Tuần: 15 Ngày soạn:
Tiết: 43 Ngày dạy:
Bài số: 3
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm vững:
+ Cách xác định số nguyên liền trước, số nguyên liền sau.
+ Khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
2. Kỹ năng: Giúp học sinh nắm được:
- Kỹ năng so sánh hai số nguyên.
- Kỹ năng tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
3. Thái độ: Học sinh có thái độ nghiêm túc học tập và cẩn thận trong giải bài tập.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng.
2. Học sinh: Ôn tập so sánh hai số tự nhiên, cách biểu diễn số nguyên trên trục số.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
1. Ổn định lớp: Kiểm
tra sỉ số lớp
Lớp trưởng báo cáo:
Tổng số:…… HS,
Vắng: ( )
2. Kiểm tra bài cũ
- So sánh các số tự
nhiên sau: 1 và 3, 0 và
4.
- Thực hiện trên bảng. So sánh: 1 < 3, 0 <4.
- Giáo viên gọi HS
nhận xét, GV nhận xét
cho điểm.
- Lắng nghe
3. Dạy bài mới:
- Tại sao chúng ta có
thể biết được là 1 < 3?
- Vì trên trục số điểm 1
nằm bên trái của điểm
3. Vậy thứ tự trong tập
hợp số nguyên có được
hiểu như vậy không?
Bài học hôm nay sẽ trả
lời câu hỏi này.
- Chú ý lắng nghe.
Hoạt động 1: So sánh
hai số nguyên.
1. So sánh hai số nguyên.
Ví dụ 1: Trên trục số nguyên điểm -2
nằm bên trái hay bên phải của điểm 1.
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
7
0
1
2
3
4
5
6
- Yêu cầu học sinh làm - Trả lời Điểm -2 nằm bên trái điểm 1
THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP SỐ NGUYÊN
2
0
1
3
ví dụ.
- Khi đó ta khẳng định: - Quan sát nên -2 nhỏ hơn 1, và viết: -2 < 1.
- Vậy qua ví dụ trên khi
biểu diễn trên trục số
(nằm ngang), điểm a
nằm bên trái điểm b thì
số nguyên a như thế
nào với số nguyên b?
- Số nguyên a nhỏ hơn
số nguyên b.
- Ta có qui tắc sau: - Quan sát *Qui tắc: Khi biểu diễn trên trục số
(bảng phụ) (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm
b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.
- Giới thiệu ký hiệu: - Quan sát Ký hiệu: a < b hay b > a (b lớn hơn a)
- Dựa trên nhận xét hãy
làm nội dung ? 1.
- Thực hiện trên bảng
phụ (3 HS thực hiện)
-
- Điểm -5 nằm bên trái điểm -3,
nên – 5 nhỏ hơn -3, và viết -5 < -3.
- Điểm 2 nằm bên phải điểm -3,
nên 2 lớn hơn -3, và viết 2 > -3.
- Điểm -2 nằm bên trái điểm 0,
nên – 2 nhỏ hơn 0, và viết -2 < 0.
- Nếu số a < b và không
có số nguyên nào nằm
giữa a và b (lớn hơn a
và nhỏ hơn b) thì ta nói
b là gì của a và ngược
lại?
- Trả lời: * Chú ý: Nếu số a < b và không có số
nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a
và nhỏ hơn b) thì ta nói:
- Số nguyên b là số liền sau số nguyên a.
- Số nguyên a là số liền trước số nguyên b.
- Giới thiệu ví dụ làm
rõ.
- Quan sát
- HS cho ví dụ
Ví dụ 2: - 4 là số liền trước số -5;
1 là số liền sau số 0
- Yêu cầu 3 em HS lên - Thực hiện trên bảng So sánh :
bảng thực hiện ?2. phụ. a) 2 < 7 b) -2 >-7 c) -4 < 2
- Từ nội dung ?2 ta rút - Quan sát và trả lời: d) -6 < 0 e) 4 > -2 g) 0 > 3
ra nhận xét: * Nhận xét 1:
+ Mọi số nguyên dương - Mọi số nguyên dương đều lớn hơn 0.
như thế nào với 0?
