Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

12 thi trong Tieng Anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.66 KB, 23 trang )

12 thì cơ bản trong tiếng Anh bao gồm:
The past The present The future
Simple past Simple present Simple future
Past continuous Present perfect Future perfect
Pas perfect continuous Present continuous Future continuous
Past perfect Present perfect continuous Future perfect continuous
Nguyên tắc chung cuả thì tiếp diễn: Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thờI điểm noà đó (nhấn
mạnh sự tiếp diễn);hoặc Để nhấn mạnh sự kéo dài cuả một hành động nào đó
The Past Tense
1) Simple past (thì quá khứ đơn ): [S + V2 ]
a. Chức năng:
(Dùng khi hành động bắt đầu và kết thúc có thời gian xác định. )
• Diễn tả 1 hành động đã kết thúc tạI một thờI điểm xác định hay 1 thờI gian đặc biệt trong quá khứ.
Ví dụ: He broke up his love on December 25, 2007.
• Xảy ra tạI một thờI kỳ (khoảng thờI gian ) xác định trong qúa khứ
Ví dụ: They fell in love with together in the Autumn 2007.
• Diễn tả một chuỗI hành động
Ví dụ: Yesterday, he got up late. In addition, He forgot about his wallet and his house key at home. Therefore,
hewalked to school.
• Diễn tả những hành động xảy ra đồng thờI
Ex: He left the room as I entered it.
• Diễn tả một thói quen trong quá khứ dùng vớI “used to” hoặc “would”
Ví dụ: When I was a child, I used to taking a shower twice a week.
Ví dụ: When I was a child, I would take a shower twice a week.
• Diễn tả một sự thật trong quá khứ.
Ví dụ: Hàn Mạc Tử died of leprosy.
• Hành động hoặc trạng thái có thể xảy ra một lần hoặc lặp đi lặp lại.

Ví dụ: She send many letters to her boy friend every day.
b. Các công thức khác:
• Used to + Vbare = đã từng …


Ví dụ: When I was 14 years old, I used to swim 100 meter per a minute.
• Be used to + V_ing/ Noun = quen vớI …
Ví dụ: He is used to chatting with his friends everyday.
• Get used to + V_ing/ Noun = quen (dần ) vớI …
Ví dụ: He got used to his new life.
• Be used for + V_ing = được dùng để …
Ví dụ: A knife is used for cutting (a food, vegetable, meat, … ) by cooker.
• Be used to + Vbare = được dùng để …
Ví dụ: This is the knife which was used to kill this woman.
• Use to = not … any more = no longer
Ex: He used to smoke 10 cigarette a day = He no longer smokes 10 cigarette a day = He does not smoke 10
cigaretteanymore.
2) Past continuous (quá khứ tiếp diễn ): [S + was/were + V_ing ]
Chức năng:
• Diễn tả hành động xảy ra tạm thờI
Ví dụ: I often go to school by bus, but this morning, I was going to school by taxi.
• Diễn tả hành động đang xảy ra hoặc đã dừng lạI và đã bắt đầu lập lại.
Ex: They were working on the project for two years.
• Dùng always trong quá khứ tiếp diễn để diễn tả sự tức giận về một hành động xảy ra trong quá khứ (bày
tỏ cảm giác vớI sự việc đang diễn ra trong quá khứ )
Ex: He was always making elementary mistake.
• Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một thơì điểm cụ thể trong quá khứ
Ví dụ: Last night, at 8:00, he was watching TV.
• Diễn tả một hành động đang xảy ra tạI một khoảng thờI gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ: He couldn’t kill that person. He and I were staying with together through the night.
• Dùng để diễn tả bốI cảnh cuả một câu chuyện (thường được dùng ở đầu câu chuyện ).
• Các cụm từ chỉ thờI gian (Time expressions with the simple past ): yesterday, the day before yesterday,
this morning, this afternoon, last night, last week, last month, last year, recently, a few, several, many
years ago, a long time ago, a while ago, how long ago, just now, in + time, …
Lưu ý:

• Hành động trong thì quá khứ tiếp diễn có thể đã hoặc có thể là chưa kết thúc (The simple past implies
the completion of an event. The past continuous often emphasizes the activity or process. The past
continuous activity may or may not have been completed. )
o Ex: He was writing a letter in the library when the lights went out.
• Dùng thì quá khứ tiếp diễn ở đầu câu chuyện để mô tả bốI cảnh cuả câu chuyện, dùng thì quá khứ đơn
để mô tả sự kiện chính.

