Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

các dân tộc và sự phân bố dân cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 22 trang )


Người dạy: Lê Thị Dung

Năm 2004 nước ta có bao nhiêu dân ?
Bài tập cho cả lớp: Dân số tăng nhanh gây khó
khăn gì cho việc nâng cao đời sống của nhân
dân? Chọn ý đúng nhất:
Dân số nước ta đứng thứ 3 trong các nước
Đông Nam Á.
Dân số nước ta đứng thứ mấy trong các nước
Đông Nam Á?
Năm 2004 nước ta có 82 triệu người.
Thiếu ăn, thiếu mặc
Thiếu chỗ ở, thiếu sự chăm sóc sức khỏe.
Thiếu sự học hành
Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
Địa lí
KIỂM TRA BÀI CŨ
a.
b.
c.
d.
Thiếu ăn, thiếu mặc,
thiếu chỗ ở,
thiếu sự chăm sóc sức khỏe,
thiếu sự học hành…

Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.


Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
- Nước ta có 54 dân tộc anh em.
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các vùng núi
và cao nguyên.
- Dân tộc Kinh sống tập trung ở các vùng đồng bằng,
các vùng ven biển.
- Dân tộc Kinh có số dân đông nhất (86%),
Thảo luận theo nhóm đôi:
1/ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ?
2/ Dân tộc nào có số dân đông nhất ?
3/ Dân tộc Kinh sống ở đâu ?
4/ Các dân tộc ít người sống ở đâu ?

Chúng ta cần phải làm gì để bày tỏ tình
đoàn kết với các dân tộc anh em ?
Cần tôn trọng, đoàn kết và giúp đỡ
các dân tộc anh em.

Kể tên một số dân tộc ít người nước ta
mà em biết ?
Một số dân tộc ít người ở nước ta: Tày,
Thái, Nùng, Mường, Thổ, Mèo, Dao, Mạ, Ba-
Na, Ê-đê, Gia-Rai, Xơ-Đăng, Chăm, Khơ-Me,
Vân Kiều, Cơ Ho, Pa Cô, STiêng,

Em hãy kể tên một số dân tộc ít người
sống trên địa bàn huyện Tân Phú?

Một số dân tộc ít người trên địa bàn huyện Tân
Phú: Stiêng, Châu Mạ, Cơ-ho, Chơ-ro, Tày, Nùng, Cao
Lan,…

Dân tộc Mường
Dân tộc Tày
Dân tộc Mông
Dân tộc Lô Lô

Dân tộc Nùng
Dân tộc Thái
Dân tộc Chăm
Dân tộc Vân Kiều

Dân tộc PacôDân tộc Kinh

Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
Địa lí
2. Mật độ dân số.
Em hiểu thế nào là mật độ dân số ?
Mật độ dân số là số dân trung bình sống trên 1 ki-
lô-mét vuông diện tích đất tự nhiên.
Ví dụ:
Số dân huyện A: 30 000 người.
Diện tích đất tự nhiên: 300km
2
.
Mật độ dân số:
30 000 : 300 = 100 (người/km
2

)
Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
1. Các dân tộc.

2. Mật độ dân số.
Tên nước
Mật độ dân số năm 2004
(người/ Km
2
)
Tồn thế giới
Cam-pu- chia
Lào
Trung Quốc
Việt Nam
47
72
24
135
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ dân số th gi i ế ớ
và một số nước Châu Á?
Mật độ dân số nước ta lớn hơn 5 lần mật độ dân số thế
giới, lớn hơn 3 lần mật độ dân số Cam-pu-chia, hơn 10 lần
mật độ dân số của Lào, gần bằng 2 lần mật độ dân số
Trung Quốc.