+ Mọi số nguyên âm - Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn 0.
như thế nào với 0?
+ Mọi sô nguyên âm - Mọi sô nguyên âm đều nhỏ hơn bất kỳ
như thế nào với bất kỳ số nguyên dương nào.
một số nguyên dương?
Hoạt động 2: GTTĐ 2. Giá trị tuyệt đối (GTTĐ) của một
của một số nguyên. số nguyên.
- Quan sát trục số và
cho biết:
-7
-6
-5
-4
-3
-2
-1
7
0
1
2
3
4
5
6
+ Từ khoảng cách từ - Là 4 đv
?1.
?2.
điểm -4 đến điểm 0?
+ Từ khoảng cách từ
điểm 4 đến điểm 0?
- Là 4 đv
+ Làm nội dung ?3. - Thực hiện trên bảng
phụ.
Tìm khoảng cách từ các điểm:
Khoảng cách từ điểm 1 đến điểm 0 là 1 đv
Khoảng cách từ điểm -1đến điểm 0 là 1 đv
Khoảng cách từ điểm -5 đến điểm 0 là 5 đv
Khoảng cách từ điểm 2 đến điểm 0 là 2 đv
Khoảng cách từ điểm 0 đến điểm 0 là 0 đv
- Khoảng cách từ điểm
1 đến điểm 0 trên trục
số đgl là GTTĐ của số
nguyên 1.
Vậy khoảng cách từ
một điểm a đến điểm 0
trên trục số gọi là gì của
số nguyên a?
- Khoảng cách từ một
điểm a đến điểm 0 trên
trục số là GTTĐ của số
nguyên a.
* Định nghĩa: Khoảng cách từ một
điểm a đến điểm 0 trên trục số là giá trị
tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu:
a
Ví dụ 3:
- Giới thiệu ví dụ: - Quan sát
1 1=
;
1 1− =
;
5 5− =
;
2 2=
;
0 0=
- Gợi mở cho HS trả lời - Trả lời theo ý: * Nhận xét 2:
Để nêu ra phần nhận
xét:
- GTTĐ của số 0 là số 0.
- GTTĐ của một số nguyên dương là
chính nó.
- GTTĐ của một số nguyên âm là số đối
của nó (là một số nguyên dương).
- Trong hai số nguyên âm, số nào có
GTTĐ nhỏ hơn thì lớn hơn.
- Hai số đối nhau có GTTĐ bằng nhau.
4. Củng cố - Luyện
tập
- Qua bài học hôm nay
chùng ta cần nắm
những nội dung sau:
- Quan sát (không ghi
chép)
Qui tắc Định nghĩa
So sánh hai Xác định được Tìm được
Số nguyên số liền trước (sau) GTTĐ của
1 số nguyên
- Yêu cầu HS làm bài
tập:
- HS thực hiện trên
bảng phụ:
Bài 11/SGK:
3 5 -3 -5
4 -6 10 -10
Bài 14/SGK: Tìm GTTĐ của các số:
2000 2000=
;
3011 3011− =
;
10 10− =
?3.
Thứ tự trong tập
hợp số nguyên
>
=
<
<
>
>
>
5. Hướng dẫn học sinh
tự học ở nhà.
- Về nhà cẩn nắm vững:
+ Kiến thức: Qui tắc,
định nghĩa.
+ Kỹ năng: So sánh hai
số nguyên, xác định
được số liền trước (sau)
và xác định GTTĐ của
một số nguyên.
- Lắng nghe và quan
sát.
- Làm các bài tập
12,13,15, 16/SGK.
- Xem trước phần bài
tập luyện tập.
IV/ Rút kinh nghệm, bổ sung tiết dạy: