài giải
Số tô tô đã rời bến là:
35- 10 = 25 (ô tô)
Đáp số: 25 ô tô.
4.Củng cố
.Hôm nay học toán bài gì ? - …Tìm số trừ .
- Đọc ghi nhớ . - 2 HS đọc .
- GV nêu . - 2 HS tính – Lớp tính bảng con .
17 – x = 13 26 – x = 8
5.Dặn dò :
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
- Chuẩn bò bài học sau .

- Nhận xét tiết học .
*Điều chỉnh, bổ sung:………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN:15 Mơn: Ơn Tiếng Việt
Tiết: 29 Bài: ĐỌC THÊM: BÁN CHĨ
I/ Mục đích u cầu:
1 - Rèn kó đọc thành tiếng:
Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng. biết phân biệt lời người kể với lời nhân vật .
2- Rèn kó năng đọc hiểu:
- Hiểu nghóa của các từ ngữ mới: nuôi sao cho xuể .
- Hiểu tính hài hước của chuyện: Bé Giang muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của
-Giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên .
II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh bài tập đọc ( SGK )
* HS:
III/ Hoạt động chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tiết trước học tập đọc bài gì ?( Bé Hoa.)
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 13 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
- Gọi đọc và hỏi
- Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
- Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì ? Nêu
mong muốn gì ?
- GV nhận xét – tuyên dương .
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: - GV treo bức tranh và hỏi: Bức

tranh vẽ cảnh gì?
Tại sao nhà cậu bé lại có nhiều chó, mèo đến vậy,
chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc để biết rõ điều
đó Ghi tựa:
…hai chò em đang bế rất nhiều mèo,
xung quanh có rất nhiều chó con .
Luyện đọc:
- GV đọc toàn bài
- Tóm tắt nội dung: Bé Giang muốn bán bớt chó
con, nhưng cách bán chó của Giang lại làm cho số
vật nuôi tăng lên.
- Tìm hiểu bố cục:
- Bài này có mấy nhân vật ? -…3 nhân vật.
- Bài này có mấy đoạn ? -…2 đoạn.
+ Đoạn 1 : Từ đầu …………………….cho bớt đi .
+ Đoạn 2 : Phần còn lại .
- Luyện đọc phát âm từ khó :
+ GV ghi bảng , phân tích , đọc mẫu . - HS theo dõi .
Liên , nuôi , những sáu con , nhiều , không xuể . - Vài HS đọc .
+ GV theo dõi uốn nắn .
- Đọc câu: Chó nhà Giang đẻ những sáu con .
Nhiều chó con quá / nhà mình nuôi sao cho xuể .//
- HS đọc lại câu .
Hai mươi ngàn đồng .// - HS đọc lại câu .
- Đọc từng câu
- Đọc từng câu - HS đọc theo hàng ngang ( dọc ) .
- Đọc từng đoạn trước lớp . - HS đọc .
- Em hiểu thế nào là không xuể ? -…không nuôi nỗi tất cả .
- Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 4 nhóm đọc đoạn 2.
+ GV nhận xét.

Tìm hiểu bài :
+ Đoạn 1: - HS đọc .
- Vì sao bố muốn cho bớt chó đi ? -…vì nhiều chó quá, nuôi không xuể .
- Hai chò em Liên , Giang bàn nhau như thế nào ? -…có thể bán chó lấy tiền …
- GV tóm ý đoạn 1 .
+ Đoạn 2 - HS đọc.
- Giang bán chó như thế nào ? -…đổi 1 con chó lấy 2 con mèo …mười
ngàn đồng.
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 14 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
- Sau khi Giang bán chó số vật nuôi trong nhà có
giảm đi không ?
-…không giảm mà tăng lên.
- Em hãy tưởng tượng chò Liên làm gì và nói gì
sau khi Giang kể chuyện bán chó ?
- HS phát biểu tự do .
- GV tóm ý 2 và rút ý nghóa ghi bảng: Bé Giang
muốn bán bớt chó con, nhưng cách bán chó của
Giang lại làm cho số vật nuôi tăng lên.
.Luyện đọc lại :
- Đọc theo phân vai. - HS phân vai đọc trước lớp theo nhóm.
- GV nhận xét .
4. Củng cố:
- Hôm nay học bài gì ?
- Bé Giang đã bán chó như thế nào ?
- Nhận xét – Giáo dục.
5. Dặn dò:
- Về nhà đọc lại và tìm hiểu lại bài.
- Chuẩn bò bài học tiết sau.
- Nhận xét tiết học.

ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thứ tư, ngày 5.12.2012
TUẦN: 15 Môn: Luyện từ và câu
Tiết: 15 Bài: TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
CÂU KIỂU AI THẾ NÀO?
I/ Mục đích yêu cầu:
Nêu được một số từ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật(thực hiện 3 trong số 4 mục
của bài tập 1, toàn bộ bài tập 2)
Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào? (thực hiện 3 trong số 4 mục
của bài tập 3)
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh minh họa nội dung bài tập 1, dưới mỗi tranh viết các từ trong ngoặc đơn. 3 tờ giấy
to kẻ thành bảng có nội dung như sau:
Yêu cầu Từ ngữ
- Tính tình của người
- Màu sắc của vật
- Hình dáng của vật
- Phiếu học tập theo mẫu của bài tập 3 phát cho từng HS.
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 15 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
* HS: Vở, SGK, bảng con, Bút dạ.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh lớp: Hát.
2. Kiểm tra bài cũ: Từ ngữ về tình cảm
gia đình. Câu kiểu Ai làm gì? Dấu

chấm, dấu chấm hỏi.
- YC HS viết bảng con 2 từ nói về
tình cảm anh em
- Gọi vài HS đặt câu kiểu: Ai làm
gì?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa:
 Hoạt động 1: Từ chỉ đặc điểm
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo từng bức tranh cho HS quan sát và
suy nghó. Nhắc HS với mỗi câu hỏi có
nhiều câu trả lời đúng. Mỗi bức tranh gọi
3 HS trả lời.
- Nhận xét từng HS.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Phát phiếu cho 3 nhóm HS.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Tổ chức cho HS nhận xét
 Hoạt động 2: Câu kiểu: Ai thế nào?.
Bài 3: YC HS làm vảo vở
- Gọi 1 HS đọc câu mẫu.
- Mái tóc ông em thế nào?
- Cái gì bạc trắng?
- Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc
đơn để trả lời câu hỏi.
- Chọn 1 từ trong ngoặc để trả lời câu
hỏi.
- Con bé rất xinh./ Em bé rất đẹp./ Em
bé rất dễ thương./
- Con voi rất khoẻ./ Con voi rất to./ Con

voi chăm chỉ làm việc./
- Quyển vở này màu vàng./ Quyển vở
kia màu xanh./ Quyển sách này có rất
nhiều màu./
- Cây cau rất cao./ Hai cây cau rất
thẳng./ Cây cau thật xanh tốt./
- HS đọc bài.
- HS hoạt động theo nhóm. Sau 5 phút cả
3 nhóm dán giấy của mình lên bảng.
Nhóm nào viết được nhiều từ và đúng
nhất sẽ thắng cuộc.
- HS nhận xét nhóm nhanh và đúng
nhất, nhận xét, bổ sung để có được lời
giải đúng:
* Tính tình của người: tốt, xấu,
ngoan, hư, buồn, dữ, chăm chỉ, lười
nhác, siêng năng, cần cù, lười biếng…
* Màu sắc của vật: trắng, xanh, đỏ,
tím, vàng, đen, nâu, xanh đen, trắng
muốt, hồng, …
* Hình dáng của người, vật: cao,
thấp, dài, béo, gầy, vuông, tròn, méo,
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 16 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
- Gọi HS đọc bài làm của mình.
- Chỉnh sửa cho HS khi HS không nói đúng
mẫu Ai thế nào?
4. Củng cố:
- Hỏi tựa bài
5. Dặn dò.

- Về nhà tập làm các bài còn lại
- Chuẩn bò bài sau: Từ về vật nuôi. Câu
kiểu Ai thế nào?