3) Past Perfect (quá khứ hoàn thành ): [S+ had + V3 ]
Chức năng:
• Diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Trong câu thường có 2 hành
động: Dùng Past perfect cho sự kiện ban đầu và Simple past cho sự kiện thứ 2. (phảI có 1 hành động
đi trước và 1 hành động theo sau)
Ex: The police came when the robber had gone away.
• Diễn tả trạng thái đã từng tồn tạI một thờI gian trong quá khứ nhưng đã chấm dứt trước hiện tạI (không
còn lien hệ gì đến hiện tạI ).
Ex: John had lived in New York for 10 years before he moved to Vietnam.
• Dùng để mô tả hành động trước một thờI gian xác định trong quá khứ.
Ex: I had watched TV before 10 o’clock last night.
• Để bày tỏ một kết luận (giống thì past perfect continuous )
o Cụm từ chỉ thờI gian (Time express ): After, before, when, until, by the time, … (có thể thay
after và before bằng when )
o Trạng từ chỉ thờI gian (Adverb clause of time ): Các trạng từ dùng trong thì Past Perfect giống
vớI các trạng từ dung trong thì Present Perfect: Just, ever, never, yet, so far, how long, recently,
once time, twice times, in the last year, …
o Lưu ý:
• Đôi khi có thể thay Past Perfect thành Simple Past (nhưng không làm thay đổI ý nghiã cuả câu )
• Ex: I had had dinner before I went to bed = I had dinner before I went to bed (đọc vẫn hiểu cái
nào xảy ra trước, cái nào xảy ra sau )

4) Past perfect continuous (quá khứ hoàn thành tiếp diễn ): [S + had + been + V_ing ]

Chức năng:
• Để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh sự tiếp diễn ): Dùng
thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn cho hành động thứ 1, dùng thì quá khứ cho hành động thứ 2.
• Ví dụ: When Maria had been getting sick, Marta got sick too (they are twinborn children. )
• Để diễn tả sự kéo dài cuả một hành động trong quá khứ đến một thờI điểm hoặc một hành động khác
cũng trong quá khứ.
• Ví dụ: I had not been meeting him until I came to the Thanh’s party last night.
• Cụm từ chỉ thờI gian (Time express )

• Dùng For và Since để trình bày một tình huống nào đó kéo dài được bao lâu trước tình huống và sự kiện
thứ 2.
o Lưu ý:
• Không dùng thì Past Perfect Continous cho động từ to be: không có dạng Had been being. Thay vào đó
ta dùng had been.
• Có thể thay thì này bằng Past Perfect (vì thì Past Perfect continuous ít được sử dụng đến )

*The Present Tense*

1) Simple present (thì hiện tạI đơn ): [S + Vbare/ V_s/ V_es ]
Chức năng:

• Dùng để diễn tả hành động lập đi lập lạI (repeatedly ). Những sự kiện, hành động này có thể là sở thích
cá nhân (personal habits ); thói quen thường ngày (routines ); hoặc một thờI gian biểu (timetable =
scheduled events )
• Ví dụ: She likes to listening to music in her free time.
• Dùng để nói về 1 thông tin có thật (factual information ) như: sự thật hiển nhiên, sự thật cuả khoa học,
hoặc một sự định nghiã.
• Ví dụ: The Earth revolves about the Sun.
Ghi chú: revolves about = turn around
revolves around = focus on

• Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
Dùng thì simple present vớI động từ trạng thái để nói về trạng thái hoặc điều kiện. Gồm: be, have, seem, like,
want, know, understand, mean, believe, own, và belong, …

• Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI đơn (simple present ):
Dùng trạng từ tần suất vớI thì hiện tạI đơn để diễn tả một điều gì đó có thường xảy ra hay không
Vị trí:
• Trạng từ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau be
• Ở thể phủ định, hầu hết các adverbs of frequency đứng trước be + not hoặc do/does + not. Chỉ có always
là đứng sau
• Trường hợp đặc biệt: chỉ có still và sometimes mớI đứng ở vị trí be still not hoặc be sometimes not.

