Bài :1 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
I.Mục tiêu :
- HS biết được vò trí đòa lí ,hình dáng của đất nước ta .
-Trên đất nước ta có nhiều dân tộc sinh sống và có chung 1 lòch sử , 1 tổ quốc .
-HS biết được một số yêu cầu khi học môn lòch sử , đòa lí và yêu thích môn học này, yêu
thiên nhiên , yêu tổ quốc .
II.Chuẩn bò:
-Bản đồ Việt Nam , bản đồ thế giới .
-Hình ảnh 1 số hoạt động của dân tộc ở 1 số vùng .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Giới thiệu về môn lòch sử và đòa lý.
3.Bài mới:
Giới thiệu: Ghi tựa.
*Hoạt động cả lớp:
-GV giới thiệu vò trí của nước ta và các cư dân ở
mỗi vùng (SGK). –Có 54 dân tộc chung sống ở
miền núi, trung du và đồng bằng, có dân tộc sống
trên các đảo, quần đảo.
*Hoạt động nhóm:GV phát tranh cho mỗi nhóm.
-Nhóm I: Hoạt động sản xuất của người Thái
-Nhóm II: Cảnh chợ phiên của người vùng cao.
-Nhóm III: Lễ hội của người Hmông.
-Yêu cầu HS tìm hiểu và mô tả bức tranh đó.
-GV kết luận: “Mỗi dân tộc sống trên đất nước
VN có nét Văn hóa riêng nhưng điều có chung
một tổ quốc, một lòch sử VN.”
4.Củng cố :
*Hoạt động cả lớp:
-Để có một tổ quốc tươi đẹp như hôm nay ông
cha ta phải trải qua hàng ngàn năm dựng nước,
giữ nước.
-Em hãy kể 1 gương đấu tranh giữ nước của ông
cha ta?
-GV nhận xét nêu ý kiến –Kết luận: Các gương
đấu tranh giành độc lập của Bà Trưng, Bà Triệu,
Trần Hưng Đạo, Ngô Quyền, Lê Lợi … đều trải
qua vất vả, đau thương. Biết được những điều đó
các em thêm yêu con người VN và tổ quốc VN.
5.Dặn dò:
-Đọc ghi nhớ chung.
-Để học tốt môn lòch sử , đòa lý các em cần quan
-HS lặp lại.
-HS trình bày và xác đònh trên bản đồ VN
vò trí tỉnh, TP em đang sống.
-HS các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
-1 4 HS kể sự kiện lòch sử.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp lắng nghe.
sát, thu nhập tài liệu và phát biểu tốt.
-Xem tiếp bài “Bản đồ” -HS cả lớp.
Bài :2 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
I.Mục tiêu :
-HS biết nêu đònh nghóa đơn giản về bản đồ.Một số yếu tố của bản đồ như tên, phương
hướng, ký hiệu.
-Bước đầu nhận biết các ký hiệu của một số đối tượng đòa lý trên bản đồ.
II.Chuẩn bò :
-Một số bản đồ Việt Nam, thế giới.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Môn lòch sử và đòa lý giúp em biết gì?
-Tả cảnh thiên nhiên và đời sống nơi em ở?
- GV nhận xét – đánh giá.
3.Bài mới:
-Giới thiệu bài: Bản đồ.
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo bản đồ TG, VN, khu vực …
-Gọi HS đọc tên các bản đồ đã treo.
-Nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện trên mỗi
bản đồ.
-GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
+KL “Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực
hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất
đònh”.
*Hoạt động cá nhân :
-HS quan sát hình 1 và hình 2 (SGK) và trả lời.
+Ngày nay,muốn vẽ bản đồ ta thường làm như
thế nào?
+Tại sao cũng là bản đồ VN mà hình 3 (SGK) lại
nhỏ hơn bản đồ VN treo trên tường?
*Một số yếu tố bản đồ :
*Hoạt động nhóm : HS thảo luận.
+Tên bản đồ cho ta biết điều gì?
+Trên bản đồ người ta qui đònh các phương
hướng Bắc, nam, đông, tây như thế nào?
+Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
-Đọc tỉ lệ hình 2 (SGK) cho biết 1cm trên giấy =
bao nhiêu mét trên thực tế?
-3 HS trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS trả lời:
Bản đồ TG phạm vi các nước chiếm 1 bộ
phận lớn trên bề mặt trái đất.
Bản đồ VN hay khu vực VN chiếm bộ
phận nhỏ.
-HS trả lời.
-Sử dụng ảnh chụp từ máy bay hay vệ
tinh, thu nhỏ theo tỉ lệ.
-Tỉ lệ thu nhỏ khác nhau.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung và hoàn thiện câu
trả lời.
-Bảng chú giải ở hình 3 (SGK) có những ký hiệu
nào ? Ký hiệu bản đồ dùng làm gì?
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận.
4.Củng cố : Thực hành vẽ 1 số ký hiệu bản đồ.
-HS quan sát bản chú giải ở bản đồ hình 3 (SGK)
-Vẽ 1 số đối tượng đòa lý như biên giới, núi, sông,
Thủ đô, Thành phố, mỏ …
-GV nhận xét đúng/ sai
5.Tổng kết –dặn dò :
-Bản đồ để làm gì ?
