Tải bản đầy đủ (.ppt) (17 trang)

giáo án thể dục các lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 17 trang )


TRƯỜNG TIỂU HỌC LONG ĐIỀN ĐÔNG A2


Chúc mừng quý thầy
Chúc mừng quý thầy
cô đến dự giờ
cô đến dự giờ


Môn: Toán
Môn: Toán
Lớp 4
Lớp 4
2
2
GV: Phạm Thị Hợi
N m h c : 2013 - 2014ă ọ

Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Toán
* Tính bằng cách thuận tiện nhất:
a. 689 + 185 + 15
= 689 + (185 + 15)
= 689 + 200 = 889
b. 308 + 65 + 92
= (308 + 92) + 65
= 400 + 65 = 465

Tính và so sánh giá tr của hai biu thc:



So sánh:
(2 x 3) x 4 ? 2 x (3 x 4)
Thứ ba ngày 12 tháng 11 năm 2013
Toán


(2 x 3) x 4 2 x (3 x 4)
<
=
>
=
?

 

 

(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)

So sánh giá tr ca hai biu thc
(a x b) x c và a x (b x c) trong bảng sau:
a b c (a x b) x c a x (b x c)
3 4 5
5 2 3
4 6 2
  






(a x b) x c = (a x b) x c
Khi nhân một tích hai số với số
thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai và số thứ ba .
BÀI HỌC :
KẾT LUẬN :


Chú ý: Ta có th tính giá tr của biu thc dạng a
x b x c = (a x b) x c = a x (b x c) như sau:
a x b x c = (a x b) x c = a x (b x c)

  !"#$
%#$&
'
'
a) 4 x 5 x 3 = ?
Cách 1: 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60
Cách 2: 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60
b) 5 x 2 x 7 = ?
Cách 1: 5 x 2 x 7 = (5 x 2) x 7 = 10 x 7 = 70
Cách 2: 5 x 2 x 7 = 5 x (2 x 7) = 5 x 14 = 70

13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
13 x 5 x 2 = (13 x 2) x 5 = 26 x 5 = 130
13 x 5 x 2 = (13 x 2) x 5 = 26 x 5 = 130

13 x 5 x 2 = (2 x 13) x 5 = 26 x 5 = 130
13 x 5 x 2 = (2 x 13) x 5 = 26 x 5 = 130

5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
5 x 2 x 34 = 5 x (2 x 34) = 5 x 68 = 340
5 x 2 x 34 = 5 x (2 x 34) = 5 x 68 = 340
5 x 2 x 34 = (5 x 34) x 2 = 170 x 2 = 340
5 x 2 x 34 = (5 x 34) x 2 = 170 x 2 = 340
5 x 2 x 34 = (34 x 2) x 5 = 68 x 5 = 340
5 x 2 x 34 = (34 x 2) x 5 = 68 x 5 = 340

.   $( )* 
2 x 26 x 5
= (2 x 5) x 26
= 10 x 26 = 260
5 x 9 x 2 x 3
= (5 x 2) x (9 x 3)
= 10 x 27 = 270

 '+  ,- ./ "0 ,- +  1 
2/"012+.34
.56+7$.34.&
Có: 8 phòng học
Mỗi phòng có: 15 bộ bàn ghế
Mỗi bộ bàn ghế có 2 học sinh
Có tất cả: ? học sinh
TÓM TẮT

Cách 1

Bài giải
Số học sinh của mỗi lớp là:
2 x 15 = 30 (học sinh)
Số học sinh trường đó có là:
30 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
Cách 2
Bài giải
Số bộ bàn ghế của trường đó là:
15 x 8 = 120 (bộ)
Số học sinh trường đó có là:
2 x 120 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.
Cách 3
Bài giải
Số học sinh trường đó có là:
2 x 15 x 8 = 240 (học sinh)
Đáp số: 240 học sinh.

Khi nhân một tích hai số với số
thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với
tích của số thứ hai và số thứ ba .
CỦNG CỐ :



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×