Tải bản đầy đủ (.ppt) (12 trang)

Luyen tu cau tuan 17-On tap ve tu va cau tao tu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.03 KB, 12 trang )

Kiểm tra bài cũ
1) Dùng gạch chéo để phân cách các từ trong
khổ thơ trên bảng?
2) Tìm một từ đồng nghĩa với từ
hạnhphúc và đặt câu với từ đó ?
ôn tập về từ và cấu tạo từ
Bài1:
a/ Lập bảng phân loại các từ trong khổ thơ trên theo
cấu tạo của chúng. Biết rằng các từ đã đ ợc phân cách với
nhau bằng dấu gạch chéo.
b/ Tìm thêm ví dụ minh họa cho các kiểu cấu tạo từ
trong bảng phân loại em vừa lập (mỗi kiểu thêm 3 ví dụ)
rồi ghi vào chỗ trống.
Bi mi
Từ đơn Từ phức
Các từ
trong
khổ thơ
Ví dụ khác
Bài1: Lập bảng phân loại các từ theo.và lấy ví dụ minh hoạ
Hai, b ớc, đi, trên, cát, ánh,
biển, xanh, bóng, cha, dài,
bóng, con, tròn.
cha con, mặt trời,
rực rỡ, lênh khênh,
chắc nịch.
nhà, cây, hoa, ổi, gà.
sầu riêng, học sinh,

lao xao, thong thả,
nhỏ nhắn,


*Trong TiÕng ViÖt cã hai kiÓu cÊu t¹o
tõ lµ tõ ®¬n vµ tõ phøc.
- Tõ ®¬n gåm mét tiÕng.
- Tõ phøc gåm hai hay nhiÒu tiÕng.
- Tõ phøc gåm hai lo¹i: tõ ghÐp vµ
tõ l¸y
Từ đơn Từ phức
Các từ
trong
khổ thơ
Ví dụ khác
Bài1: Lập bảng phân loại các từ theo.và lấy
ví dụ minh hoạ
Hai, b ớc, đi, trên, cát, ánh,
biển, xanh, bóng, cha, dài,
bóng, con, tròn.
cha con, mặt trời,
rực rỡ, lênh khênh,
chắc nịch.
nhà, cây, hoa, ổi, gà.
sầu riêng, học sinh,

lao xao, thong thả,
nhỏ nhắn,
Ví dụ Từ đồng nghĩa Từ nhiều nghĩa Từ đồng âm
a) đánh cờ
đánh giặc
đánh trống
b) trong veo
trong vắt

trong xanh

c) thi đậu
xôi đậu
chim đậu trên cành

+
+
+
Bài 2: Các từ trong mỗi nhóm d ới đây quan hệ với nhau nh thế nào?
( Đó là những từ đồng nghĩa, đồng âm hay là một từ nhiều nghĩa?).
Đánh dấu (+) vào ô trống thích hợp trong bảng d ới đây
- Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa
gốc và một hay một số nghĩa chuyển.
Các nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ
cũng có mối liên hệ với nhau.
-
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau.
-
Từ đồng âm là những từ giống nhau
về âm nh ng khác hẳn nhau về nghĩa.
Bài 3:
a/ Tìm các từ đồng nghĩa với những
từ in đậm trong bài Cây rơm (sách
Tiếng Việt 5, tập một, trang 167)
b/ Theo em, vì sao nhà văn chọn từ
in đậm mà không chọn những từ đồng
nghĩa với nó?
Cây rơm

Cây rơm đã cao và tròn nóc. Trên cọc trụ, ng ời ta úp một chiếc
nồi đất hoặc ống bơ để n ớc không theo cọc làm ớt từ ruột cây ớt ra.
Cây rơm giống nh một túp lều không cửa, nh ng với tuổi thơ có
thể mở cửa ở bất cứ nơi nào. Lúc chơi trò chạy đuổi, những chú bé
tinh ranh có thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình nh
đóng cánh cửa lại.
Cây rơm nh một cây nấm khổng lồ không chân. Cây rơm đứng từ
mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho
lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét m ớt của trâu bò.
Vậy mà nó vẫn nồng nàn h ơng vị và đầy đủ sự ấm áp của quê
nhà.
Mệt mỏi trong công việc ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung
s ớng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ
thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì h ơng đồng cỏ nội đã sẵn đợi
vỗ về giấc ngủ của bạn.
Bài 3:
a/ Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm
(tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng
Việt 5, tập một, trang 167)
tinh ranh
dâng
êm đềm
b/ Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh,
dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng
nghĩa với nó ?

Bài 3:
a/ Tìm và viết lại các từ đồng nghĩa với những từ in đậm
(tinh ranh, dâng, êm đềm) trong bài Cây rơm (sách Tiếng
Việt 5, tập một, trang 167)


tinh ranh
dâng
êm đềm
+ tinh nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,
khôn ngoan, khôn lỏi, ma lanh, tinh nhanh,
tinh quái, tinh t ớng
+ tặng, hiến, nộp, cho, biếu, đ a
+ êm ả, êm ái, êm dịu, êm ấm, êm đềm
b/ Giải thích vì sao nhà văn chọn 3 từ in đậm (tinh ranh,
dâng, êm đềm) nói trên mà không chọn những từ đồng nghĩa
với nó ?
Bài 4: Điền từ trái nghĩa thích hợp với
mỗi chỗ trống trong các thành ngữ, tục
ngữ sau:
a) Có mới nới
b) Xấu gỗ,n ớc sơn.
c) Mạnh dùng sức,dùng m u.

tốt
yếu

×