Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

MÔN ĐỊA LÝ VÀ LỊCH SỬ LỚP 4 CẢ NĂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.49 KB, 21 trang )

Lịch sử
Giới thiệu Môn lịch sử và địa lý
A- Mục tiêu :
Học xong bài này, HS biết:
- Biết môn Lịch sử và Địa lý ở lớp 4 giúp HS hiểu biết về thiên nhiên và con
ngời Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kỳ dựng nớc và giữ nớc từ
thời Hùng Vơng đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết môn Lịch Sử và Địa Lý góp phần giáo dục HS yêu thiên nhiên, con ngời và
đất nớc Việt Nam.
B- Đồ dùng dạy học :
- Bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số vùng.
C- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: KT dụng cụ học tập của
HS
III- Bài mới :
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- GV treo bản đồ hành chính Việt Nam
Giới thiệu vị trí của đất nớc ta và dân c
ở mỗi vùng.
+ HĐ 2: Làm việc theo cặp
- GV giao việc cho các cặp.
- Phát cho mỗi cặp một số tranh, ảnh
về cảnh sinh hoạt của một số dân tộc,
yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh
và ảnh đó.
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên
đất nớc VN có nét văn hoá riêng song
đều có cùng một Tổ Quốc, một lịch sử


VN.
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
Để Tổ quốc ta tơi đẹp nh ngày hôm
nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn
năm dựng nớc và giữ nớc. Em nào có
thể kể đợc một sự kiện lịch sử nào chng
minh điều đó ?
- GV kết luận:( SGK)
+ HĐ 4: Làm việc cả lớp
- GVhớng dẫn cách học môn lịch sử
và địa lý
- Đa ra ví dụ cụ thể, rồi nhận xét.
- Nhận xét và lết luận
- Hát
- Theo dõi.
- Trình bày và xác định trên bản đồ vị
trí tỉnh, thành phố mà em sống.
- Làm việc theo cặp
- Thảo luận
- Đại diện trình bày trớc lớp.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại
- HS đa ra các dẫn chứng.
- Nhận xét và bổ xung
- HS đa ra ý kiến của mình về cách học
bộ môn.
IV- Hoạt động nối tiếp:
Môn lịch sử và địa lý lớp 4 giúp các em hiểu biết điều gì ?
Nhận xét giờ.
Lịch sử

Bài 2: Làm quen với bản đồ
A- Mục tiêu :
- Nêu đợc các bớc sử dụng bản đồ: Đọc tên bàn đồ, xem bàng chú giải, tìm đối t-
ợng lịch sử hay địa lý trên bản đồ.
- Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản : nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tợng trên
bản đồ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao nguyên, đồng
bằng, vùng biển
B- Đồ dùng dạy học : Một số loại bản đồ: Thế giới, châu lục, Việt Nam,
C- Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra:Môn lịch sử và địa lý giúp
em điều gì?
III- Bài mới :
+ HĐ1: làm việc cả lớp
B1: Treo các loại bản đồ lên bảng
- HDẫn HS nêu tên các bản đồ và phạm
vi lãnh thổ đợc thể hiện
B2: Gọi HS trả lời
- Nhận xét và rút ra kết luận.
+HĐ2: Làm việc theo nhóm.
B1: Chia nhóm.
- Giao việc:
Cho HS quan sát H1,2
Trả lời câu hỏi SGK .
B2: Gọi đại diện HS trả lời
- Nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc theo nhóm
B1: Cho HS đọc SGK và quan sát bản
đồ

- Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
- Trên bản đồ quy định các hớng ntn?
Tỉ lệ bản đồ cho em biết gì? ( HS khá -
giỏi )
Bảng chú giải ký hiệu ghi gì?
B2: Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và giải thích
+ HĐ3: Thực hành vẽ một số ký hiệu
bản đồ
B1: Làm việc cá nhân:
- GV theo dõi và giúp đỡ HS
B2: Làm việc theo cặp:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm về
bản đồ và một số yếu tố của bản đồ
- Hát
- Vài HS.
1- Bản đồ:
- HS quan sát
- Thực hành lên chỉ bản đồ
- HS nêu: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một
khu vực hay toàn bộ bề mặt trái đất theo
một tỉ lệ nhất định
- Nhận xét và bổ sung
- HS quan sát SGK và trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Đại diện HS trả lời
2- Một số yếu tố của bản đồ:
- Quan sát bản đồ và thảo luận
- Đó là bản đồ nào, ở đâu
- Thực hành lên chỉ các hớng B, N, Đ, T

- Tỉ lệ cho biết bản đồ nhỏ hơm kích th-
ớc thật của nó bao nhiêu lần
- Thể hiện các đối tợng trên bản đồ
- Các nhóm lên trình bày kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- Xem bảng chú giải ở hình 3 và thực
hành vẽ
- Từng cặp thi đố cùng nhau: 1 em vẽ kí
hiệu, một em nói kí hiệu
IV- Hoạt động nối tiếp : Hệ thống bài và nhận xét giờ
Vân dụng bài học vào thực tế.
Lịch sử
Nớc Văn Lang
A- Mục tiêu:
- Nắm đợc một số sự kiện về nhà Nớc Văn Lang: Thời gian ra đời, những
nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của ngời Việt cổ:
+ Khoảng năm 700 TCN nớc Văn Lang là nhà nớc đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
+ ngời Lạc Việt biết làm ruộng
+Ngời Lạc Việt ở nhà sàn họp nhau thành các làng bản.
+ Ngời Lạc Việt có tục nhuồm răng, ăn trầu
B- Đồ dùng dạy học
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của HS
C- Các hoạt đông dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức
II- Kiểm tra: Em hãy chỉ và nêu chú
giải của bản đồ
III- Dạy bài mới :
+ HĐ1: Làm việc cả lớp