2) The present continuous (thì hiện taị tiếp diễn ): [S + am/is/are + V_ing ]
a. Chức năng:
• Diễn tả một hành động tạm thờI (temporary situation )
Ex: I take a bus everyday but today I’m taking a taxi
• Diễn tả một sự thay đổI về trạng thái hay điều kiện nào đó.
Ex: It is getting hotter and hotter
He is getting angry
• Diễn tả một hành động xảy ra liên tục trong một giai đoạn nào đó.
Ex: A: Tuần sau, thứ ba, đi chơi vớI tao được không?
B: Không được, tuần sau tao bận làm việc cả tuần luôn rồi.
(ĐốI vớI câu trả lờI đó, ta dùng ở thì hiện tạI tiếp diễn vì nó diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng
thờI gian xác định )
• Diễn tả một kế hoạch hành động trong tương lai (future plan ) hoặc một ý định cho tương lai.
Ex: A: Thứ bảy này bạn tính làm gì?
B: Tôi tính đi Vũng Tàu chơi.
• Diễn tả một hành động và một tiến trình xảy ra chính xác tạI thờI điểm đang nói (Actions in progress at
the moment of speaking ). Dùng time expressions: now hoặc right now để nhấn mạnh.
Ex: A: What are you doing?

B: I’m watching TV
• Diễn tả một hành động hoặc một tiến trình xảy ra xung quanh thờI điểm đang nói. Dùng this week hoặc
these day để diễn tả hành động đang xảy ra.
Ex: A: Hiện giờ bạn đang học ở trường nào vậy?
B: Mình đang học tạI Marie Curie.

b. Động từ trạng thái (stative verb ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn:
Không dùng stative verb ở thì tiếp diễn ngoạI trừ trường hợp những từ đó mang nghiã hành động.
Mang nghiã trạng thái (stative ): là những hoạt động cuả não bộ mà bạn không chủ đích (không chủ động,
không có ý định làm ) thực hiện: suy nghĩ (think ), vị cuả một món súp làm bạn cảm thấy mặn (taste ), mùi hôi
cuả rác (smell ), …
Mang nghiã hành động (action ): khi ta chủ đích làm một cái gì đó, ví dụ như: nếm thức ăn (taste ), ngửI một
bông hoa (smell ), mơ tưởng đến ai đó (think ), …

Chuyện gì sẽ xảy ra nếu như một động từ mang nghiã trạng thái nhưng bạn lạI chia ở thì tiếp diễn? Ví
dụ: Trường hợp như là bạn ngửI thấy mùi rác ở đâu đây: thì chữ smell lúc này không chia tiếp diễn vì nó là cảm
nhận cuả khứu giác, nếu chia ở tiếp diễn thì có nghiã ý cuả bạn muốn nói là: Bạn đưa cái mũi vào trong cái
đống rác để “thưởng thức” mùi hôi cuả nó à!
c. Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency ) vớI thì hiện tạI tiếp diễn:
• Dùng trạng từ tần suất sau vớI thì hiện tạI tiếp diễn để bày tỏ sự than phiền: always, constantly,
continually và forever.
Ex: The boy is always asking me for candies. (Sao cái thằng này cứ đòi ăn kẹo hoài vậy trờI )

3) The present perfect (thì hiện tại hoàn thành ): [S + have/has + V3 ]
• Chức năng:
• Diễn tả một hành động vưà mớI kết thúc
Ví dụ: I have just finished my homework.
• Diễn tả một hành động hoặc trạng thái xảy ra nhưng không có thờI gian xác định trong quá khứ.
Ví dụ: I have studied in China.
• Để nói về hành động hoặc trạng thái bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục ở hiện tạI, có thể là tiếp tục đến

tương lai (Dùng để kết nốI quá khứ và hiện tạI ).
Ví dụ: I have used Microsoft Paint program to draw a lot of pictures.
Cách chia động từ trong Tiếng Anh
( englishtime.us) Như các em đã biết chia động từ là một trong những vấn đề rắc rối mà các em luôn gặp phải
trong quá trình học tiếng Anh, nắm nững kiến thức chia động từ không những giúp các em làm được các bài tập
về chia động từ trong ngoặc mà còn giúp các em tự tin khi viết câu.