-Kể 1 số yếu tố của bản đồ.
-Xem tiếp bài “Sử dụng bản đồ”.
-2 HS thi từng cặp.
-1 em vẽ, 1 em ghi ký hiệu đó thể hiện
gì.
Bài : 3 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ(TIẾP THEO)
I.Mục tiêu:
-HS biết được trình tự các bước sử dụng bản đồ.
-Xác đònh được 4 hướng Bắc, Nam, Đông, Tây theo qui ước trên bản đồ.
-Tìm 1 số đối tượng đòa lý dựa vào bản chú giải của bản đồ.
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ đòa lý tự nhiên VN.
-Bản đồ hành chánh VN.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-Bản đồ là gì?
-Kể 1 vài đối tượng được thể hiện trên bản đồ?
3.Bài mới:
-Giới thiệu : Cách sử dụng bản đồ.
*Thực hành theo nhóm :
-Muốn sử dụng bản đồ ta phải làm gì?
+Đọc tên bản đồ để biết thể hiện nội dung gì?
+Xem bảng chú giải để biết ký hiệu đối tượng
đòa lý.
+Tìm đối tượng đòa lý dựa vào ký hiệu.
-HS các nhóm làm bài tập (SGK)
+Nhóm I : bài a (2 ý)
+Nhóm II : bài b – ý 1, 2.
+Nhóm III : bài b – ý 3.
*GV nhận xét đưa ra kết luận :
+Nước láng giềng của VN: TQ, Lào, Campuchia.
+Biển nước ta là 1 phần của biển Đông.
-HS trả lời.
-HS chỉ đường biên giới đất liền của VN
với các nước láng giềng trên bản đồ.
-HS các nhóm lần lượt trả lời.
-HS khác nhận xét.
-Đại diện các nhóm trả lời.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung hoàn
chỉnh câu trả lời đúng.
+Quần đảo VN: Hoàng Sa, Trường Sa.
+Một số đảo VN: Phú Quốc, côn Đảo …
4.Củng cố : Cả lớp
-Treo bản đồ hành chánh VN lên bảng.
-Đọc tên bản đồ, chỉ 4 hướng.
-Chỉ vò trí TP em đang ở.
-Chỉ tên tỉnh (TP) giáp với tỉnh (TP) em ở.
-GV hướng dẫn hs cách chỉ bản đồ (SGK/16)
5.Tổng kết –dặn dò :
-HS đọc ghi nhớ.
-Xem các phần lòch sử và đòa lý riêng biệt.
-HS chú ý lắng nghe.
-1 HS lên chỉ.
-1 HS
-1 HS
PHẦN LỊCH SỬ
Bài:1 NƯỚC VĂN LANG
I.Mục tiêu :
-HS biết Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lòch sử nước ta .Nhà nước này ra đời khoảng
700 năm TCN , là nơi người Lạc Việt sinh sống .
- Mô tả sơ lược về tổ chức XH thời Hùng Vương .
-Mô tả được những nét chính về đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc Việt .
-Một số tục lệ của người Lạc Việt còn lưu giữ tới ngày nay ở đòa phương mà HS được biết .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to
-Phiếu học tập của HS .
Phóng to lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:HS hát .
2.KTBC :
-GV kiểm tra phần chuẩn bò của HS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : Nườc Văn Lang
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân:
- GV treo lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ và vẽ
trục thời gian lên bảng .
-Yêu cầu HS dựa vào trong SGK và lược đồ,
tranh ảnh , xác đònh đòa phận của nước Văn Lang
và kinh đô Văn Lang trên bản đồ ; xác đònh thời
điểm ra đời trên trục thời gian .
-GV hỏi :
-HS chuẩn bò sách vở.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát và xác đònh đòa phận và
kinh đô của nước Văn Lang ; xác đònh
thời điểm ra đời của nước Văn Lang
trên trục thời gian .
+Nhà nước đầu tiên của người Lạc Việt có tên là
gì ?
+Nước Văn Lang ra đời vào khoảng thời gian
nào ?
+Cho HS lên bảng xác đònh thời điểm ra đời của
nước Văn Lang.
+Nước Văn Lang được hình thành ở khu vực
nào?
+Cho HS lên chỉ lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung
Bộ ngày nay khu vực hình thành của nước Văn
Lang.
-GV nhận xét và sữa chữa và kết luận.
*Hoạt động theo cặp:: (phát phiếu học tập )
- GV đưa ra khung sơ đồ (để trống chưa điền nội
dung )
H
-GV hỏi :
+Xã hội Văn Lang có mấy tầng lớp?
+Người đứng đầu trong nhà nước Văn Lang là ai?
+Tầng lớp sau vua là ai? Họ có nhiệm vụ gì?
+Người dân thường trong xã hội văn lang gọi là
gì?
+Tầng lớp thấp kém nhất trong XH Văn Lang là
tầng lớp nào ? Họ làm gì trong XH ?
-GV kết luận.