- GV treo lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ và giới thiệu về trục thời gian
+ HĐ2: Làm việc theo cặp
- Phát phiếu HTập
- Hớng dẫn để HS làm bài
+ HĐ3: Làm việc cá nhân
- GV treo khung bảng thống kê phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần ngời
Lạc Việt
- Hớng dẫn HS lên điền
- Gọi HS mô tả lại
+ HĐ4: Làm việc cả lớp
- GV hỏi: Địa phơng em còn lu giữ
những tục lệ nào của ngời Lạc Việt
Nhận xét và bổ sung
- Hát
- Vài em lên chỉ, giải thích
- Nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi
- Vài em lên xác định địa phận nớc
Văn Lang và kinh đô Văn Lang
- HS đọc SGK
- Điền vào sơ đồ các tầng lớp
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc SGK
- Lên điền trên bảng nội dung các cột
- Vài em mô tả về đời sống của ngời
Lạc Việt
- Một số HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung

IV- Hoạt động nối tiếp:
Mô tả những nét chính về đời sống tinh thần của ngời Lạc Việt
Nhận xét giờ học
Lịch sử
Nớc Âu Lạc
A- Mục tiêu:
- Nắm đợc một cách sơ lợc cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân
Âu Lạc:
Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lợc Âu Lạc. Thời kì đầu do đoàn kết, có vũ
khí lợi hại nên dành đợc thắng lợi; nhng về sau do An Dơng Vơng chủ quan nên
cuộc kháng chiến thất bại.
B- Đồ dùng dạy học :
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ
- Hình trong SGK phóng to ; Phiếu HTập của HS
C- Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Nêu tục lệ của ngời Lạc
Việt ở địa phơng em
- Nhận xét và đánh giá
III- Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cá nhận
- Cho HS đọc SGK và làm bài tập điền
vào ô trống:
- Sống cùng trên 1 địa bàn
- Đều biết chế tạo đồ đồng
- Đều biết rèn sắt
- Đều trồng luá và chăn nuôi
- Tục lệ có nhiều điểm giống nhau
- GV nhận xét và kết luận

+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV treo lợc đồ hình 1
- Gọi HS x/ định nơi đ/ đô nớc Âu Lạc
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nớc Văn Lang và nớc Âu Lạc?
- Nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và kể lại cuộc
kháng chiến chống quân Triệu Đà của
ND ta
- Vì sao cuộc xâm lợc của quân Triệu
Đà bị thất bại
- Vì sao năm 179 TCN nớc Âu Lạc lại
rơi vào ách đô hộ của phong kiến phơng
Bắc
- GV nhận xét và rút ra kết luận
- Hát
- Vài em trả lời
- HS nhận xét
- HS đọc SGK

- HS tiến hành đánh dấu vào ô trống
- 1 vài em báo cáo kết quả
- Nhận xét và bổ sung
- 1 số HS lên chỉ vị trí nơi đóng đô
của nớc Âu Lạc
- HS Dành cho khá giỏi trả lời
- HS trả lời
- HS thực hành kể
- HS trả lời

-Nhận xét và bổ sung
IV- Hoạt động nối tiếp:
- Đọc ghi nhớ SGK
- Hệ thống bài và nhận xét giờ
Lịch sử
Nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng Bắc
A. Mục tiêu
- Biết thời gian đô hộ của phong kiến phơng Bắc đối với nớc ta: từ năm 179
TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phơng Bắc( một vài điểm chính, sơ giản về những việc nhân
dân ta phải cống nạp những sản vật quí,đi lao dịch,bị cỡng bức theo phong ục của
ngời Hán):
+ Nhân đân ta phải cống nạp những sản vật quý.
+ Bọn đô họ đa ngời Hán sang ở lẫn với dân ta , bắt nhân dân ta phải học chữ Hán,
sống theo phong tục của ngời Hán.
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập của HS
C. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I- Tổ chức:
II- Kiểm tra: Kinh đô nớc Âu Lạc ở
đâu?
Thời kì nớc Âu Lạc quân sự phát triển
nh thế nào?
III- Dạy bài mới
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc sách
- Giáo viên phát phiếu học tập

- Giáo viên treo bảng phụ cha điền nội
dung và giải thích.
- So sánh tình hình nớc ta trớc và sau
khi bị các triều đại phong kiến phơng
Bắc đô hộ.?
- Khi đô hộ nớc ta các triều đại đã làm
những gì?
- Nhân dân ta đã phản ứng ra sao?
- Giáo viên nhận xét và kết luận.
- Hát
- 2 HS trả lời
- HS nhận xét và bổ sung
- HS đọc SGK
- HS đọc thầm và theo dõi
- HS làm bài trên phiếu.
- Vài em báo cáo
- HS nhận xét
- HS nối tiếp lên điền trên bảng
- Nhận xét
- Bất phải theo phong tục ngời Hán, học
chữ Hán.
- Nhân dân không cam chịu sự áp bức,
bóc lột của bọn thống trị nên liên tiếp
nổi dậy, đánh đuổi quân đô hộ.
- HS đọc KL-SGK(18)
IV- Hoạt động nối tiếp:
Hệ thống bài
Nhận xét giờ học
lịch sử
Khởi nghĩa Hai Bà Trng( Năm 40)