Trước khi vào nội dung chính các em cần nắm vững một nguyên tắc căn bản nhất trong tiếng Anh là : CÓ CHỦ
TỪ THÌ ĐỘNG TỪ CHIA THÌ, KHÔNG CÓ CHỦ TỪ THÌ ĐỘNG TỪ KHÔNG CHIA THÌ mà phải chia
dạng: Xem ví dụ sau:
when he saw me he (ask) me (go) out
Xét động từ ask : nhìn phía trước nó có chủ từ he vì thế ta phải chia thì - ở đây chia thì quá khứ vì phía trước có
saw. Xét đến động từ go, phía trước nó là me là túc từ nên không thể chia thì mà phải chia dạng - ở đây là to go,
cuối cùng ta có when he saw me he asked me to go out
Về vấn đề chia thì chắc các em cũng đã nắm cơ bản rồi. Hôm nay tôi muốn cùng các em đi sâu vào vấn đề chia
dạng của động từ .
Động từ một khi không chia thì sẽ mang 1 trong 4 dạng sau đây :
- bare inf (động từ nguyên mẩu không có to )
- to inf ( động từ nguyên mẫu có to )
- Ving (động từ thêm ing )
- P.P ( động từ ở dạng past paticiple )
Vậy làm sao biết chia theo dạng nào đây ?
Ta tạm chia làm 2 mẫu khi chia dạng :
1) MẪU V O V
Là mẫu 2 động từ đứng cách nhau bởi 1 túc từ
Công thức chia mẫu này như sau :
Nếu V1 là : MAKE , HAVE (ở dạng sai bảo chủ động ), LET
thì V2 là BARE INF
Ví dụ:
I make him go

I let him go
Nếu V1 là các động từ giác quan như : HEAR, SEE, FEEL, NOTICE, WATCH, OBSERVE
thì V2 là Ving (hoặc bare inf )
Ví dụ:
I see him going / go out
Ngoài 2 trường hợp trên chia to inf
2) MẪU V V
Là mẫu 2 động từ đứng liền nhau không có túc từ ở giữa
Cách chia loại này như sau:
Nếu V1 là :
KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND,
SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT,
RECALL, RESENT, UNDERSTAND,
ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT,
DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO
USE
Thì V2 là Ving
Ví dụ:
He avoids meeting me
3) RIÊNG CÁC ĐỘNG TỪ SAU ĐÂY VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI TO INF VỪA CÓ THỂ ĐI VỚI VING
TÙY THEO NGHĨA
STOP
+ Ving :nghĩa là dừng hành động Ving đó lại
Ví dụ:
I stop eating (tôi ngừng ăn )
+ To inf : dừng lại để làm hành động to inf đó
Ví dụ:
I stop to eat (tôi dừng lại để ăn )
FORGET, REMEMBER
+ Ving : Nhớ (quên) chuyện đã làm

I remember meeting you somewhere last year (tôi nhớ đã gặp bạn ở đâu đó hồi năm ngóai )
+ To inf :
Nhớ (quên ) để làm chuyện gì đó
Ví dụ:
Don't forget to buy me a book : đừng quên mua cho tôi quyển sách nhé (chưa mua ,)
REGRET
+ Ving : hối hận chuyện đã làm
I regret lending him the book : tôi hối hận đã cho anh ta mượn quyển sách
+ To inf : lấy làm tiếc để
Ví dụ:
I regret to tell you that ( tôi lấy làm tiếc để nói với bạn rằng ) - chưa nói - bây giờ mới nói
TRY
+ Ving : nghỉa là thử
Ví dụ:
I try eating the cake he makes ( tôi thử ăn cái bánh anh ta làm )
+ To inf : cố gắng để
Ví dụ:
I try to avoid meeting him (tôi cố gắng tránh gặp anh ta )
NEED , WANT
NEED nếu là động từ đặc biệt thì đi với BARE INF
Ví dụ:
I needn't buy it ( need mà có thể thêm not vào là động từ đặc biệt )
NEED là động từ thường thì áp dụng công thức sau :
Nếu chủ từ là người thì dùng to inf
Ví dụ:
I need to buy it (nghĩa chủ động )
Nếu chủ từ là vật thì đi với Ving hoặc to be P.P
Ví dụ:
The house needs repairing (căn nhà cần được sửa chửa )
The house needs to be repaired

4) MEAN
Mean + to inf : Dự định
Ví dụ:
I mean to go out (Tôi dự định đi chơi )
Mean + Ving :mang ý nghĩa
Ví dụ:
Failure on the exam means having to learn one more year.( thi rớt nghĩa là phải học thêm một năm nữa)
5) GO ON
Go on + Ving : Tiếp tục chuyện đang làm
After a short rest, the children go on playing (trước đó bọn chúng đã chơi )
Go on + to V : Tiếp tục làm chuyện khác.
After finishing the Math problem, we go on to do the English exercises (trước đó làm toán bây giờ làm tiếng
Anh )
6) các mẫu khác
HAVE difficulty /trouble / problem + Ving
WASTE time /money + Ving
KEEP + O + Ving
PREVENT + O + Ving
FIND + O + Ving
CATCH + O + Ving
HAD BETTER + bare inf.
7) Các trường hợp TO + Ving
Thông thường TO đi với nguyên mẫu nhưng có một số trường hợp TO đi với Ving ( khi ấy TO là giới từ ), sau
đây là một vài trường hợp TO đi với Ving thường gặp :
Be/get used to
Look forward to
Object to
Accustomed to
Confess to
Ngoài các công thức trên ta dùng TO INF.