*Hoạt động theo nhóm:
-GV đưa ra khung bảng thống kê còn trống phản
ánh đời sống vật chất và tinh thần của người Lạc
Việt .
Sản
xuất
Ăn,
uống
Mặc và
trang
điểm
Ở Lễ hội
-Lúa -Cơm, Phụ nữ Nhà -Vui
-Nước Văn Lang.
-Khoảng 700 năm trước.
-1 HS lên xác đònh .
-Ở khu vực sông Hồng ,sông Mã,sông
Cả.
-2 HS lên chỉ lược đồ.
-HS có nhiệm vụ đọc SGK và điền vào
sơ đồ các tầng lớp: Vua, Lạc hầu, Lạc
tướng, Lạc dân, nô tì sao cho phù hợp
như trên bảng.
-Có 4 tầng lớp, đó là vua, lạc tướng và
lạc hầu , lạc dân, nô tì.
-Là vua gọi là Hùng vương.
-Là lạc tướngvà lạc hầu , họ giúp vua
cai quản đất nước.
-Dân thướng gọi là lạc dân.
-Là nô tì, họ là người hầu hạ các gia
đình người giàu PK.
-HS thảo luận theo nhóm.
-HS đọc và xem kênh chữ , kênh hình
điền vào chỗ trống.
-Người Lạc Việt biết trồng đay, gai,
dâu, nuôi tằm, ươm tơ, dệt vải, biết đúc
đồng làm vũ khí, công cụ sản xuất và
đồ trang sức …
Nô tì
Lạc dân
Hùng Vương
Lạc hầu, Lạc tướng
-Khoai
-Cây ăn
quả
-Ươm
tơ, dệt
vải
-Đúc
đồng:
giáo
mác,
mũi
tên, rìu,
lưỡi cày
-Nặn đồ
đất
-Đóng
thuyền
xôi
-Bánh
chưng,
bánh
giầy
-Uống
rượu
-Làm
mắm
dúng
nhiều
đồ
trang
sức, búi
tóc
hoặc
cạo
trọc
đầu.
sàn
-Quây
quần
thành
làng
chơi
nhảy
múa
-Đua
thuyền
-Đấu
vật
-Yêu cầu HS đọc kênh chữ và xem kênh hình để
điền nội dung vào các cột cho hợp lý như bảng
thống kê.
-Sau khi điền xong GV cho vài HS mô tả bằng lời
của mình về đời sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét và bổ sung.
*Hoạt động cả lớp:
- GV nêu câu hỏi:Hãy kể tên một số câu chuyện
cổ tích nói về các phong tục của người Lạc Việt mà
em biết.
-Đòa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của
người Lạc Việt ?
-GV nhận xét, bổ sung và kết luận .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài hoạc trong khung.
-Dựa vào bài học, em hãy mô tả một số nét về
cuộc sống của người Lạc Việt.
-GV nhận xét, bổ sung.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và xem trước bài “Nước Âu
Lạc”.
-Nhận xét tiết học.
-Một số HS đại diện nhóm trả lời.
-Cả lớp bổ sung.
-3 HS đọc.
-2 HS mô tả.
-Sự tích “Bánh chưng bánh dầy”, “Mai
An Tiêm”,...
-Tục ăn trầu, trồng lúa , khoai…
-3 HS đọc.
-Vài HS mô tả.
-HS cả lớp.
Bài:2 NƯỚC ÂU LẠC
I.Mục tiêu :
-HS biết nước Âu Lạc là sự nối tiếp của nước Văn Lang.
-Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc, tên vua, nơi kinh đô đóng.
-Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc.
-Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của
Triệu Đà.
II.Chuẩn bò :
-Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
-Hình trong SGK phóng to.
-Phiếu học tập của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:cho HS hát
2.KTBC : Nước Văn Lang .
-Nước Văn Lang ra đời trong thời gian nào ? Ở
khu vực nào ?
-Em hãy mô tả một số nét về cuộc sống của
người Lạc Việt ?
-Em biết những tục lệ nào của người Lạc Việt
còn tồn tại đến ngày nay ?
-GV nhận xét – Đánh giá.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu :Nước Âu Lạc .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân
-GV phát PBTcho HS
-GV yêu cầu HS đọc SGK và làm bài tập sau:
em hãy điền dấu x vào ô những điểm giống
nhau về cuộc sống của người Lạc Việt và người
Âu Việt.
Sống cùng trên một đòa bàn .
Đều biết chế tạo đồ đồng .
Đều biết rèn sắt .
Đều trống lúa và chăn nuôi .
Tục lệ có nhiều điểm giống nhau .
-GV nhận xét , kết luận :cuộc sống của người
Âu Việt và người Lạc Việt có những điểm tương
đồng và họ sống hòa hợp với nhau .
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo lược đồ lên bảng
-Cho HS xác đònh trên lược đồ hình 1 nơi đóng
đô của nước Âu Lạc .
-GV hỏi : “So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô
của nước Văn Lang và nước Âu Lạc”.
-Người u Lạc đã đạt được những thành tựu gì
trong cuộc sống? (Về xây dựng, sản xuất, làm vũ
-HS hát
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét, bổ sung
-HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô
trong PBT để chỉ những điểm giống nhau
giữa cuộc sống của người Lạc Việt và
người Âu Việt .