A. Mục tiêu :
- Kể gắn gọn cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng (nguyên nhân khởi nghĩa, ngời
lãnh đạo, ý nghĩa):
+ Nguyên nhân : Do căn thù quân xâm lợc , Thi Sách bị tô Định giết hại.
+ Diễn biến: Mùa xuân năm 40 tại cửa sông Hát , Hai bà Trng đã phất cờ khởi
nghĩa
- Sử dụng lợc đồ để kể lại nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa.
- đây là cuộc khởi nghĩa đầu tiên thắng lợi sau hơn 200 năm nớc ta bị các
triều đại phong kiến phơng bắc đô hộ
B. Đồ dùng dạy học :
- Hình trong SGK phóng to ; Lợc đồ khởi nghĩa HBTrng
- Phiếu học tập
C. Các hoạt đông dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Các cuộc khởi nghĩa lớn
của ND ta chống ách đô hộ pkiến ?
Nhận xét
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Thảo luận nhóm
- GV giải thích khái niệm quận Giao
Chỉ và HDẫn thảo luận
- Tìm nguyên nhân của cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trng?
- Gọi đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét và KL: Nguyên nhân sâu xa
là do lòng yêu nớc
+ HĐ2: Làm việc cá nhân
- GV treo lợc đồ và giải thích
- Hdẫn HS trình bày diễn biến của cuộc

khởi nghĩa
- Gọi HS lên bảng trình bày
- Nhận xét và bổ sung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Hdẫn HS trả lời
- Khởi nghĩa Hai Bà Trng thắng lợi có ý
nghĩa gì?
- Nhận xét và bổ sung
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc thầm SGK và trả lời câu hỏi
- HS thảo luận nhóm
- Các nhóm đại diện trả lời
- Do nhân dân ta căm thù giặc, đặc biệt
là Thái thú Tô Định. Do Tô Định giết hại
Thi Sách chồng bà Trng Trắc
- HS theo dõi
- Một số em trình bày
- Nhận xét
- HS trả lời
- Sau hơn 200 năm bị Pkiến nớc ngoài
đô hộ, lần đầu tiên ND ta giành đợc độc
lập. Sự kiện đó chứng tỏ ND ta vẫn duy
trì và phát hyu đợc truyền thống bất
khuất chống giặc ngoại xâm

- HS đọc kết luận trong SGK-20
IV. Hoạt động nối tiếp
Nêu ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng?

Nhận xét giờ.
Lịch sử
Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
( Năm 938 )
A. Mục tiêu :
- Kể ngắn gọn diễn biến trận Bạch Đằng năm 938;
- Trình bày đợc ,nguyên nhân của trận Băch Đằng. Và ý nghĩa của trận Bạch
Đằng: Chiến thắng Bạch Đằng kết thúc thời kì nớc ta bị phong kiến phơng Bắc đô
hộ,mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc.
- HS có ý thức tự hào về truyền thống yêu nớc của nhân dân ta.
B. Đồ dùng dạy học :
- Bộ tranh vẽ diễn biến trận Bạch Đằng
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức:
II. Kiểm tra: Nêu nguyên nhân và ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa HBTrng
- Nhận xét và đánh giá
III. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập và Hdẫn điền
- Ngô Quyền là ngời làng Đờng Lâm
- Ngô Quyền là con rể Dơng Đình Nghệ
- Ngô Quyền chỉ huy nhân dân ta đánh
quân Nan Hán
- Trớc trận Bạch Đằng , Ngô Quyền lên
ngôi vua
- Gọi HS dựa vào phiếu nêu 1 số nét về
tiểu sử Ngô Quyền

+ HĐ2: Làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS đọc SGK và TLCH:
- Cửa sông Bạch Đằng nằm ở địa phơng
nào?
- Quân Ngô Quyền đã dựa vào thủy
triều để làm gì?
- Trận đánh diễn ra ntn?
- Kết quả trận đánh ra sao?
- Gọi HS thuật lại diễn biến trận BĐằng
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Sau khi đánh quân N/Hán, Ngô Quyền
đã làm gì? Điều đó có ý nghĩa gì ?
- GV nhận xét và đi đến KL
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét
- HS thực hành điền vào phiếu
- Vài em kể về tiểu sử Ngô Quyền
- Nhận xét và bổ sung
- HS đọc sách và trả lời
- Sông Bạch Đằng nằm ở Quảng Ninh
- Cắm cọc gỗ đầu nhọn để diệt thuyền
giặc
- HS nêu
- Quân Nam Hán chết quá nửa
- Vài em thuật lại
- HS trả lời
- Mùa xuân năm 939 NQuyền xng vơng,
đóng đô ở Cổ Loa. Đát nớc ta độc lập
sau hơn 1 nghìn năm

- HS đọc KL ở SGK-23
IV. Hoạt động nối tiếp: 2HS đọc ghi nhớ SGK
Nhận xét giờ.
Lịch sử
Ôn tập
A. Mục tiêu :
- Nắm đợc tên các giai đoạn LS đã học từ bài 1 đến bài 5:
+ Khoảng 700 năm TCN đến năm 179 TCN: Buổi đàu dựng nớc và giữ nớc.
+ Năm 179 TCN đến năm 938: hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập.
- Kể lại một số những sự kiện lịch sử tiêu biểu về:
+ Đời sống ngời Lạc Việt dới thời Văn Lang.
+ Hoàn cảnh diễn biến và kết quả cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trng.
+ Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng.
B. Đồ dùng dạy học:

- Một số tranh ảnh, bản đồ phù hợp với yêu cầu HS : SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Tổ chức
II. Kiểm tra: Ngô Quyền đã dùng kế gì
để đánh giặc ? Kết quả ra sao ?
III. Dạy bài mới
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung của
mỗi giai đoạn
- Cho các em lên ghi
- Nhận xét và bổ xung
HĐ2: Làm việc cả lớp
- GV treo trục thời gian
- Yêu cầu học sinh tự ghi các sự kiện t-

ơng ứng
- Gọi một số em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
HĐ3: Làm việc cá nhân
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Cho học sinh chuẩn bị
- Đặt câu hỏi theo 3 nội dung:
+ Đời sống ngời Lạc Việt dới thời Văn
Lang nh thế nào?
+ Khởi nghĩa Hai Bà Trng nổ ra trong
hoàn cảnh nào? Diễn biến và kết quả của
cuộc khởi nghĩa
+ Trình bày diễn biến và nêu ý nghĩa
của chiến thắng Bạch Đằng
- Gọi một số em báo cáo
- Nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh theo dõi
- Học sinh nêu
- Vài em lên bảng điền
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh theo dõi
- Học sinh làm bài cá nhân
- Một số em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh chuẩn bị nội dung
- Học sinh nêu

- Học sinh nêu
- Học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
IV. Hoạt động nối tiếp:
Hệ thống bài
Nhận xét giờ học.
Lịch sử
Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
A. Mục tiêu :
- Nắm đợc những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân:
+ Sau khi Ngô Quyền mất, đất nớc rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực các cứ địa ph-
ơng nổi dậy chia cắt đất nớc.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đ/nớc.
- Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh : Đinh Bộ Lĩnh quê ở vùng Hoa L, ninh Bình, là
một ngời cơng nghị , mu cao và có trí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân.
- Hs biết tự hào dân tộc.
B. Đồ dùng dạy học
- Hình trong sách giáo khoa phóng to
- Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1 Tổ chức
2. KT: Nêu các sự kiện tiêu biểu đã
học?
3. Dạy bài mới
HĐ1: GV giới thiệu ( SGV- trang 27 )
HĐ2: Làm việc cả lớp
GV giới thiệu về Đinh Bộ lĩnh
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ?
Sau khi thống nhất đất nớc Đinh Bộ

Lĩnh đã làm gì ?
Nhận xét và bổ xung
HĐ3: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh
tình hình đất nớc trớc và sau khi đợc
thống nhất về: Đất nớc; Triều đình; Đời
sống của nhân dân
- Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
- Nhận xét và bổ xung
Hát

- Học sinh lắng nghe
- Ông sinh ra và lớn lên ở Hoa L-
Ninh Bình. Từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí
lớn qua câu chuyện: Cờ lau tập trận
- Lớn lên gặp buổi loạn lạc ông đã
xây dựng lực lợng, đem quân đi dẹp
loạn 12 sứ quân. Năm 968 ông đã
thống nhất đợc giang sơn
- Ông lên ngôi vua và lấy hiệu là
Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa L
đặt tên nớc là Đại Cồ Việt, niên hiệu
là Thái Bình
- Học sinh nhận xét và bổ xung
- Học sinh thảo luận theo nhóm
+ Trớc khi thống nhất: Đất nớc bị chia
thành 12 vùng. Triều đình lục đục.
Đời sống nhân dân nghèo khổ, đổ
máu vô ích, làng mạc đồng ruộng bị
tàn phá

+ Sau khi thống nhất: Đất nớc quy về
một mối. Triều đình đợc tổ chức lại
quy củ. Đời sống nhân dân no ấm,
đồng ruộng xanh tơi, ngợc xuôi buôn
bán, khắp nơi chùa tháp đợc xây dựng
- Đại diện các nhóm lên trả lời
- Nhận xét và bổ xung
4. Hoạt động nối tiếp:
Đinh Bộ Lĩnh đã làm đợc những việc gì ?
Nhận xét giờ.
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lợc lần thứ nhất (Năm 981)
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc những nét chính về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất (năm
981) do Lê Hoàn chỉ huy:
+ Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nớc và hợp với lòng dân
+Tờng thuật(sử dụng lợc đồ) ngắn gọn cuộc kháng chiến chống Tốmg lần thứ nhất
và ý nghĩa của cuộc kháng chiến.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2-KT : Đinh Bộ Lĩnh đã làm đợc gì ?
3. Dạy bài mới
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho học sinh đọc SGK và TLCH Lê
Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh

nào? Việc Lê Hoàn đợc tôn lên làm vua
có đợc nhân dân ủng hộ không?
- Nhận xét và bổ xung
HĐ2: Thảo luận nhóm
- GV phát phiếu cho học sinh thảo luận
+ Quân Tống xâm lợc nớc ta vào năm
nào?
+ Quân Tống tiến vào nớc ta theo
những đờng nào?
+ Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và
diễn ra nh thế nào?
+ Quân Tống có thực hiện đợc ý đồ
xâm lợc của chúng không?
- Đại diện các nhóm lên trả lời
- Nhận xét và bổ xung
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến
chống quân Tống đã đem lại kết quả gì
cho nhân dân ta ?
- Nhận xét và bổ xung
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Học sinh nêu
- Học sinh trả lời
Nhận xét và bổ xung
- Các nhóm nhận phiếu và trả lời
- Vào đầu năm 981
- Chúng đi theo hai đờng: Thuỷ tiến