- Mái tóc ông em bạc trắng.
- Bạc trắng.
- Mái tóc ông em.
- HS tự làm bài vào vở
- Đọc bài làm. HS nhận xét bài bạn.
Ai (cái gì, con gì)?
thế nào?
- Mái tóc của em đen nhánh.
- Mái tóc của ông em bạc trắng.
- Mẹ em rất nhân hậu.
- Tính tình của bố em rất vui ve.û
- Dáng đi của em bé lon ton.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 15 Môn: Toán
Tiết: 73 Bài: ĐƯỜNG THẲNG
I/ Mục đích yêu cầu:
- Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút
- Biết ghi tên đường thẳng
- Làm được bài tập 1
II/ Chuẩn bò:
* GV: Thước

* HS: Thước, bảng con, SGK, vở
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Ổ n đònh
2.Kiểm tra bài cũ :
.Hôm trước học toán bài gì ?
Gọi 2 hS lên bảng
-…tìm số trừ .
Tìm x , biết : 32 – x = 14
Tìm x , biết ; x – 14 = 18
- Chấm vở bài tập .
- Nhận xét .
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 17 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : -
Để biết thế nào là đường thẳng , đoạn
thẳng . Bài hôm nay sẽ giúp các em hiểu
rõ điều đó . Ghi tựa . HS nhắc tưạ .
b.Giới thiệu đoạn thẳng – đường thẳng :
- GV chấm 2 điểm lên bảng và đặt tên
cho 2 điểm đó .
* *
A B
- HS lên kẻ đoạn thẳng đó .
* *
A B
.Em vừa vẽ được hình gì ? -…đoạn thẳng AB .
- GV nêu : Kéo dài đoạn thẳng AB về 2
phía ta được đường thẳng AB vẽ lên

bảng .
* *
A B
- GV yêu cầu nêu lại tên hình vẽ trên
bảng .
- 3 HS trả lời .
.Làm thế nào để có được đường thẳng
AB khi đã có đoạn thẳng AB ?
- … kéo dài đoạn thẳng AB về 2 phía ta
được đường thẳng AB .
- GV yêu câu HS vẽ lại đường thẳng AB
vào giấy nháp .
- HS vẽ đường thẳng vào giấy nháp .
c.Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng .
- GV chấm thêm điểm C trên đoạn thẳng
AB và giới thiệu : 3 điểm A,B,C cùng
nằm trên một đường thẳng , ta gọi đó là
3 điểm thẳng hàng với nhau.
- HS quan sát .
.Thế nào là 3 điểm thẳng hàng với nhau
?
-…là 3 điểm cùng nằm trên một đường
thẳng
- GV chấm thêm 1 điểm D nằm ngoài
đường thẳng
.Ba điểm A,B,D có thẳng hàng với nhau
không ?
.Tại sao ?
-…Ba điểm A,B,D không thẳng hàng với
nhau . -…vì 3 điểm A,B,D không nằm trên

một đường thẳng .
d.Luyện tập – thực hành :
- Bài 1 :
Yêu cầu vẽ vào vở , sau đó đặt tên cho
từng đoạn thẳng .
- HS tự vẽ và đặt tên .
- Đổi vở chéo để kiểm tra bài làm của bạn .
- Bài 2 :
Dành cho HS khá giỏi làm thêm
+ Đọc yêu cầu bài - HS đọc .
+ Hỏi :
*.ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế
nào ?
-…là 3 điểm cùng nằm trên một đường
thẳng .
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 18 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
+ HDHS dùng thước để kiểm tra . 3 điểm
nào cùng nằm trên cạnh thước tức là
cùng nằm trên 1 đường thẳng thì 3 điểm
đó sẽ thẳng hàng với nhau .
- HS làm bài .
@. Bài giải
Câu a : 3 điểm O,M,N thẳng hàng .
3 điểm O,P,Q thẳng hàng .
Câu b : 3 điểm B,O,D thẳng hàng .
3 điểm A,O,C thẳng hàng .
+ Chấm các điểm như trong bài và yêu
cầu HS nối các điểm thẳng hàng với
nhau .