Những động từ đi cùng tính từ – LOOK, FEEL, SEEM, SOUND
Bạn có thể download bảng động từ trong tiếng Anh tại đây:
Động từ, trạng từ và tính từ Một động từ là một từ mà diễn tả một hành động – ví dụ: walk (đi bộ), work (làm
việc), drive (lái xe). Những trạng từ là những từ miêu tả những hành động mà được mô tả bởi những động từ-
xảy ra như thế nào.
He walked slowly – (How did he walk? Slowly.)
Anh ta đi bộ một cách chậm chạp (Anh ta đi bộ như thế nào? Chậm chạp)
She worked hard – (How did she work? Hard.)
Cô ta làm việc một cách chăm chỉ (Cô ta làm việc như thế nào? Chăm chỉ)
He drives dangerously – (How does he drive? Dangerously.)
Anh ta lái xe một cách nguy hiểm (Anh ta lái xe như thế nào? Nguy hiểm)
Một số động từ có thể sử dụng với tính từ, để cung cấp thêm thông tin về chủ ngữ của động từ đó. Những động
từ này có chức năng là một cầu nối giữa tính từ và một điểm cụ thể của một chủ từ.
Helen nói rằng ‘It’s a gorgeous dress, Alice, but the other one seemed nicer.’ (‘nice’ refers to ‘the dress’)
‘Nó là một chiếc áo đầm đẹp, nhưng cái kia thì có vẻ đẹp hơn.’ (‘nice’ đi với ‘the dress’)
Alice trả lời ‘It is lovely, isn’t it? But you’re right, the blue dress looks better.’ (‘better’ refers to ‘the dress’;
‘look’ refers to an aspect of the dress – here, the way it looks)
‘Nó thật đẹp phải không? Nhưng bạn đã nói đúng, áo đầm màu xanh dương đẹp hơn.’ (‘better’ đi với ‘the dress;
‘look’ miêu tả một điểm của áo đầm – ở đây, hình thức của áo đầm)
Helen nói rằng ‘And after that I expect we’ll all be feeling peckish…’ (‘peckish’ refers to ‘we’; ‘feel’ refers to
an aspect of ‘we’. In other words, we don’t look peckish, we don’t sound peckish, we feelpeckish.)
‘Và cuối cùng tôi nghĩ rằng chúng ta đều cảm thấy đói bụng…’ (‘peckish’ đi với ‘we’, ‘feel’ đi với một điểm
của ‘we’. Nói cách khác, chúng ta không nhìn có vẻ đói bụng, chúng ta không nghe như đói bụng, chúng ta cảm
thấy đói bụng.)
Những động từ về quan điểm, cảm giác và thay đổi trạng thái với tính từ
Những động từ này có thể được sử dụng với tính từ theo cách này được gọi là những động từ liên kết. Chúng
còn được gọi là copula verbs. Chúng có thể chia thành những nhóm sau:
Những động từ quan điểm: seem, appear
Your plan seems realistic.
Kế hoạch của bạn có vẻ thực tế.

He appears older than he really is.
Anh ta nhìn có vẻ như già hơn tuổi.
Những động từ cảm giác: look, feel, taste, smell, sound
The blue dress looks better.
Áo đầm màu xanh dương nhìn đẹp hơn.
This fabric feels lovely.
Loại vải này có vẻ đẹp.
I didn’t enjoy the food. It tasted horrible.
Tôi không thích món này. Nó dở quá.
These flowers smell beautiful.
Những hoa này có mùi thơm.
That sound system sounds expensive.
Hệ thống âm thanh đó có vẻ đắt tiền.
Những động từ thay đổi trạng thái: become, get, go, turn
She became very angry when she saw what they had done.
Cô ta đã nổi giận khi thấy những gì họ đã làm.
As night fell the air grew cold.
Càng tối, trời càng lạnh.
The sun got hotter and hotter.
Trời càng lúc càng nóng hơn.
His face went white with shock when he heard the news.
Mặt của anh ta trắng bệt với ngạc nhiên khi nghe tin.
As I get older, my hair is starting to turn grey.
Khi tôi già đi, tóc bắt đầu bạc đi.
Những động từ, trạng từ và tính từ khác
Những động từ Link/copula có thể đi với tính từ. Chúng cũng có chức năng như một động từ mà đi cùng với
trạng từ.
She looked angry (adjective) = she had an angry expression
Cô ta giận dữ (tính từ) = cô ta có sự biểu lộ giận dữ
She looked angrily (adverb) at her husband. Here, ‘looked’ is a deliberate action.