vào cửa sông Bạch Đằng; Bộ tiến vào
đờng Lạng Sơn
- Đờng thuỷ ở sông Bạch Đằng; Đờng
bộ ở Chi Lăng
- Quân giặc chết đến quá nửa, tớng
giặc bị chết và chúng bị thua
- Học sinh trả lời
- Nớc ta giữ vững nền độc lập. Nhân
dân vững tin vào tiền đồ của dân tộc
4. Hoạt động nối tiếp
Quân Tống sang xâm lợc nớc ta năm nào? Kết quả ra sao?
Hệ thống bài và nhận xét giờ học.
Lịch sử
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long
A. Mục tiêu:
- Nêu đợc những lí do khiến Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa L ra Đại La: vùng trung
tâm của đất nớc,đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì ngập lụt.
- Vài nét về Lý Công Uẩn: ngời sáng lập ra vơng triều Lý, có công dời đô ra Đại La
và đổi tên là Thăng Long.
- GDHS ham tìm hiểu lịch sử Việt Nam.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập của HS
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kể lại diễn biến của cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm l-
ợc
3. Dạy bài mới:

HĐ1: GV giới thiệu-SGV trang 30
- Năm 1005 vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đĩnh lên ngôi tính tình bạo ng-
ợc. Khi Long Đĩnh mất. Lý Công Uẩn
đợc tôn lên làm vua và nhà Lý bắt đầu
từ đây
HĐ2: Làm việc cá nhân
- GV treo bản đồ
- Yêu cầu HS xác định vị trí của kinh
đô Hoa L và Đại La

- Cho HS lập bảng so sánh về vị trí,
địa thế của 2 vùng đất Hoa L và Đại
La
Lý Thái Tổ suy nghĩ nh thế nào mà
quyết định rời đô từ Hoa L ra Đại La
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi
- Thăng Long dới thời Lý đã đợc xây
dựng nh thế nào?
- Nhận xét và bổ sung
- Hát
- 2 HS lên trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS lắng nghe

- HS theo dõi
- Vài em lên xác định vị trí của kinh

đô Hoa L và Đại La
- Nhận xét và bổ sung
HS so sánh
- Hoa L không phải là trung tâm. Địa
thế rừng núi hiểm trở, chật hẹp
- Đại La là trung tâm đất nớc. Địa thế
đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ

- Thăng Long có nhiều lâu đài, cung
điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng
đông và lập nên phố phờng
4. Hoạt động nối tiếp:
- Nhà Lý rời đô ra Thăng Long năm nào?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Lịch sử
Chùa thời Lý
A. Mục tiêu :
Biết đợc những biểu hiện về sự phất triển của đạo Phật thời Lý.
- Nhiều vua nhà Lý theo đạo phật .
- Thời Lý, chùa đợc xây dựng ở nhiều nơi
-Nhiều nhà s đợc giữ cơng vị quan trọng trong triều đình
- Giáo dục học sinh biết gìn giữ các di sản văn hóa của đất nớc.
B. Đồ dùng dạy học:
- ảnh chụp chùa Một Cột, chùa Keo, tợng phật A-di-đà
- Phiếu học tập của HS
C. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy học Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Thăng Long thời Lý đã đ-
ợc xây dựng nh thế nào?

3. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Bài học:
HĐ1: Làm việc cả lớp
+ Vì sao nói đến thời Lý đạo phật trở
nên thình đạt nhất?
- Nhận xét và bổ sung
HĐ2: Làm việc cá nhân
- Phát phiếu cho HS
- Yêu cầu HS tự điền
a) Chùa là nơi tu hành của các nhà s
b) Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo
phật
c) Chùa là trung tâm văn hoá của làng

d) Chùa nơi tổ chức văn nghệ
- Gọi HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
HĐ3: Làm việc cả lớp
- Cho HS xem tranh ảnh
- GV mô tả chùa Một Cột, chùa Keo,
- Gọi HS mô tả bằng lời
- Nhận xét và bổ sung
- Liên hệ mô tả các ngôi chùa mà em
biết ở thực tế
- Để bảo vệ các di sản văn hóa của đất
nớc chúng ta phải làm gì ?
- Hát
- 2 HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung

- HS lắng nghe
- HS thảo luận và trả lời
- Đạo phật đợc truyền bá rộng rãi trong
cả nớc, các đời vua đều theo đạo phật
Nhiều nhà s là quan của triều đình
- HS nhận phiếu và điền
- HS tự điền vào ý kiến đúng
- Vài HS lên trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS theo dõi
- Vài em lên mô tả
- Nhận xét và bổ sung
- Học sinh mô tả
4. Hoạt động nối tiếp:
- Sự việc nào cho ta thấy ở thời Lý, đạo Phật rất thịnh đạt ?
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
Lich sử
Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lợc
lần thứ hai (1075- 1077)
A. Mục tiêu :
- Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến sông Nh Nguyệt:
+ Lý Thờng Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Nh Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thờng Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đanhs thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đờng tháo chạy.
- Vài nét về công lao Lý Thờng Kiệt: Ngời chỉ huy cuộc kháng chiến chống
quân tống lần thứ hai thắng lợi
B. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu học tập của HS
- Lợc đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai

C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra: Kể tên một số chùa xây
dựng thời Lý mà em biết ?
3. Dạy bài mới:
+ HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK và thảo luận
- Lý Thờng Kiệt cho quân đánh sang
đất Tống để làm gì ?
- Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: làm việc cả lớp
- GV treo lợc đồ và trình bày tóm tắt
diễn biến cuộc kháng chiến
+ HĐ3: Thảo luận nhóm
- Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi
của cuộc kháng chiến
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét và bổ xung
HĐ4: Làm việc cả lớp
- Cho HS đọc SGK
- Gọi HS trình bày kết quả của cuộc
kháng chiến
- GV nhận xét và kết luận
- Gọi HS đọc ghi nhớ
- Hát
- Hai HS trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- HS mở SGK
- HS trả lời

