Bài 13
NỘI DUNG BÀI HỌC
I. Năng lượng và các dạng năng lượng trong tế
bào
1. Khái niệm năng lượng
2. ATP – đồng tiền năng lượng của tế bào
II. Chuyển hóa vật chất
Hãy nêu các dạng năng lượng mà em biết?
Năng lượng núi lửa
Năng lượng mặt trời
Năng lượng gió
Năng lượng nước
Năng lượng là gì?
Tùy theo trạng thái của nó, người ta có thể chia
năng lượng thành mấy dạng?
+ -
+ -
+ -
Em hãy cho biết đâu là thế năng, đâu là động
năng trong các quá trình sau?
- Cơ năng:
- Hóa năng:
Liên kết giữa các
nguyên tử
Cắt đứt liên kết hóa học
- Điện năng:
+ -
+ -
+
Điện tĩnh
Điện động
Thế
năng
Thế
năng
Thế
năng
Động
năng
Động
năng
Động
năng
Em hãy kể tên một số dạng năng lượng có trong
tế bào? Trong đó dạng nào là chủ yếu?
?
Quan sát hình 13.1 trang 54 hãy cho biết:
•
ATP là gì?
•
ATP có cấu tạo gồm mấy thành phần? Đó là
những thành phần nào?
•
Tại sao ATP lại được gọi là đồng tiền năng
lượng của tế bào?
O=P-O
-
O
-
O
O=P-O
-
O
O=P-O
O
-
O
H
CH
2
OH OH
H H
H
N
N
H
2
Hai
nhóm
liên kết
cao
năng
Đường
ribôzơ
Bazơ
nitơ
Ba nhãm
phètphat
§êng
rib«z¬
Baz¬ nit¬
Adenin
Liªn kÕt cao n¨ng
MÔ HÌNH CẤU TRÚC PHÂN TỬ ATP
- - -
DÔ bÞ ph¸ vì
MÔ HÌNH CẤU TẠO PHÂN TỬ ATP
ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào?
ATP chuyển năng lượng cho các hợp chất bằng cách nào?
E
ATP
ADP
P
E
ATPADP
P
i
ATP có vai trò gì đối với tế bào và cơ thể?
ATP
Prôtêin
Enzim
axit amin
máu
Màng
ruột
Tế bào
O
2
+
ATP + SP thải
Tích trữ
CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
Chuyển hóa vật chất là gì?
Chuyển hóa vật chất là gì?
(Prôtêin)
Cung cấp cho mọi hoạt động
sống của tế bào
Đặc điểm của quá trình chuyển hóa vật chất là gì?
Prôtêin
Enzim
Axit amin
máu
Màng ruột
O
2
+
ATP + SP thải
Tế bào
Tích trữ
(axit amin)
Đồng hoá là gì và dị hoá là gì?
Đồng hoá
Dị hoá
ATP
ADP +
P
i
NL từ quá
trình dị hóa
NL dùng cho quá
trình đồng hóa và
các hoạt động sống
khác của tế bào.
E
E
Hãy chỉ ra mối quan hệ giữa đồng
hóa và dị hóa?
Điều gì xảy ra khi chúng ta ăn nhiều mà hoạt động ít?
Khi chúng ta vận động nhiều mà ăn uống không đủ
chất dinh dưỡng?
Câu 1:Thành phần cấu tạo
của một phân tử ATP gồm
A. bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
B. bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 2 nhóm phôtphat.
C. bazơ nitơ ađênin, đường đêôxyribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
D. bazơ nitơ ađênin, đường ribôzơ, 3 nhóm phôtphat.
Câu 2: ATP truyền năng lượng
cho các hợp chất khác bằng
cách
A. chuyển nhóm phôtphat cuối cùng đồng thời tự phân hủy
để cung cấp tối đa năng lượng cho các hợp chất khác.
B. chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP và tích
lũy năng lượng để trở thành ATP.
C. chuyển nhóm phôtphat cuối cùng để trở thành ADP, rồi lại
gắn ngay nhóm phôtphat để trở thành ATP.
D. ATP tự phân hủy để giải phóng năng lượng cung cấp cho
các hợp chất khác.