Cô ta nhìn chồng một cách giận dữ. Ở đây, ‘looked’ là một động từ có chủ ý.
The cake tasted beautiful (adjective) = the cake had a beautiful taste.
Chiếc bánh này ăn ngon (tính từ) = chiếc bánh này có vị ngon.
She quickly (adverb) tasted the cake. Here, ‘tasted’ is a deliberate action.
Cô ta ăn thử chiếc bánh một cách vội vã. Ở đây, ‘tasted’ là một động từ có chủ ý.
Giới từ trong Tiếng Anh
By: động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library). Động từ tĩnh + by = ở gần (your books
are by the window). By + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
• During = trong suốt (hoạt động diễn ra liên tục)
• From = từ >< to =" đến" time =" đôi">
• Out of = ra khỏi>< date = "mới," work ="thất" question =" không" order =" hỏng," into="vào">
• By:
động từ chỉ chuyển động + by = đi ngang qua (walk by the library)
động từ tĩnh + by = ở gần (your books are by the window)
by + thời gian cụ thể = trước lúc, cho đến lúc (hành động cho đến lúc đó phải xảy ra)
by + phương tiện giao thông = đi bằng
by then = cho đến lúc đó (dùng cho cả QK và TL)
by way of= theo đường = via
by the way = một cách tình cờ, ngẫu nhiên
by the way = by the by = nhân đây, nhân tiện
by far + so sánh (thường là so sánh bậc nhất)=>dùng để nhấn mạnh
by accident = by mistake = tình cờ, ngẫu nhiên ><>
• In = bên trong
In + month/year
In time for = In good time for = Đúng giờ (thường kịp làm gì, hơi sớm hơn giờ đã định một chút)
In the street = dưới lòng đường
In the morning/ afternoon/ evening
In the past/future = trước kia, trong quá khứ/ trong tương lai
In future = from now on = từ nay trở đi
In the begining/ end = at first/ last = thoạt đầu/ rốt cuộc


In the way = đỗ ngang lối, chắn lối
Once in a while = đôi khi, thỉnh thoảng
In no time at all = trong nháy mắt, một thoáng
In the mean time = meanwhile = cùng lúc
In the middle of (địa điểm)= ở giữa
In the army/ airforce/ navy
In + the + STT + row = hàng thứ
In the event that = trong trường hợp mà
In case = để phòng khi, ngộ nhỡ
Get/ be in touch/ contact with Sb = liên lạc, tiếp xúc với ai
• On = trên bề mặt:
On + thứ trong tuần/ ngày trong tháng
On + a/the + phương tiện giao thông = trên chuyến/ đã lên chuyến
On + phố = địa chỉ (như B.E : in + phố)
On the + STT + floor = ở tầng thứ
On time = vừa đúng giờ (bất chấp điều kiện bên ngoài, nghĩa mạnh hơn in time)
On the corner of = ở góc phố (giữa hai phố)
Chú ý:
In the corner = ở góc trong
At the corner = ở góc ngoài/ tại góc phố
On the sidewalk = pavement = trên vỉa hè
Chú ý:
On the pavement (A.E.)= trên mặt đường nhựa
(Don’t brake quickly on the pavement or you can slice into another car)
On the way to: trên đường đến >< telephone =" gọi" phone =" nhà" whole=" nói" hand =" tuy" n=" however"
hand =" một" hand =" mặt" sale =" for" sale =" có" foot =" đi">
• At = ở tại
At + số nhà
At + thời gian cụ thể