- Lý Thờng Kiệt cho quân sang đất
Tống để triệt phá nơi tập trung quân l-
ơng của giặc. Nhằm phá âm mu xâm
lợc nớc ta của nhà Tống.
- Nhận xét và bổ sung.
- Nguyên nhân thắng lợi là do quân
dân ta rất dũng cảm, Lý Thờng Kiệt là
một tớng tài.
- Nhận xét và bổ sung.
- HS đọc SGK
- Vài em nêu kết quả
- Sau hơn 3 tháng ở đất ta, quân Tống
bị chết quá nửa, còn lại tinh thần suy
sụp. Chúng vội vàng hạ lệnh cho tàn
quân rút về nớc.
4. Hoạt động nối tiếp:
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà các em đọc và tìm hiểu trớc bài sau.
Lịch sử
Nhà Trần thành lập
A. Mục tiêu :
- Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nớc vẫn
là Đại Việt:
+ Đến cuối thế kỷ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hoàng
nhờng ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần đợc thành lập.
+ Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nớc vẫn là Đại Việt.
B. Đồ dùng dạy học: Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức

2. Kiểm tra: Cuộc kháng chiến chống
quân Tống xâm lợc lần thứ hai diễn ra
vào năm nào? Do ai lãnh đạo
3. Dạy bài mới
- GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà
Trần ( SGV trang 34 )
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- Cho học sinh đọc SGK
- Phát phiếu học tập
* Đứng đầu nhà nớc là vua
* Vua đặt lệ nhờng ngôi sớm cho con
* Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn
điền sứ
* Đặt chuông trớc cung điện để nhân
dân đến đánh chuông khi có điều oan
ức hoặc cầu xin
* Cả nớc chia thành các lộ, phủ, trâu,
huyện, xã
* Trai tráng mạnh khoẻ đợc tuyển vào
quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có
chiến tranh thì đem ra chiến đấu
- GV hớng dẫn học sinh làm bài
- Gọi các em trình bày
- Nhận xét và bổ xung
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Sự việc nào trong bài chứng tỏ vua
với quan và vua với dân dới thời Trần
cha có sự cách biệt quá xa
- Gọi vài em trả lời
- Nhận xét và bổ xung

- Hát
- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh mở SGK và đọc
- Nhận phiếu học tập và tự điền
- Học sinh thực hiện trên phiếu
- Vài em trình bày kết quả vừa làm
- Nhà vua cho đặt chuông ở thềm cung
điện cho dân đến đánh khi có điều gì oan
ức. ở trong triều sau các buổi yến tiệc
vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca
hát vui vẻ
4. Hoạt động nối tiếp
So với thời nhà Lý thì thời nhà Trần mối quan hệ giữa vua với quan và với
dân nh thế nào?
Nhận xét giờ.
- Về nhà các em đọc và tìm hiểu trớc bài sau.
Lịch sử
Nhà Trần và việc đắp đê
A. Mục tiêu :
- Nêu đợc một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần tới sản xuất nông
nghiệp:
Nhà Trần quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt: Lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân
cả nớc đợc lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa
biển ; khi có lũ lụt, tất cả mọi ngời phải tham gia đắp đê ; các vua Trần cũng có khi
tự mình trông coi việc đắp đê.
- Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt.
B. Đồ dùng dạy học
- Tranh cảnh đắp đê dới thời Trần

C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động cuả thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra :
Nhà Trần có những việc làm gì để củng
cố xây dựng đất nớc
3. Dạy bài mới
+ HĐ1:
Làm việc cả lớp
- GV cho lớp thảo luận
- Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho
nông nghiệp nhng cũng gây ra những
khó khăn gì ?
- Kể tóm tắt về một cảnh lũ lụt mà em
biết qua thông tin đại chúng?
- Gọi học sinh trả lời
- GV nhận xét và kết luận
+ HĐ2:
Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi
- Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói
lên sự quan tâm đến đê điều của nhà
Trần?
- Gọi học sinh trả lời
- GV nhận xét và bổ xung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- GV đặt câu hỏi
- Nhà Trần đã thu đợc kết quả nh thế
nào trong công cuộc đắp đê
- Nhận xét và bổ xung

+ HĐ4: Làm việc cả lớp
- Đặt câu hỏi cho học sinh thảo luận
ở địa phơng em nhân dân đã làm gì để
chống lũ lụt?
- Hát

- Hai em trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh đọc SGK và trả lời
- Sông ngòi cung cấp nớc cho việc cấy
trồng của nông nghiệp xong cũng thờng
gây ra lụt lội
- Vài học sinh kể về những cảnh lũ lụt
mà các em đợc biết
- Nhận xét và bổ xung
- Nhà Trần đặt ra lệ mọi ngời đều phải
tham gia đắp đê. Có lúc vua Trần cũng
trông nom việc đắp đê
- Nhận xét và bổ xung
- Hệ thống đê dọc theo những con sông
chính đợc xây đắp, nông nghiệp phát
triển
- Học sinh trả lời ( Có thể là trồng rừng,
chống phá rừng, củng cố đê điều )
4. Hoạt động nối tiếp
- Nhận xét và hệ thống bài học
- Về nhà các em đọc và tìm hiểu trớc bài sau.
Lịch sử
Cuộc kháng chiến chống quân
xâm lợc Mông - Nguyên