-cho 2 HS lên điền vào bảng phụ .
-HS khác nhận xét .
-HS xác đònh .
-Nước Văn Lang đóng đô ở Phong châulà
vùng rừng núi, nước u Lạc đóng đô ở
vùng đồng bằng.
-Xây thành cổ Loa, sử dụng rộng rãi lưỡi
cày bằng đồng, biết rèn sắt, chế tạo nỏ
khí? )
-GV nêu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa (qua
sơ đồ): nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên.
Thành Cổ Loa là thành tựu đặc sắc về quốc
phòng của người dân Âu Lạc .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK , đoạn : “Từ năm 207
TCN … phương Bắc”. Sau đó , HS kể lại cuộc
kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của
nhân dân Âu Lạc .
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp để HS thảo luận :
+Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại
bò thất bại ?
+Vì sao năm 179 TCN nước Âu lạc lại rơi vào
ách đô hộ của PK phương Bắc ?
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc ghi nhớ trong khung .
-GV hỏi :
+Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
+Thành tưụ lớn nhất của người Âu Lạc là gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-GV tổng kết và GDTT.
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài :Nước ta dưới
ách đô hộ của PKPB
-Nhận xét tiết học .
thần.
-Cả lớp thảo luận và báo cáo kết quả so
sánh .
-HS đọc.
-Các nhóm thảo luận và đại điện báo cáo
kết quả .
-Vì người u Lạc đoàn kết một lòng
chống giặc ngoại xâm lại có tướng chỉ
huy giỏi, vũ khí tốt , thành luỹ kiên cố.
-Vì Triệu Đà dùng kế hoãn binhvà cho
con trai là Trọng Thuỷ sang ….
-Nhóm khác nhận xét ,bổ sung
-3 HS dọc .
-Vài HS trả lời .
-HS khác nhận xét và bổ sung .
-HS cả lớp .
Bài :3 NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA
CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I.Mục tiêu :Học xong bài này HS biết :
-Từ năm 179 TCN đến năm 938 ,nước ta bò các triều đại PKPB đô hộ .
-Kể lại một số chính sách áp bức bóc lột của các triều đại PKPB đối với nhân dân ta .
-Nhân dân ta đã không cam chòu làm nô lệ , liên tục đứng lên khởi nghóa đánh đuổi quân
xâm lược , giữ gìn nền văn hóa dân tộc .
II.Chuẩn bò :
PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
GV đăät câu hỏi bài “Nước Âu Lạc “
-GV nhận xét.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Sau khiTriệu Đà…
của người Hán”
-Hỏi:Sau khi thôn tính được nước ta ,các triều đại
PK PB đã thi hành những chính sách áp bức bóc
lột nào đối với nhân dân ta ?
-GV phát PBT cho HS và cho 1 HS đọc .
-GV đưa ra bảng ( để trống, chưa điền nội dung)
so sánh tình hình nước ta trước và sau khi bò các
triều đại PKPB đô hộ :
-GV giải thích các khái niệm chủ quyền, văn
hoá .Nhận xét , kết luận .
*Hoạt động nhóm:
- GV phát PBT cho 4 nhóm.Cho HS đọc SGKvà
điền các thông tin về các cuộc khởi nghóa .
-GV đưa bảng thống kê có (có ghi thời gian diễn
ra các cuộc khởi nghóa, cột ghi các cuộc khởi
nghóa để trống ) :
Thời gian Các cuộc k .nghóa
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 776
Năm 905
Năm 931
Năm 938
Kn hai Bà Trưng .
Kn Bà Triệu .
Kn Lý Bí .
Kn Triệu .Q.Phục .
Kn Mai .T .Loan .
Kn Phùng Hưng .
Kn Khúc. T. Dụ .
Kn Dương.Đ. Nghệ
C thắng B. Đằng .
-GV cho HS thảo luận và điền tên các cuộc kn.
-Cho HS các nhóm nxét, bổ sung .
-GV nhận xét và kết luận : Nước ta bò bọn PKPB
đô hộ suốt gần một ngàn năm , các cuộc khởi
nghóa của nhân dân ta liên tiếp nổ ra. Chiến thắng
Bạch Đằng năm 938 đã mở ra một thời kì độc lập
lâu dài của dân tộc ta .
4.Củng cố :
-3 HS trả lời
-HS khác nhận xét bổ sung .
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-1 HS đọc.
-HS điền nội dung vào các ô trống như ở
bảng trong PBT . Sau đó HS báo cáo kết
quả làm việc của mình trước lớp .
-HS khác nxét , bổ sung .
-HS các nhóm thảo luận và điền vào .
-Đại diện các nhóm lên báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-Cho 2 HS đọc phần ghi nhớ trong khung .
-Khi đô hộ nước ta các triều đại PKPB đã làm
những gì ?
-Nhân dân ta đã phản ứng ra sao ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài “khởi nghóa hai
Bà Trưng “
-2 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
Bài :4 KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG
(NĂM 40)
I.Mục tiêu :
-HS biết vì sao hai Bà Trưng phất cờ khởi nghóa .