At home/ school/ work
At night/noon (A.E : at noon = at twelve = giữa trưa (she was invited to the party at noon, but she was 15
minutes late))
At least = chí ít, tối thiểu >< most =" tối" once ="ngay" moment =" now" ving =" at" times =" đôi" first ="
thoạt">< last =" cuối" day =" on">
• Một số các thành ngữ dùng với giới từ
On the beach: trên bờ biển
Along the beach: dọc theo bờ biển
In place of = Instead of: thay cho, thay vì.
For the most part: chính là, chủ yếu là = mainly.
In hope of + V-ing = Hoping to + V = Hoping that + sentence = với hi vọng là.
off and on: dai dẳng, tái hồi
all of a sudden= suddenly = bỗng nhiên
for good = forever: vĩnh viễn, mãi mãi.
1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose)
thường theo thứ tự sau:
Màu sắc (color) Nguồn gốc (origin)
Chất liệu
(material)
Mục đích (purpose) Danh từ (noun)
red Spanish leather riding boots
a brown German beer mug
an Italian glass flower vase
2. Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height)
…thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích
Ví dụ:
• a round glass table (NOT a glass round table) (Một chiếc bàn tròn bằng kính).
• a big modern brick house (NOT a modern, big brick house) (Một ngôi nhà lớn hiện đại được xây bằng
gạch)
3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như:lovely,

perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.
Ví dụ:
• a lovely small black cat. (Một chú mèo đen, nhỏ, đáng yêu).
• beautiful big black eyes. (Một đôi mắt to, đen, đẹp tuyệt vời)
Nhưng để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, chúng tôi xin chia sẻ một bí quyết hữu ích (helpful tips)
giúp các bạn có thể ghi nhớ tất cả những quy tắc phức tạp đó. Thay vì nhớ một loạt các qui tắc, các bạn chỉ cần
nhớ cụm viết tắt: “OpSACOMP”, trong đó:
Opinion - tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá. Ví dụ: beautiful, wonderful, terrible…
Size - tính từ chỉ kích cỡ. Ví dụ: big, small, long, short, tall…
Age - tính từ chỉ độ tuổi. Ví dụ : old, young, old, new…
Color - tính từ chỉ màu sắc. Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown ….
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ. Ví dụ: Japanese,American, British,Vietnamese…
Material – tính từ chỉ chất liệu . Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.
Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
a /leather/ handbag/ black
Vậy theo trật tự OpSACOMP cụm danh từ trên sẽ theo vị trí đúng là: a black leather handbag.
Một ví dụ khác: Japanese/ a/ car/ new/ red / big/ luxurious/
Bạn sẽ sắp xếp trật tự các tính từ này như thế nào?
- tính từ đỏ (red) chỉ màu sắc (Color)
- tính từ mới (new) chỉ độ tuổi (Age)
- tính từ sang trọng (luxurious) chỉ quan điểm, đánh giá (Opinion)
- tính từ Nhật Bản (Japanese) chỉ nguồn gốc, xuất xứ (Origin).
- tính từ to (big) chỉ kích cỡ (Size) của xe ô tô.
Sau khi các bạn xác định chức năng của các tính từ theo cách viết OpSACOMP, chúng ta sẽ dễ dàng viết lại trật
tự của câu này như sau: a luxurious big new red Japanese car. Hi vọng helpful tips trên sẽ thật sự hữu ích với
các bạn trong việc ghi nhớ trật tự các tính từ. Giờ thì hãy cùng Global Education thực hành một bài tập nhỏ
dưới đây, và đừng quên công thức đồng hành “OpSACOMP” của chúng ta các bạn nhé!
Exercise: Write these words in the correct order.
(Sắp xếp lại trật tự các từ sau)

1. grey / long / beard / a
2. flowers / red / small
3. car / black / big / a
4. blonde / hair / long
5. house / a / modern / big / brick
Key:
1. a long grey beard
2. small red flowers
3. a big black car
4. a long blonde hair
5. a big modern brick house
Tính từ và trạng từ trong tiếng Anh: Các mức độ so sánh
Các mức độ so sánh của tính từ và trạng từ. Các tính từ so sánh không theo quy tắc:
Tính từ Cấp so sánh hơn - kém Cấp so sánh bậc nhất Chú ý
good/well better best
bad/badly worse worst
many/much more most
little less least
far farther farthest (về khoảng cách)
- further furthest (về thời gian)
near nearer nearest (về khoảng cách)
- - next (về thứ tự)
late later latest (về thời gian)
- - last (về thứ tự)
old older oldest (về tuổi tác)
- elder eldest (về cấp bậc hơn)
- Đối với một số từ sau đây có thể coi là tính từ ngắn hoặc dài đều được, nhưng thường được dùng như tính từ
dài: quiet, clever,narrow, shallow, simple, gentle, common, hollow, polite, handsome, wicked, pleasant, cruel,
stupid, tired.
Ví dụ:

• This is the most quiet place in the region.
• I felt more tired because of noise.
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh thêm bằng cách cộng "much/far/a lot" hoặc giảm nhẹ bằng cách
cộng thêm "a bit/a little/slightly" trước hình thức so sánh
- Ví dụ:
• A water melon is much sweeter than a a melon.
• His car is far better than yours.
• Henry’s watch is far more expensive than mine.
• That movie we saw last night was much more interesting than the one on TV.
• She dances much more artistically than her predecessor.
• He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
• Let’s go by bus. It’s much/a lot/far cheaper.
• Don’t go by train. It’s a lot more expensive.
• This bag is slightly heavier than the other one.
• Lan’s watch is far more expensive than mine.
- Có thể dùng các cấu trúc sau đây với danh từ để so sánh: more of a, less of a, as much of a và enough of a.
Ví dụ:
• He is more of a sportman than his brother.
• It was as much of a success as I expected.
• He’s less of a fool than I thought.
• He’s enough of a man to tell the truth.
- Most khi được dùng với nghĩa là very thì không có the đứng trước và không ngụ ý so sánh.
Ví dụ:
• He is most generous.
• It is a most important problem.
• Thank you for the money.It was most generous of you.
- Những tính từ sau đây thường không có dạng so sánh. Những tính từ hoặc phó từ mang tính tuyệt đối này
không được dùng so sánh bậc nhất, hạn chế dùng so sánh hơn kém, nếu buộc phải dùng thì bỏ more, như một số
từ sau:
+ perfect - hoàn hảo

+ unique - duy nhất
+ extreme - cực kỳ
+ supreme - tối cao
+ top - cao nhất
+ absolute - tuyệt đối
+ prime - căn bản
+ primary - chính
+ matchless - không có đối thủ
+ full - đầy, no
+ empty - trống rỗng
+ square - vuông
+ round - tròn
+ circular - tròn, vòng quanh
+ trianglular - có ba cạnh
+ wooden - bằng gỗ
+ yearly - hằng năm
+ daily - hằng ngày
+ monthly - hàng tháng
Tính từ và trạng từ có hai loại so sánh kép :
Loại 1 mệnh đề:
Cấu trúc này có nghĩa là : càng lúc càng , hoặc càng ngày càng
Công thức là :
S + be + tính từ ngắn + ER and tính từ ngắn + ER
It is darker and darker : trời càng lúc càng tối
hoặc :
S + be + MORE and MORE + tính từ dài
She is more and more beautiful : cô ta ngày càng đẹp.
Nếu phía trứơc là động từ thì thế tính từ bằng trạng từ.
Loại 2 mệnh đề
Cấu trúc này có nghĩa là : càng thì càng

Công thức là :
The + so sánh hơn + mệnh đề , The + so sánh hơn + mệnh đề
Cách nối câu dùng loại này như sau :
Tìm trong mỗi câu xem có tính từ hay trạng từ gì không, rồi đem ra đầu câu áp dụng công thức trên.
He eats a lot. He is fat.
Hai từ màu xanh trên chính là chữ cần đem ra.
So sánh hơn của a lot là more, của fat là fatter
-> The more he eats , the fatter he is. ( anh ta càng ăn nhiều, anh ta càng mập )
Nếu sau tính từ more có danh từ thì đem theo ra trước luôn :
He eats a lot of pork. He is fat.
-> The more pork he eats, the fatter he is.
Cách nhận biết từ loại dựa vào vị trí khi làm bài tập điền từ
I. Danh từ (nouns):
Danh thường được đặt ở những vị trí sau
1. Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful
Ex: She is a good teacher.
Adj N
His father works in hospital.
Adj N
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every, both, no, some, any,

few, a few, little, a little, (Lưu ý cấu trúc a/an/the + adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives)
Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj
Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj
Ex: He makes me happy
O adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look + too +adj
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so that: tobe/seem/look/feel + so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh (lưu ý tính từ dài hay đứng sau more, the most,
less, as as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always, usually, seldom )
Ex: They often get up at 6am.

2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv V
3. Sau đông từ tobe/seem/look và trước tính từ: tobe/feel/look + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj
4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.
7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần
khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs)
Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu
có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S V
I believe her because she always tells the truth.
S V S V
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.
Cách nhận biết từ loại dựa vào cấu tạo từ khi làm bài tập
I. Danh từ (nouns)
danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or, -ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness

Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching, studying, teenage,
friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness, happiness
II. Tính từ (adjective)
Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national, international,
acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious, dangerous, childish, selfish,
foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy, sympathy, childlike, specific, scientific, interested,
bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs)
Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi “ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, bly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
Adj Adj Adv
good well
late late/lately
ill ill
fast fast

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×