Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

đề thi hsg sinh 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (180.8 KB, 3 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẠNG SƠN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 NĂM HỌC 2013- 2014
Môn thi: Sinh học THPT
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 08/10/2013
(Đề thi gồm 01 trang, 08 câu)
Câu 1: (2 điểm)
Ở tế bào vi khuẩn, chuỗi truyền electron trong hô hấp tế bào diễn ra ở đâu? Chất nhận
electron cuối cùng là gì?
Câu 2: (2 điểm)
Những chất sau được vận chuyển theo phương thức như thế nào qua màng sinh chất của
tế bào sống: Glucozơ, CO
2
, K
+
, ethanon.
Câu 3: (2 điểm)
Hiện nay, ở một số loài thú quý hiếm có khả năng sinh sản chậm, khoa học có thể can
thiệp như thế nào để giúp tăng nhanh số lượng cá thể, góp phần bảo tồn các loài động vật này?
Câu 4: (2 điểm)
Hiện tượng giảm sức sống ở thực vật có thể do: đột biến gen nửa gây chết hoặc đột biến
chuyển đoạn nhiễm sắc thể. Trình bày cách phân biệt 2 trường hợp trên.
Câu 5: (3 điểm)
Tại sao thực vật không sử dụng được Nitơ tự do trong không khí? Thực vật hấp thụ và
đồng hoá Nitơ như thế nào?
Câu 6: (3 điểm)
Thận có cơ chế điều hoà cân bằng áp suất thẩm thấu trong cơ thể như thế nào?
Câu 7: (3 điểm)
Thí nghiệm tìm hiểu vai trò của enzim trong nước bọt được tiến hành như sau:


Cho vào 3 ống nghiệm (mỗi ống 20ml) dung dịch hồ tinh bột loãng, sau đó lần lượt đổ
thêm vào:
1 ống: nước cất; 1 ống: nước bọt; 1 ống: nước bọt và nhỏ 5ml nước vôi trong. Tất cả các ống
nghiệm đều đặt trong nước ấm (khoảng 37
o
C).
Hãy đưa ra các phương pháp nhận biết các ống nghiệm trên. Giải thích?
Câu 8: (3 điểm)
a. Cho biết cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 1, cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm
sắc thể số 3.
Cho phép lai: P đực aaBb x cái Aabb. Hãy xác định các loại giao tử trong trường hợp
cặp nhiễm sắc thể số 1 ở cơ thể mẹ rối loạn phân ly ở giảm phân I và cặp nhiễm sắc thể số 3 ở
cơ thể bố rối loạn phân ly ở giảm phân II.
b. Ở một loài thực vật, khi cho F
1
tự thụ phấn thu được F
2
có tỉ lệ: 37,5% cây cao, hạt
vàng; 37,5% cây thấp, hạt vàng; 18,75% cây cao, hạt trắng; 6,25% cây thấp, hạt trắng.
Cho biết màu sắc của hạt do 1 cặp gen qui định.
Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai và xác định kiểu gen của F
1
.
HÕt
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LẠNG SƠN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 NĂM HỌC 2013- 2014
1
ĐỀ CHÍNH THỨC


Môn thi: Sinh học THPT
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN SINH LỚP 12 - THPT
Chú ý: Những cách giải khác HDC mà đúng thì cho điểm theo thang điểm đã định.
Câu Nội dung Điểm
1
(2đ)
- Chuỗi truyền electron diễn ra ở màng sinh chất của tế bào vi khuẩn 0,5
- Các chất nhận electron cuối cùng có thể là:
+ Oxy phân tử (O
2
): với những vi khuẩn hiếu khí 0,5
+ Oxy dạng liên kết trong một số hợp chất vô cơ như NO
3
-
, SO
4
2-
, PO
4
2-
với những
vi khuẩn hô hấp kị khí
0,5
+ Chất hữu cơ, với những vi khuẩn có hình thức dinh dưỡng lên men 0,5
2
(2đ)
- Glucozơ: Vận chuyển thụ động hoặc chủ động qua kênh Protein vì glucozơ có
kích thước phân tử lớn.

0,5
- CO
2
: Vận chuyển thụ động qua hình thức khuyếch tán qua lớp photpholipit kép vì
có kích thước phân tử nhỏ, không phân cực
0,5
- K
+
: Vận chuyển chủ động qua kênh Protein theo cơ chế bơm của kênh Na
+
/ K
+

là ion tích điện.
0,5
- Ethanol: vận chuyển thụ động vì kích thước nhỏ, không phân cực 0,5
3
(2đ)
Phương pháp gây đa thai nhân tạo: 0,5
- Tiêm hoocmon thuỳ trước tuyến yên kích thích nhiều trứng rụng cùng một lúc →
thụ tinh với các tinh trùng khác nhau cùng một thời điểm → tạo nhiều hợp tử →
sinh nhiều con trong một lứa.
+ Hoặc lấy trứng ra khỏi cơ thể, cho thụ tinh nhân tạo thành hợp tử → cấy vào tử
cung của các con cái → mỗi con cái sinh 1 con
0,5
0,5
- Có thể tách hợp tử khi đang ở giai đoạn tiền phôi thành các tế bào riêng biệt →
cấy vào các cơ thể cái khác nhau → mỗi con cái sinh 1 con
0,5
4

