Tải bản đầy đủ (.ppt) (23 trang)

on tap hoc ky II vat ly 9 (day du)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 23 trang )



GV: HUỲNH THỊ NGỌC DIỄM
TRƯỜNG THCS NGUYẾN CÔNG TRỨ
NHA TRANG – KHÁNH HÒA


TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
A. Lý thuyết:
1. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín:
- Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín là
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đó biến thiên
2. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều;
- Khi cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm
hay cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn thì trong cuộn dây
có thể xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều
3. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều:
-
Một máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm
và cuộn dây dẫn.
-
Một trong hai bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận còn lại
quay gọi là roto


4. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều:
A. Lý thuyết:
- Dòng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác
dụng từ
-
Dụng cụ dùng để đo dòng điện xoay chiều là Ampe kế xoay chiều


-
Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế xoay chiều là Vôn kế xoay
chiều
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II


5. Tính điện năng hao phí trên đường dây tải điện :
hp

=

=>

=


2
hp
2
2
U.I => I =
= R.
U
U
R.I
P
P
P
P
P

Công suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tỉ lệ
nghịch với bình phương hiệu điện thế đặt vào hai đầu
đường dây.
Muốn giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện phương án tối ưu
nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây.
A. Lý thuyết:
TIẾT 69: ƠN TẬP HỌC KÌ II


A. Lý thuyết:
6. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế:
-
Hai cuộn dây có số vòng khác nhau, đặt cách điện với nhau.
-
Một lõi sắt ( hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây
- Đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn sơ cấp của
máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn thứ cấp xuất hiện hiệu điện
thế xoay chiều
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
1 1
2 2
U n
U n
=


A. Lý thuyết:
7. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
- Tia sáng truyền từ không khí sang nước( tức từ môi trường trong
suốt này sang môi trường trong suốt khác) thì bị gày khúc tại mặt

phân cách giữa hai môi trường. Hiện tượng đó gọi là hiện tượng
khúc xạ ánh sáng.
-
Khi tia sáng truyền từ không khí sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc
tới.
-
Khi tia sáng truyền được từ nước sang không khí, góc khúc xạ lớn hơn
góc tới
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II


A. Lý thuyết:
*. Lưu X:
-
Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt
rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
-
Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc xạ cũng tăng(giảm)
-
Khi góc tới bằng 0
0
thì góc khúc xạ bằng 0
0
, tia sáng không bị
gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II


A. Lý thuyết:
9. Đặc điểm TKHT:

-
TKHT thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-
Một chùm tia tới song song với trục chính của TKHT cho
chùm tia ló hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính
♦ Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua TKHT:
+ Tia tới đến quan tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương
của tia tới
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló qua tiêu điểm
+ Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính
♦ Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật. Khi vật đặt
rất xa thấu kính ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
♦ Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II


A. Lý thuyết:
10. Đặc điểm TKPK:
-
TKPK thường dùng có phần rìa dày hơn phần giữa.
-
Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK cho chùm tia
ló phân kì
♦ Đường truyền của hai tia sáng đặt biệt qua TKPK:
+ Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm
+ Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương
của tia tới.
♦ Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng
chiều và nhỏ hơn vật, luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu
kính.

♦ Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính
một khoảng bằng tiêu cự.
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II


A. Lý thuyết:
11. Cấu tạo máy ảnh:
- Máy ảnh là dụng cụ dùng để thu ảnh của vật mà ta muốn
ghi lại trên phim.
- Mỗi máy ảnh đều có:
+ Vật kính là một thấu kính hội tụ
+ Buồng tối
+ Vị trí đặt phim( bộ phận hứng ảnh)
♦ Ảnh trên phim là ảnh thật, ngược chiều và
nhỏ hơn vật.
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II


A. Lý thuyết:
12. Cấu tạo của mắt về mặt quang học:
-
Hai bộ phận quan trọng của mắt là thể thủy tinh và màng
lưới.
-
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn
màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng
lưới
-
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không
điều tiết gọi là điểm cực viễn

-
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không
điều tiết gọi là điểm cực cận
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II


A. Lý thuyết:
♦ Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần nhưng không
nhìn rõ các vật ở xa
♦ Kính cận là thấu kính phân kì
♦ Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng không
nhìn rõ các vật ở gần
♦ Kính lão là thấu kính hội tụ.
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
13.Mắt cận và mắt lão


A. Lý thuyết:
♦ Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn, dùng để
quan sát các vật nhỏ
♦ Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự
của kính để cho ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy
ảnh ảo đó
♦ Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan
sát thì ta thấy ảnh càng lớn.
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
14.Kính lúp


A. Lý thuyết:

TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
♦ Có thể phân tích một chùm sáng trắng thành
những chùm sáng màu khác nhau bằng cách cho
chùm sáng trắng đi qua một lăng kính hoặc phản xạ
trên mặt ghi của một đĩa CD.
♦ Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng
màu khác nhau.