- 2 HS thực hiện trên bảng lớp .
+ GV nhận xét – đánh giá .
4.Củng cố
*. Tiết toán vừa rồi chúng ta học bài gì ? -…đường thẳng .
- GV yêu cầu HS vẽ 1 đoạn thẳng , 1
đường thẳng , chấm 3 điểm thẳng hàng
với nhau .
- HS vẽ và nêu rõ cách vẽ .
5.Dặn dò :
- Về nhà ôn bài
- Chuẩn bò bài học tiết sau .
- Nhận xét tiết học .
*Điều chỉnh, bổ sung:……………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 15 Môn: Kể chuyện
Tiết: 15 Bài: HAI ANH EM
I/ Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý(BT1); nói lại được ý nghó của hai anh em khi
gặp nhau trên đồng(BT2)
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện(BT3)
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm yêu thương đối với anh, em thật đáng quý. Các em
phải biết lo lắng, nhường nhòn nhau để xây dựng môi trường sống trong gia đình hạnh phúc
II/ Chuẩn bò:
* GV: Tranh của bài tập đọc. Các gợi ý trong SGK viết sẵn trên bảng phụ.
* HS: SGK
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Câu chuyện bó đũa

- Gọi 4 HS lên bảng nối tiếp nhau kể câu
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 19 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
chuyện và trả lời câu hỏi: Câu chuyện
khuyên chúng ta điều gì?
3. Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa: Hai anh em
 Hoạt động 1: Kể lại từng đoạn truyện.
- Treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý và gọi HS
đọc.
- YC HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện
thành 3 phần. Phần giới thiệu câu chuyện,
phần diễn biến và phần kết.
Bước 1: Kể theo nhóm.
- Chia nhóm 3 HS. Yêu cầu HS kể trong
nhóm.
Bước 2: Kể trước lớp
- YC HS kể trước lớp.
- YC HS nhận xét bạn kể.
- Khi HS kể còn lúng túng GV có thể gợi ý
theo các câu hỏi:
* Phần mở đầu câu chuyện:
- Câu chuyện xảy ra ở đâu?
- Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
* Phần diễn biến câu chuyện:
- Người em đã nghó gì và làm gì?
- Người anh đã nghó gì và làm gì?
* Phần kết thúc câu chuyện:
- Câu chuyện kết thúc ra sao?
 Hoạt động 2: Kể đoạn cuối câu chuyện -

Nói ý nghó của hai anh em khi gặp nhau trên
đường.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 2 HS đọc lại đoạn 4 của câu chuyện.
- Câu chuyện kết thúc khi hai anh em ôm
nhau trên đồng. Mỗi người trong họ có 1
ý nghó. Các em hãy đoán xem mỗi người
nghó gì.
- Đọc gợi ý.
- Lắng nghe và ghi nhớ
- 3 HS trong nhóm lần lượt kể từng phần
của câu chuyện. Khi 1 HS kể các em
phải chú ý lắng nghe và sửa cho bạn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày. Mỗi nhóm
chỉ kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác.
- Nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
hướng dẫn.
- Ở 1 làng nọ.
- Chia thành 2 đống bằng nhau.
- Thương anh còn phải nuôi vợ con nên bỏ
lúa của mình cho anh.
- Thương em sống 1 mình vất vả nên bỏ
lúa của mình cho em.
- Hai anh em gặp nhau khi mỗi người đang
ôm 1 bó lúa cả hai rất xúc động.
- Đọc đề bài
- Đọc lại đoạn 4. Cả lớp chú ý theo dõi.
- Gọi HS nói ý nghó của hai anh em. VD:
* Người anh: Em tốt quá!/ Em đã bỏ lúa
cho anh./ Em luôn lo lắng cho anh, anh