-Tường thuật được trên lược đồ diễn biến cuộc khởi nghóa .
-Đây là cuộc khởi nghóa thắng lợi đầu tiên sau hơn 200 năm nước ta bò các triều đại PKPB
đô hộ .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to .
-Lược đồ khởi nghóa hai Bà Trưng .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Các triều đại PKPB đã làm gì khi đô hộ nước
ta?
-Nhân dân ta đã phản ứng như thế nào ?
-Cho 2 HS lên điền tên các cuộc kn vào bảng.
-GV nhận xét, đánh giá.
3.Bài mới :
a. Giới thiệu : ghi tựa
b.Tìm hiểu bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK từ “Đầu thế kỉ thứ I…
trả thù nhà”.
-Trước khi thảo luận GV giải thích khái niệm
quận Giao Chỉ: thời nhà Hán đô hộ nước ta , vùng
đất Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ chúng đặt là quận
Giao Chỉ .
+Thái thú: là 1 chức quan cai trò 1 quận thời
nhà Hán đô hộ nước ta.
-GV đưa vấn đề sau để HS thảo luận :
Khi tìm nguyên nhân của cuộc kn hai Bà Trưng,
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét, bổ sung .
-HS đọc ,cả lớp theo dõi.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:vì
có 2 ý kiến :
+Do nhân dân ta căm thù quân xâm lược, đặt
biệt là Thái Thú Tô Đònh .
+Do Thi Sách ,chồng của Bà Trưng Trắc bò Tô
Đònh giết hại .
Theo em ý kiến nào đúng ? Tại sao ?
-GV hướng dẫn HS kết luận sau khi các nhóm
báo cáo kết quả làm việc :việc Thi Sách bò giết
hại chỉ là cái cớ để cuộc kn nổ ra, nguyên nhân
sâu xa là do lòng yêu nước , căm thù giặc của hai
Bà .
*Hoạt động cá nhân :
Trước khi yêu cầu HS làm việc cá nhân , GV
treo lược đồ lên bảng và giải thích cho HS :
Cuộc kn hai Bà Trưng diễn ra trên phạm vi rất
rộng nhưng trong lược đồ chỉ phản ánh khu vực
chính nổ ra cuộc kn .
-GV yêu cầu 2 HS lên bảng trình bày lại diễn
biến chính của cuộc kn trên lược đồ .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS cả lớp đọc SGK , hỏi:Khởi
nghóa hai Bà Trưng đã đạt kết quả như thế nào?
-Khởi nghóa Hai Bà Trưng thắng lợi có ý nghóa
gì ?
-Sự thắng lợi của khởi nghóa Hai Bà Trưng nói
lên điều gì về tinh thần yêu nước của nhân dân
ta?
-GV tổ chức cho HS cả lớp thảo luận để đi đến
thống nhất :sau hơn 200 năm bò PK nước ngoài đô
hộ ,lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập .
Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và
phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc
ngoại xâm .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học .
-Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc kn của Hai Bà
Trưng ?
-Cuộc khởi nghóa Hai Bà Trưng có ý nghóa gì ?
-GV nhận xét , kết luận .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và xem trước bài :”Chiến thắng
Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo “.
ách áp bức hà khắc của nhà Hán ,vì lòng
yêu nước căm thù giặc ,vì thù nhà đã tạo
nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghóa.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
-HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài
để trình bày lại diễn biến chính của cuộc
kn .
-HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày .
-HS trả lời.
-3 HS đọc ghi nhớ .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS cả lớp .
Bài:5 CHIẾN THẮNG BẠCH ĐẰNG
DO NGÔ QUYỀN LÃNH ĐẠO(NĂM 938)
I.Mục tiêu :
-HS biết vì sao có trận Bạch Đằng.
-Kể lại diễn biến chính của trận Bạch Đằng .
-Trình bày được ý nghóa của trận Bạch Đằng đối với lòch sử dân tộc .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to .
-Tranh vẽ diện biến trận BĐ.
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :Khởi nghóa Hai Bà Trưng .
-Hai Bà Trưng kêu gọi nhân dân khởi nghóa
trong hoàn cảnh nào ?
-Cuộc kn Hai Bà Trưng có ý nghóa như thế nào?
-GV nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu : ghi tựa
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cá nhân :
-Yêu cầu HS đọc SGK
-GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu HS điền dấu x vào ô trống những
thông tin đúng về Ngô Quyền :
Ngô Quyền là người Đường Lâm (Hà Tây)
Ngô Quyền là con rể Dương Đình Nghệ .
Ngô Quyền chỉ huy quân dân ta đánh quân
Nam Hán .
Trước trận BĐ Ngô Quyền lên ngôi vua .
-GV yêu cầu vài em dựa vào kết quả làm việc
để giới thiệu một số nét về con người Ngô
Quyền.
-GV nhận xét và bổ sung .
*Hoạt động cả lớp :
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Sang đánh
nước ta … hoàn toàn thất bại” để trả lời các câu
hỏi sau :
+Cửa sông Bạch Đằng ở đâu ?
+Quân Ngô Quyền đã dựa vào thuỷ triều để
làm gì ?