A. Mục tiêu :
- Nêu đợc một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lợc Mông
- Nguyên, thể hiện:
+ Quyết tâm trống giặc của quân dân nhà Trần : Tập chung vào các sự kiện Hội
Nghị Diên Hồng, Hịch tớng sĩ
+ Tài thao lợc của các tớng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hng Đạo
- Tự hào về truyền thống yêu nớc của dân tộc.
B. Đồ dung dạy học:
- Hình trong SGK phóng to
- Phiếu học tập của học sinh
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Tổ chức
2. Kiểm tra: Nhà Trần đã có biện pháp
gì và thu đợc kết quả nh thế nào trong
việc đắp đê?
3. Dạy bài mới
- GV nêu một số nét về ba lần kháng
chiến chống quân xâm lợc Mông -
Nguyên
+ HĐ1: Làm việc cá nhân
- GV phát phiếu học tập
* Trần Thủ Độ khảng khái trả lời
Đầu thần đừng lo
* Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô
đồng thanh của các bô lão:
* Trong bài Hịch Tớng Sĩ có câu
phơi ngoài nội cỏ ta cũng cam lòng
* Các chiến sĩ tự mình thích vào cánh
tay hai chữ

- Gọi vài học sinh trình bày
- Giáo viên nhận xét và kết luận
+ HĐ2: Làm việc cả lớp
- Cho học sinh đọc SGK: Cả ba
lần xâm lợc nớc ta nữa
- Thảo luận câu hỏi: Việc quân dân nhà
Trần rút ra khỏi Thăng Long là đúng
hay sai? Vì sao?
- GV nhận xét và bổ xung
+ HĐ3: Làm việc cả lớp
- Kể về tấm gơng quyết tâm đánh giặc
của Trần Quốc Toản?
- Hát
- Hai học sinh trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh nhận phiếu và đánh dấu
- Học sinh thực hành làm phiếu
- Vài em trình bày tinh thần quyết tâm
đánh giặc Mông - Nguyên của quân dân
nhà Trần
- Nhận xét và bổ xung
- Ba em đọc SGK
- Học sinh trả lời
- Quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi
Thăng Long là đúng vì lúc đầu thế của
giặc mạnh hơn ta, ta rút đi để kéo dài
thời gian làm cho giặc sẽ yếu dần đi
- Vài em kể
- Nhận xét và bổ xung

4. Hoạt động nối tiếp
- Hệ thống bài và nhận xét giờ học
- Về nhà các em đọc và tìm hiểu trớc bài sau.
Lịch sử
Ôn tập học kì 1
A. Mục tiêu :
- Hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu
dựng nớc đến cuối thế kỷ XIII : Nớc Văn Lang ; Âu Lạc ; Hơn một nghìn năm
giành độc lập ; buổi đầu độc lập ; nớc Đại Việt thời Lý ; nớc Đại Việt thời Trần.
- GD học sinh yêu thích môn Lịch Sử
B. Đồ dùng dạy học :
- SGK lịch sử 4
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1- Tổ chức:
2- Kiểm tra : Hãy kể về tấm gơng quyết
tâm đánh giặc của Trần Quốc Toản ?
3- Dạy bài mới:
HĐ1: Hoạt động cả lớp:
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Nhà nớc Văn Lang ra đời thời gian
nào? Kinh đô đặt ở đâu?
- Khởi nghĩa 2 Bà Trng diễn ra vào
năm nào do ai lãnh đạo?
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa
nh thế nào đối với đất nớc ta thời bấy
giờ?

- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm

nào? Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất
Đại La làm kinh đô?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để
củng cố và xây dựng đất nớc?
HĐ2: Hoạt động nhóm:
- Phát phiếu học tập
- Hãy nối các sự kiện lịch sử với các
nhân vật
- Các nhóm làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét và bổ xung
- Hát
- Vài HS trả lời
- Nhận xét và bổ xung
- Vào khoảng 700 năm trớc công
nguyên kinh đô đóng tai Phong Châu-
Phú Thọ
- Khởi nghĩa HBT diễn ra vào khoảng
năm 40 do hai bà Trng Trắc và Trng Nhị
lãnh đạo
- Có ý nghĩa kế thúc hoàn toàn thời kì
đô hộ của phong kiến phơng Bắc và mở
đầu cho thời kì độc lập lâu dài của đất n-
ớc
- Năm 1010, vì đây là vùng đất trung
tâm của đất nớc, đất rộng bằng phẳng,
muôn vật phong phú tơi tốt
- Nhà Trần đề ra các chức ,vua cũng tự
mình trông nom đê nên nông nghiệp
phát triển, đời sống nhân dân ấm no

- Các nhóm nhận phiếu và làm bài
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét và bổ xung

4- Hoạt động nối tiếp:
Hệ thống bài.
Nhận xét giờ học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
2- Kiểm tra :
Việc quân dân nhà Trần rút ra khỏi Thăng
Long là đúng hay sai? Vì sao?
3- Dạy bài mới:
HĐ1: Hoạt động cả lớp:
- GV đặt câu hỏi cho HS trả lời:
- Nhà nớc Văn Lang ra đời thời gian nào?
Kinh đô đặt ở đâu?

- Khởi nghĩa 2 Bà Trng diễn ra vào năm nào
do ai lãnh đạo?
- Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa nh thế
nào đối với đất nớc ta thời bấy giờ?

- Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm nào? Vì
sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La làm
kinh đô?
- Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng
cố và xây dựng đất nớc?
HĐ2: Hoạt động nhóm:
- Phát phiếu học tập
- Hãy nối các sự kiện lịch sử với các nhân vật

- Hát
- Vài HS trả lời
- Quân dân nhà Trần ba lần rút khỏi Thăng
Long là đúng vì lúc đầu thế của giặc mạnh hơn
ta, ta rút đi để kéo dài thời gian làm cho giặc sẽ
yếu dần đi vì chúng sẽ bị thiếu lơng thực.
- Nhận xét và bổ xung
- Vào khoảng 700 năm trớc công nguyên kinh
đô đóng tại Phong Châu- Phú Thọ
- Khởi nghĩa HBT diễn ra vào khoảng năm 40
do hai bà Trng Trắc và Trng Nhị lãnh đạo
- Có ý nghĩa kế thúc hoàn toàn thời kì đô hộ
của phong kiến phơng Bắc và mở đầu cho thời
kì độc lập lâu dài của đất nớc
- Năm 1010, vì đây là vùng đất trung tâm của
đất nớc, đất rộng bằng phẳng, muôn vật phong
phú tơi tốt
- Nhà Trần đề ra các chức ,vua cũng tự mình
trông nom đê nên nông nghiệp phát triển, đời
sống nhân dân ấm no
- Các nhóm nhận phiếu và làm bài

Sự kiện lịch sử Ngời đứng đầu
Nớc văn Lang Vua Hùng Vơng
Nớc Âu Lạc Vua An Dơng Vơng
Chiến thắng Bạch Đằng Ngô Quyền
Dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Lý Công Uẩn( Lý Thái Tổ)
Cuộc Kháng chiến chống quân Tống
xâm lợc lần thứ 2

Lý Thờng Kiệt

- Hãy nối các sự kiện lịch sử với các nhân vật
Sự kiện lịch sử Ngời đứng đầu
Nớc văn Lang Đinh Bộ Lĩnh
Nớc Âu Lạc Lý Công Uẩn( Lý Thái Tổ)
Chiến thắng Bạch Đằng Lý Thờng Kiệt
Dẹp loạn 12 sứ quân Vua An Dơng Vơng
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Ngô Quyền
Cuộc Kháng chiến chống quân
Tống xâm lợc lần thứ 2
Vua Hùng Vơng
- Hãy nối các sự kiện lịch sử với các nhân vật
Sự kiện lịch sử Ngời đứng đầu
Nớc văn Lang Đinh Bộ Lĩnh
Nớc Âu Lạc Lý Công Uẩn( Lý Thái Tổ)
Chiến thắng Bạch Đằng Lý Thờng Kiệt
Dẹp loạn 12 sứ quân Vua An Dơng Vơng
Nhà Lý dời đô ra Thăng Long Ngô Quyền
Cuộc Kháng chiến chống quân
Tống xâm lợc lần thứ 2
Vua Hùng Vơng
Trong bài : " Nớc ta dới ách đô hộ của các triều đại
phong kiến phơng bắc "
Em hãy điền các từ ngữ : phong tục, truyền thống, khuất phục tiếp thu, trang
sức vào chỗ trống trong câu sau cho thích hợp :
Không chịu , nhân dân ta vẫn gìn giữ đợc các .vốn
có nh ăn trầu, nhuộm răng, mở các lễ hội dân ca . Đồng thời dân ta cũng biết
nghề làm giấy, làm đồ thủy tinh, làm đồ


Lịch sử
Kiểm tra định kì ( cuối học kì I )
I- Mục tiêu:
- Kiểm tra những kiến thức tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ buổi đầu
dựng nớc đến cuối thế kỷ XIII : Nớc Văn Lang ; Âu Lạc ; Hơn một nghìn năm
giành độc lập ; buổi đầu độc lập ; nớc Đại Việt thời Lý ; nớc Đại Việt thời Trần.
- GD học sinh yêu thích môn Lịch Sử
II- Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị bút mực
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài học:
- Giáo viên phát đề kiểm tra cho học sinh
Đề bài :
I. Khoanh vào trớc ý đúng:
Câu 1 : Ai là ngời chỉ huy trận đánh trên sông Bạch
Đằng ?
A. Lý Thờng Kiệt C. Ngô Quyền
B. Bà Trng D. Đinh Bộ Lĩnh
Câu 2 : Quân Tống sang xâm lợc nớc ta lần thứ nhất ,
chúng tiến vào nớc ta theo đờng nào ?
A. Theo cửa sông Bạch Đằng
B. Theo cửa sông Hồng
C. Theo đờng bộ từ Cao Bằng
D. Theo đờng bộ từ Lạng Sơn
Câu 3: Thời nhà Trần quân Mông Nguyên sang xâm l-
ợc nớc ta mấy lần ?
A. 1 lần C. 4 lần

- Hát
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
học sinh
- Học sinh nhận đề
- Học sinh làm bài
B. 3 lần D. 2 lần
II. Trả lời câu hỏi sau:
Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố , xây
dựng đất nớc ?
Đáp án :
Câu1 : 1 điểm C. Ngô Quyền
Câu 2 : 1 điểm A. Theo cửa sông Bạch Đằng
Câu 3: 1 điểm B. 3 lần
Câu 4 : 2 điểm
Nhà Trần chú ý xây dựng lực lợng quân đội. Trai tráng
khoẻ mạnh đợc tuyển vào quân đội, thời bình thì ở
làng sản xuất , lúc có chiến tranh thì tham gia chiến
đấu
Nhà Trần rất quan tâm đến phát triển nông nghiệp và
phòng thủ đất nớc.
Giáo viên quan sát và nhắc nhở học sinh tự giác làm
bài
IV Hoạt động nối tiếp:
Giáo viên thu bài và nhận xét giờ học

×