hạnh phúc quá./
* Người em: Anh đã làm việc này./ Anh
thật tốt với em./ Mình phải yêu thương
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 20 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
 Hoạt động 3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- YC 4 HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- YC 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm từng HS.
4. Củng cố: Nhắc lại tựa bài
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- Giáo dục bảo vệ môi trường: Tình cảm
yêu thương đối với anh, em thật đáng quý.
Các em phải biết lo lắng, nhường nhòn nhau
để xây dựng môi trường sống trong gia đình
hạnh phúc
5. Dặn dò.
- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe
- Chuẩn bò bài sau: Con chó nhà hàng xóm
anh hơn./
- 4 HS kể nối tiếp nhau đến hết câu
chuyện.
- Nhận xét theo yêu cầu.
- 4HS khá, giỏi kể.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 15 Môn:Ơn Toán
Tiết: 29 Bài: 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I/ Mục đích yêu cầu:
Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng: 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số
Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục
II/ Chuẩn bò:
* GV: nội dung ơn
* HS: Vở, bảng con
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn đònh lớp: Hát.
Kiểm tra bài cũ: Luyện tập
+ YC HS làm vào bảng con theo dãy: Đặt
tính rồi tính: 57 – 9 ; 81 – 45 ; 72 –
34
Nêu cách đặt tính và trừ
+ Gọi 2 HS lên bảng thực hiện: Tìm x: x +
7 = 21 x – 15 = 15
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 21 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
Nêu cách tìm số hạng trong một tổng và
cách tìm số bò trừ
Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa: 100 trừ đi một số
 Hoạt động : Luyện tập
GV ghi đề bài.YCHS làm
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
100 – 2 100 – 5 100 – 6 100 – 7
100 – 8 100 – 54 100 – 77 100 - 48

Bài 2:Tính nhẩm:
100 – 60 = 100 – 80 = 100 – 30 =
100 – 90 = 100 – 50 =
- Yêu cầu HS nêu cách nhẩm của từng phép
tính.
Bài 3: Tìm x:
a/ x + 33 = 100 b/ 65 + x = 100
- Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng trong 1
tổng
Bài 4: Một cửa hàng buổi sáng bán được 100
lít dầu. Buổi chiều bán ít hơn buổi sáng 32 lít dầu.
Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu lít
dầu?
- YCHS đọc đề,
- YCHS nêu dạng tốn,
- YCHS nêu cách tính
- Gọi vài em đọc lời giải
- YCHS làm vào vở
4. Củng cố:
- Chấm 1 số vở. Nêu lại cách trừ 100 trừ đi
một số
5. Dặn dò: Chuẩn bò bài sau: Tìm số trừ.
- HS làm bài.
- Nêu cách nhẩm. Chẳng hạn: 10 chục
trừ 6 chục bằng 4 chục, vậy 100 trừ 60
bằng 40.
- Lấy tổng trừ đi số hạng kia
- Đọc đề
- Bài tốn về ít hơn;
……lấy buổi sáng trừ phần ít hơn

- Số lít dầu buổi chiều cửa hàng bán
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 15 Môn: Tự học
Tiết: 30 Bài: BÉ HOA
I/ Mục đích yêu cầu:
Viết chính xác bức thư Hoa gửi bố.
Trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Viết đúng nét, đúng độ cao của chữ.
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 22 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
II/ Chuẩn bò:
* GV: Ghi sẵn nội dung bài viết
* HS: vở
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Ổn đònh lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu bài – ghi tựa: Luyện chữ: Bé
Hoa
 Hướng dẫn viết
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đọc bức thư Hoa gửi bố.
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.

c) Hướng dẫn cách trình bày
- Bức thư Hoa gửi bố có mấy câu?
- Nêu cách trình bày bài viết
- Nhắc HS viết đúng chính tả, đúng nét, đúng
độ cao của chữ.
d)Viết bài luyện chữ
4. Củng cố:
- Nhắc lại tựa bài
5. Dặn dò.
- Chuẩn bò bài sau:
- 1-2HS đọc
- HS nêu
- HS viết bảng con.
- HS nêu
- HS nêu
- HS viết vào vở
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Thứ năm, ngày 6.12.2012
TUẦN: 15 Môn: Chính tả
Tiết: 30 Bài: (Nghe – viết): BÉ HOA
I/ Mục đích yêu cầu:
Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
Làm được bài tập 3 a/b
II/ Chuẩn bò:
* GV: Ghi sẵn BT 3a/b
* HS: bảng con, SGK, vở

Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 23 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Hai anh em
YC HS viết bảng con: nuôi vợ con, phần
lúa, ra đồng
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nghe – viết: Bé Hoa – ghi
tựa:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Đoạn văn kể về ai?
- Bé Nụ có những nét nào đáng yêu?
- Bé Hoa yêu em như thế nào?
b) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc.
c) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn trích có mấy câu?
- Trong đoạn trích có những từ nào viết
hoa? Vì sao phải viết hoa?
Viết chính tả: GV đọc chậm cho HS viết
Soát lỗi
Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV đọc câu hỏi – YC HS viết bảng con
Bài tập 3: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.

- Treo bảng phụ.
- Yêu cầu HS tự làm vào vở
- Nhận xét, đưa đáp án đúng.
4. Củng cố:
- Nhắc lại tựa bài
5. Dặn dò.
- Những em viết sai trên 5 lỗi về nhà chép
lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Con chó nhà hàng xóm
- Bé Nụ.
- Môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen láy.
- Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa
võng ru em ngủ.
- Đọc: Nụ, lớn lên, yêu, ngủ, mãi, võng.
- HS viết bảng con.
- 8 câu.
- Bây, Hòa, Mẹ, Nụ, Em, Có là những
tiếng đầu câu và tên riêng.
- HS viết
- HS tự soát lỗi
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc
ay.
- Chỉ sự di chuyển trên không?( Bay)
- Chỉ nước tuôn thành dòng?(Chảy)
- Trái nghóa với đúng?(Sai)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Điền vào chỗ trống.
- HS làm vào Vở bài tập.
- Sắp xếp; xếp hàng; sáng sủa; xôn xao.

- Giấc ngủ; thật thà; chủ nhật; nhấc lên.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG:
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 24 -
Trường Tiểu học Lê Minh Châu Giáo án Lớp 2
………………………………………………………………………………………………………
……….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
TUẦN: 15 Môn: Toán
Tiết: 74 Bài: LUYỆN TẬP
I/ Mục đích yêu cầu:
- Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết tìm số bò trừ, tìm số trừ
- Làm được bài tập 1, bài 2(cột 1,2,5), bài 3 SGK/ 74
II/ Chuẩn bò:
* GV: Thước
* HS: Thước, bảng con, SGK, vở
III/ Hoạt động dạy chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1 .Ổ n đònh
2.Kiểm tra bài cũ :
*.Hôm trước học toán bài gì ? -…Đường thẳng .
- YC HS làm vào bảng con:
+ Vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm cho trước A, B
và nêu cách vẽ.
HS làm vào bảng con:
- GV ghi ( vẽ ) 3 đoạn thẳng . Yêu cầu vẽ 3
đường thẳng đã cho trước .
- HS lên vẽ .

+ Khi nào thì 3 điểm thẳng hàng với nhau?
- KT vở bài tập .
- Nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta cùng ôn lại các kiến thức
đã được học ở tiết học trước qua bài : Luyện
tập . Ghi tựa - HS nhắc tựa bài .
b.Bài tập :
- Bài 1 : - HS nêu kết quả .
12 – 7 = 16 – 7 = 13 – 8 = 14 – 9 =
14 – 7 = 11 – 8 = 15 – 8 = 17 – 9 =
- Bài 2 : Tính ( cột 1,2,5).
Bài 2(cột 1,2,5): Cho HS làm bài vào bảng con
theo dãy. Mỗi dãy thực hiện 2 phép tính.
Tổ chức cho HS nhận xét và nêu rõ cách thực
HS khá giỏi làm thêm cột 3,4
- HS làm bài vào bảng con theo dãy. Mỗi
dãy thực hiện 2 phép tính.
- HS nhận xét và nêu rõ cách thực hiện
Phạm Nguyễn Ngọc Uyên - Tuần 15 – Trang 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×