A. Lý thuyết:
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
♦ Khi nhìn thấy vật màu nào thì có ánh sáng màu đi từ vật
đến mắt ta.
♦ Vật màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu.
♦ Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán
xạ kém ánh sáng các màu khác.
♦ Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu
nào.
♦ Ánh sáng có tác dụng nhiệt, tác dụng sinh học và tác dụng
quang điện.
♦ Trong các tác dụng nói trên, năng lượng ánh sáng được
biến đổi thánh các dạng năng lượng khác.


B. Bài tập:
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
Bài 1. Đường dây tải điện từ huyện về xã dài 10km, có hiệu
điện thế 10000V truyền đi một dòng điện 200A. Dây dẫn
bằng đồng cứ 1km có điện trở 0,2Ω. Tính công suất hao phí
do tỏa nhiệt trên đường dây? Công suất hao phí đó có thể

dùng thắp sáng bao nhiêu bóng đèn 100W ? Nếu tăng hiệu
điện thế lên 30000V thì công suất hao phí giảm đi bao nhiêu
lần?
Giải:
Dây dẫn truyền điện có hai dây, nên điện trở tổng cộng của
dây dẫn: R = 2.0,2.10 = 4Ω
Công suất hao phí: P = I
2
.R = 200
2
.4 = 160000W
Số bóng đèn có thể thắp sáng: n = 160000/100 = 1600
bóng
Nếu tăng hiệu điện thế lên đến 300000V tức gấp 3 lần thì
giảm được hao phí 3
2
= 9 lần


B. Bài tập:
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
Bài 2: Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp có 500 vòng, cuộn
thứ cấp có 40000 vòng.
a) Máy đó là máy tăng thế hay hạ thế?
b) Đặt vào hai đầu cuộn dây sơ cấp hiệu điện thế 400V. Tính
hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp?
Giải:
a) n
2
> n

1
nên U
2
> U
1
: Máy tăng thế
b) U
1
/ U
2
= n
1
/ n
2
=> U
2
= U
1
.n
2
/ n
1

= 400.40000 / 500 = 32000 (V)


B. Bài tập:
TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
Bài 3: Vật sáng AB có dạng mũi tên được đặc vuông
góc với trục chính của một thấu kính phân kì, điểm A

nằm trên trục chính cách thấu kính 20cm. Thấu kính có
tiêu cự 20cm.
a) Dựng ảnh A

B

của AB qua thấu kính?
b) Ảnh cách thấu kính bao nhiêu cm?
Giải:
a)
∆ F
O
F’
A
B
B’
A

b) Tứ giác ABCD là hình chữ nhật
=> B

là trung điểm của hai đường chéo
=> A’

là trung điểm của AB
=> OA

= 1/2 OA = 20/2 = 10 cm




TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
B. Bài tập:
Bài 4: Vật kính của máy ảnh là một TKHT. Máy ảnh được
hướng để chụp một vật cao 40cm, đặt cách máy 1,2m,
khoảng cách từ phim đến vật kính là 8cm.
a) Hãy dựng ảnh của vật trên phim ( hình vẽ không cần
đúng tỉ lệ)
b) Tính độ cao của ảnh trên phim
Giải:
a)
∆ O
F
F’
A
B
B

A



TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
B. Bài tập:
b)
A’B’O ABO(g-g)
AO
OA'
AB
B'A'

=
Ta có
Ta có
Ảnh A’B’của người đó trên phim có chiều cao là:
A'O 8
A'B' AB. 40. 2,67cm
AO 120
= = =


TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
B. Bài tập:
Bài 5: Một người đứng ngắm một cái cửa cách xa 5m. Cửa
cao 2m. Tính độ cao của ảnh cái cửa trên màng lưới của
mắt. Coi thể thủy tinh như một TKHT cách màng lưới 2cm.
Giải:
A
B
B’
A

' ':
' ' ' . ' 200.2
' ' 0,8( )
500
OAB OA B
A B OA AB OA
A B cm
AB OA OA
∆ ∆

= ⇒ = = =
:
O


TIẾT 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
♦ Ôn từ bài dòng điện xoay chiều đến bài các
tác dụng của ánh sáng.
♦ Trả lời lại các câu C trong sách giáo khoa
♦ Làm lại các bài tập trong sách bài tập.


CHÚC CÁC EM THI TỐT
CHÚC CÁC EM THI TỐT
!
!

×