2. Mật độ dân số.
Tên nước Mật độ dân số năm 2004 (người/ Km

2
)
Tồn thế giới
Cam-pu- chia
Lào
Trung Quốc
Việt Nam
47
72
24
135
249
Bảng số liệu về mật độ dân số của một số nước châu Á
Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số Việt
Nam?
Mật độ dân số Việt Nam rất cao. Cao hơn cả mật độ dân số
Trung Quốc, nước đông dân nhất thế giới, và cao hơn nhiều so
với mật độ dân số trung bình của thế giới.
Mật độ dân số Việt Nam rất cao

3. Phân bố dân cư.
Quan sát lược đồ, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi:
N1: Những vùng nào có mật
độ dân số trên 1000
người/km²?
N2: Những vùng nào có mật độ
dân số từ 501 đến 1000
người/km²?
N3: Những vùng nào có mật độ

dân số từ 100 đến 500
người/km²?
N4: Vùng nào có mật độ dân
số dưới 100 người/km²?

Mật độ dân số
(người/km
2
)
Vùng
Trên 1000
Từ 501 đến 1000
Từ 100 đến 500
Dưới 100
Hà Nội, TP HCM, Hải Phòng,một số thành phố
khác ven biển.
Một số nơi ở ĐBBB,ĐBNB, một số nơi ở ĐB ven
biển miền Trung.
Vùng trung du Bắc Bộ, một số nơi ở ĐBNB
Vùng núi
3. Phân bố dân cư.

Dân cư nước ta sống tập trung
đông đúc ở những vùng nào?
Dân cư nước ta sống thưa thớt ở
những vùng nào?
3. Phân bố dân cư.
Dân cư nước ta sống tập trung đông
đúc ở đồng bằng và những đô thị
lớn.

Dân cư nước ta sống thưa thớt ở
miền núi và hải đảo.
Lược đồ mật độ dân số Việt Nam.

Thủ đô Hà Nội
TP Hồ Chí Minh
TP Thái Nguyên
TP Đà Lạt

Bản Lác–Hoà bình
Núi rừng Tây Nguyên

Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.
Địa lí
2. Mật độ dân số.
3. Phân bố dân cư.
Vùng núi
Nhiều tài nguyên
Dân cư thưa thớt
Thiếu lao động
Di dân
Thừa lao động
Đất chật Dân cư đông đúc
Đồng bằng, ven biển
Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013
Sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều

Các dân tộc, sự phân bố dân cư.
1. Các dân tộc.

Địa lí
2. Mật độ dân số.
3. Phân bố dân cư.
Em hãy cho biết dân cư nước ta sống tập trung chủ yếu ở
thành thị hay nông thôn?
Khoảng dân số nước ta sống ở nông thôn phần lớn làm
nghề nông. Chỉ có khoảng dân số sống ở thành thị.
4
3
4
1
Việt Nam là nước có nhiều dân tộc, trong đó người Kinh có số
dân đông nhất. Nước ta có mật độ dân số cao, dân cư tập trung
đông đúc ở đồng bằng, ven biển và thưa thớt ở vùng núi. Khoảng
dân số nước ta sống ở nông thôn.
4
3
Bài học
Thứ sáu, ngày 25 tháng 10 năm 2013

Việt Nam là nước có , trong
đó người (Việt) có số dân đông nhất.
Nứơc ta có mật độ dân số , dân cư tập
trung đông đúc ở các
và thưa thớt ở .Khỏang 3/4 dân số
Nước ta sống ở .
Việt Nam là nước có , trong
đó người (Việt) có số dân đông nhất.
Nứơc ta có mật độ dân số , dân cư tập
trung đông đúc ở các

và thưa thớt ở .Khỏang 3/4 dân số
Nước ta sống ở .
vùng núi
cao
Kinh
nông thôn
nhiều dân tộc
……………………

……
……
………………,…….………
.………
đồng bằng, ven biển
.………
Tìm những từ thích hợp điền vào các chỗ chấm
sau:

TIẾT HỌC KẾT THÚC
CHÀO TẠM BIỆT !

×