(2đ)
Dùng phương pháp cho lai giữa các cá thể sức sống giảm
- Nếu đời sau, xuất hiện một tỉ lệ nhất định (thường tuân theo qui luật di truyền) các
cá thể bị chết thì có thể xác định do gen lặn nửa gây chết (giảm sức sống) do các
gen lặn tổ hợp lại đồng hợp tử lặn, gây chết.
1,0
- Nếu đời sau, không có cá thể hoặc có 1 vài cá thể bị chết (tỉ lệ rất thấp, không tuân
theo qui luật) là do đột biến chuyển đoạn.
1,0
5
(3đ)
- Nitơ tự do có công thức phân tử N ≡ N với liên kết 3 rất bền vững, do vậy thực vật
không thể đồng hoá trực tiếp.
0,5
- Hấp thụ và chuyển hoá: theo các hình thức và cơ chế như sau:
+ Dinh dưỡng Nitơ trong đất: Hầu hết thực vật, rễ cây hấp thụ NO
3
-
(chủ yếu),
NH
4
+
dạng hoà tan trong đất từ hợp chất mùn
0,75
+ Một số thực vật: cộng sinh với vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn tiết enzim
nitrogenaza hoạt hoá N
2
, sau đó chuyển hoá thành NO
2
-

→ NO
3
-
được hấp thụ vào
0,75
2
HƯỚNG DẪN CHẤM
CHÍNH THỨC
cơ thể thực vật.
+ Trong cơ thể thực vật, NO
3
-
diễn ra quá trình khử nitrát để chuyển thành NH
4
+
, là
nguyên liệu để tổng hợp các axitamin
0,75
+ Một số thực vật có khả năng dinh dưỡng trực tiếp nguồn Nitơ từ protein động vật
(cây bắt mồi, )
0,25
6
(3đ)
Cơ chế điều hoà áp suất thẩm thấu của thận qua điều hoà nước và điều hoà muối
khoáng
0,25
* Điều hoà lượng nước: phụ thuộc vào 2 yếu tố chủ yếu: áp suất thẩm thấu và huyết
áp
0,25
- Khi áp suất thẩm thấu tăng, huyết áp giảm (do nước trong cơ thể giảm)

→ kích thích trung khu điều hoà trao đổi nước ở não → gây cảm giác khát → uống
nước.
0,5
→ kích thích thuỳ sau tuyến yên → tiết hoocmôn chống đa niệu ADH, co động
mạch thận → hạn chế bài tiết nước
0,5
- Khi áp suất thẩm thấu giảm: Cơ chế ngược lại 0,25
* Điều hoà muối khoáng: chủ yếu là nồng độ Na
+
0,25
- Khi hàm lượng Na
+
giảm (áp suất thẩm thấu giảm) → tuyến thượng thận tiết
anđostêron → tái hập thụ Na
+
của các ống thận → tăng áp suất thẩm thấu
0,5
- Khi hàm lượng Na
+
tăng (áp suất thẩm thấu tăng) → gây cảm giác khát → uống
nước → áp suất thẩm thấu giảm
Lượng nước và muối dư thừa sẽ được thải loại qua nước tiểu
0,5
7
(3đ)
- Dùng dung dịch I
2
loãng và quỳ tím để nhận biết 0,5
- Ống có hồ tinh bột, thêm nước bọt →hồ tinh bột sẽ bị enzim trong nước bọt phân
giải thành đường mantozơ → không bắt màu xanh tím khi thử I

2
1,0
- Ống có hồ tinh bột, thêm nước bọt, nhỏ nước vôi trong → giảm hoạt tính của
enzim amilaza trong nước bọt → có màu xanh tím. Dùng quỳ tím, giấy quỳ chuyển
màu đỏ.
1,0
- Ống còn lại chứa tinh bột và nước cất. 0,5
8
(3đ)
a.
- Giao tử của cơ thể cái: (Aa, 0) x b = Aab, b
0,5
- Giao tử cơ thể đực: (BB, bb, B, b, 0) x a = aBB, abb, aB, ab, a 0,5
b. Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
+ Cao: thấp = 9:7 → tương tác bổ trợ: AaBb x AaBb 0,5
+ Vàng: trắng = 3:1 → kiểu gen Dd x Dd 0,5
- Tỉ lệ phân li kiểu hình chung = 6:6:3:1 → cặp Dd liên kết với cặp Aa (Bb) 0,5
- Kiều gen của F
1
là AD Bb
ad
0,5
HÕt
3

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×