+Trận đánh diễn ra như thế nào ?
-4 HS hỏi đáp với nhau .
-HS khác nhận xét , bổ sung .
-HS điền dấu x vào trong PHT của mình .
-Vài HS nêu.
-HS đọc SGK và trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét ,bổ sung .
+Kết quả trận đánh ra sao ?
-GV yêu cầu một vài HS dựa vào kết quả làm
việc để thuật lại diễn biến trận BĐ.
-GV nhận xét, kết luận: Quân Nam Hán sang
xâm lược nước ta . Ngô Quyền chỉ huy quân ta,
lợi dụng thuỷ triều lên xuống trên sông BĐ, nhử
giặc vào bãi cọc rồi đánh tan quân xâm lược
(năm 938) .
*Hoạt động nhóm :
-GV phát PHT và yêu cầu HS thảo luận :
+Sau khi đánh tan quân Nam Hán ,Ngô Quyền
đã làm gì ?
+ Điều đó có ý nghóa như thế nào ?
-GV tổ chức cho các nhóm trao đổi để đi đến
kết luận: Mùa xuân năm 939 , Ngô Quyền xưng
vương, đóng đô ở Cổ Loa . Đất nước được độc lập
sau hơn một nghìn năm bò PKPB đô hộ .
4.Củng cố :
-Cho HS đọc phần bài học trong SGK .
-GV giáo dục tư tưởng .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tìm hiểu thêm một số truyện kể về
chiến thắng BĐ của Ngô Quyền .
-Chuẩn bò bài tiết sau :” Ôn tập “.
-3 HS thuật .
-HS các nhóm thảo luận và trả lời.
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-3HS dọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
Bài :6 ÔN TẬP
I.Mục tiêu :
-HS biết : từ bài 1 đến bài 5 học hai giai đoạn lòch sử :Buổi đầu dựng nước và giữ nước;Hơn
một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập .
-Kể tên những sự kiện lòch sử tiêu biểu trong hai thời kì này rồi thể hiện nó trên trục và
băng thời gian .
II.Chuẩn bò :
-Băng và hình vẽ trục thời gian .
-Một số tranh ảnh , bản đồ .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Em hãy nêu vài nét về con người Ngô Quyền .
-Ngô Quyền đã dùng kế gì để đánh giặc ?
-Kết quả trận đánh ra sao ?
-3 HS trả lời , cả lớp theo dõi , nhận xét .
-GV nhận xét , đánh giá.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu HS đọc SGK / 24
-GV treo băng thời gian (theo SGK) lên bảng và
phát cho mỗi nhóm một bản yêu cầu HS ghi
(hoặc gắn) nội dung của mỗi giai đoạn.
-GV hỏi :chúng ta đã học những giai đoạn LS
nào của LS dân tộc, nêu những thời gian của từng
giai đoạn.
-GV nhận xét , kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng
hoăc phát PHTcho HS và yêu cầu HS ghi các sự
kiện tương ứng với thời gian có trên trục : khoảng
700 năm TCN , 179 năm TCN ,938.
-GV tổ chức cho các em lên ghi bảng hoặc báo
cáo kết quả .
-GV nhận xét và kết luận .
*Hoạt động cá nhân :
-GV yêu cầu HS chuẩn bò cá nhân theo yêu cầu
mục 3 trong SGK :
Em hãy kể lại bằng lời hoặc bằng bài viết ngắn
hay bằng hình vẽ về một trong ba nội dung sau :
+Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang
(sản xuất ,ăn mặc , ở , ca hát , lễ hội )
+Khởi nghóa Hai Bà Trưng nổ ra trong hoàn
cảnh nào ? Nêu diễn biến và kết quả của cuộc
kn?
+Trình bày diễn biến và nêu ý nghóa của chiến
thắng Bạch Đằng .
-GV nhận xét và kết luận .
4.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Chuẩn bò bài tiết sau : “Đinh Bộ Lónh dẹp loạn
12 sứ quân”.
-HS đọc.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện lên
điền hoặc báo cáo kết quả
-Các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-HS lên chỉ băng thời gian và trả lời.
-HS nhớ lại các sự kiện LS và lên điền
vào bảng .
- HS khác nhận xét và bổ sung cho hoàn
chỉnh .
-HS đọc nội dung câu hỏi và trả lời theo
yêu cầu .
*Nhóm 1:kể về đời sống người Lạc Việt
dưới thời Văn Lang.
*Nhóm 2:kể về khởi nghóa Hai Bà trưng.
*Nhóm 3:kể về chiến thắng Bạch Đằng.
-Đại diện nhóm trình bày kết quả.
-HS khác nhận xét , bổ sung.
-HS cả lớp .
Bài :7 ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN 12 SỨ QUÂN
I.Mục tiêu :
- HS biết sau khi Ngô Quyền mất ,đất nước bò rơi vào cảnh loạn lạc , nền kinh tế bò kìm hãm
bởi chiến tranh liên miên .
-Đinh Bộ Lónh đã có công thống nhất đất nước , lập nên nhà Đinh .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC : Ôn tập .
-KN Hai Bà Trưng nổ ra vào thời gian nào và có ý
nghóa như thế nào đối với LS dân tộc ?
-Chiến thắng BĐ xảy ra vào thời gian nào và có ý
nghóa như thế nào đối với LS dân tộc?
GV nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
GV dựa vào phần đầu của bài trong SGK để giúp
HS hiểu được bối cảnh đất nước buổi đầu độc lập .
*Hoạt động cá nhân :
-GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi :
-Sau khi Ngô Quyền mất ,tình hình nước ta như thế
nào ?
-GV nhận xét kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV đặt câu hỏi :
+Em biết gì về Đinh Bộ Lónh ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất:ĐBL sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư , Gia Viễn,
Ninh Bình . Truyện cờ lau tập trận nói lên từ nhỏ
ĐBL đã tỏ ra có chí lớn .
+Đinh Bộ Lónh đã có công gì ?
-GV cho Hs thảo luận và thống nhất :Lớn lên gặp
buổi loạn lạc, ĐBL đã xây dựng lực lượng đem quân
đi dẹp loạn 12 sứ quân .năm 968 ông đã thống nhất
được giang sơn
+Sau khi thống nhất đất nước ĐBL đã làm gì ?
GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống nhất:
ĐBL lên ngôi vua ,lấy niên hiệu là Đinh Tiên
Hoàn,đóng đô ở Hoa Lư , đặt tên nước là Đại Cồ Việt
, niên hiệu Thái Bình .
GV giải thích các từ :
+Hoàng :là Hoàng đế ,ngầm nói vua nước ta ngang
-4HS trả lời .
-Cả lơp theo dõi và nhận xét.
-HS đọc.
-HS trả lời :triều đình lục đục tranh
nhau ngai vàng ,đất nước bò chia cắt
thành 12 vùng , dân chúng đổ máu vô
ích , ruộng đồng bò tàn phá , quân thù
lăm le bờ cõi ).
-HS trả lời .
-HS trả lời.
-HS trả lời.
-HS thảo luận và thống nhất.
hàng với Hoàng đế Trung Hoa .
+Đại Cồ Việt :nước Việt lớn .
+Thái Bình :yên ổn , không có loạn lạc và chiến
tranh .
*Hoạt động nhóm :
-GV yêu cầu các nhóm lập bảng so sánh tình hình
đất nước trước và sau khi được thống nhất theo mẫu :
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống
nhất
Sau khi thống nhất
-Đất nước
-Triều đình
-Đời sống
của nhân dân
-Bò chia thành 12
vùng.
-Lục đục.
-Làng mạc, đồng
ruộng bò tàn phá,
dân nghèo khổ,
đổ máu vô ích.
-Đất nước quy về
một mối
-Được tổ chức lại
quy củ
-Đồng ruộng trở lại
xanh tươi, ngược
xuôi buôn bán,
khắp nơi chùa tháp
được xây dựng
-GV nhận xét và kết luận .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc bài học trong SGK .
-Hỏi: nếu có dòp được về thăm kinh đô Hoa Lư em
sẽ nhớ đến ai ? Vì sao ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài : “Cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”.
-Nhận xét tiết học .
-Các nhóm thảo luận và lập thành
bảng .
-Đại diện các nhóm thông báo kết
quả làm việc của nhóm trước lớp .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung
cho hoàn chỉnh .
-3 HS đọc .
-HS trả lời .
-HS cả lớp .
Bài :8 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN
TỐNGXÂM LƯC LẦN THỨ NHẤT (NĂM 981)
I.Mục tiêu :
-HS biết Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân
-Kể lại được diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược .
-Ý nghóa thắng lợi của cuộc kháng chiến .
II.Chuẩn bò :
-Hình trong SGK phóng to .
-PHT của HS
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
Đinh Bộ Lónh dẹp loạn 12 sứ quân .
-GV nhận xét ghi điểm .
-3 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp :
-GV cho HS đọc SGK đoạn : “Năm 979 ….sử cũ
gọi là nhà Tiền Lê”.
-GV đặt vấn đề :
+Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào?
+Lê hoàn được tôn lên làm vua có được nhân
dân ủng hộ không ?
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất :ý kiến thứ 2 đúng vì :khi lên ngôi, Đinh
Toàn còn quá nhỏ ;nhà Tống đem quân sang xâm
lược nước ta; Lê Hoàn đang giữ chức Tổng chỉ
huy quân đội ; khi Lê Hoàn lên ngôi được quân só
ủng hộ tung hô “vạn tuế”.
*Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi :
+Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào?
+Quân Tống tiến vào nước ta theo những đường
nào?
+Lê Hoàn chia quân thành mấy cánh và đóng
quân ở đâu để đón giặc ?
-Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược
của chúng không ?
-Kết quả của cuộc kháng chiến như thế nào?
-Sau khi HS thảo luận xong ,GV yêu cầu HS các
nhóm đại diện nhóm lên bảng thuật lại diễn biến
cuộc kháng chiến chống quân Tống của nhân dân
ta trên lược đồ .
-GV nhận xét ,kết luận .
*Hoạt động cả lớp :
-GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận: “Thắng lợi
của cuộc kháng chiến chống quân Tống đã đem
lại kết quả gì cho nhân dân ta ?”.
-GV tổ chức cho HS thảo luận để đi đến thống
nhất :Nền độc lập của nước nhà được giữ vững ;
Nhân dân ta tự hào ,tin tưởng vào sức mạnh và
tiền đồ của dân tộc
4.Củng cố :
-Cho 2 HS đọc bài học .
-Cuộc kháng chiến chống quân Tống mang lại
kết quả gì ?
-GV nhận xét .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-1 HS đọc .
-HS cả lớp thảo luận và thống nhất ý kiến
thứ 2.
-HS các nhóm thảo luận .
-Đại diện nhóm trình bày .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS cả lớp thảo luận và trả lời câu hỏi.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .
-HS đọc bài học .
-HS trả lời .
-Về nhà học bài và chuẩn bò bài : “Nhà Lý dời
đô ra Thăng Long”.
-Nhận xét tiết học .
-HS cả lớp chuẩn bò .
Bài :9 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I.Mục tiêu :
-HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý .Lý Thái Tổ là ông vua của nhà Lý .Ông cũng là người
đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ) .Sau đó ,Lý Thánh Tông đặt tên
nước là Đại Việt .
-Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thònh .
II.Chuẩn bò :
-Bản đồ hành chính Việt Nam .
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
2.KTBC :
-Tình hình nước ta khi quân Tống xâm lược ?
-Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống
xâm lược .
-Ý nghóa của sự kiện lòch sử đó .
-GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài :ghi tựa .
b.Phát triển bài :
*GV giới thiệu :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý
tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Nhiệm vụ của
chúng ta hôm nay là tìm hiểu nhà Lý được ra đời
trong hoàn cảnh nào? việc dời từ Hoa Lư ra Đại La ,
sau đổi thành Thăng Long diễn ra thế nào? Vài nét
về kinh thành Thăng Long thời Lý
GV giới thiệu :năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê
Long Đónh lên ngôi , tính tình bạo ngược .Lý Công
Uẩn là viên quan có tài ,có đức . Khi Lê Long Đónh
mất ,Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua .Nhà Lý bắt
đầu từ đây .
*Hoạt động cá nhân:
-GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam
rồi yêu cầu HS xác đònh vò trí của kinh đô Hoa Lư và
-4 HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
Đại La (Thăng Long).
-GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong
SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010…..màu mỡ này”,để
lập bảng so sánh theo mẫu sau :
Vùng đất
Nội dung
so sánh
Hoa Lư Đại La
-Vò trí
-Đòa thế
-Không phải trung
tâm
-Rừng núi hiểm
trở, chật hẹp
-Trung tâm đất
nước
-Đất rộng,
bằng phẳng,
màu mỡ
-GV đặt câu hỏi để HS trả lời : “Lý Thái Tổ suy
nghó như thế nào mà quyết đònh dời đô từ Hoa Lư ra
Đại La ?”.
-GV:Mùa thu năm 1010 ,Lý Thái Tổ quyết đònh dời
đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành
Thăng Long . Sau đó ,Lý Thánh Tông đổi tên nước là
Đại Việt .
-GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt”.
*Hoạt động nhóm :GV phát PHT cho HS .
-GV hỏi HS :Thăng Long dưới thời Lý được xây
dựng như thế nào ?
-GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng
Long có nhiều lâu đài , cung điện , đền chùa. Dân tụ
họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường .
4.Củng cố :
-GV cho HS đọc phần bài học .
-Sau triều đại Tiền Lê ,triều nào lên nắm quyền?
-Ai là người quyết đònh dời đô ra Thăng Long ?
-Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghóa gì ?
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về xem lại bài và chuẩn bò trước bài : “Chùa thời
Lý”.
-Nhận xét tiết học .
-HS lên bảng xác đònh .
-HS lập bảng so sánh .
-HS trả lời :cho con cháu đời sau xây
dựng cuộc sống ấm no .
-HS đọc PHT.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện
nhóm trả lời câu hỏi .
-Các nhóm khác bổ sung .
-2 HS đọc bài học .
-HS trả lời câu hỏi.Cả lớp nhận
xét,bổ sung .
-HS cả lớp .
Bài :10 CHÙA THỜI LÝù
I.Mục tiêu :
-HS biết :đến thời Lý ,đạo phật phát triển thònh đạt nhất .
-Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi .
-Chùa là công trình kiến trúc đẹp .
II.Chuẩn bò :
-Ảnh chụp phóng to chùa Dâu ,chùa Một Cột ,tượng phật A- di –đà.
-PHT của HS .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
-GV cho HS hát .
2.KTBC :Nhà Lý dời đô ra Thăng Long.
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : GV cho HS quan sát ảnh tượng
phật A-di-đà, ảnh một số ngôi chùa và giới thiệu bài.
b.Phát triển bài :
*GV giới thiệu thời gian đạo Phật vào nước ta và
giải thích vì sao dân ta nhiều người theo đạo Phật .
(Đạo Phật từ Ấn Độ du nhập vào nước ta từ thời
PKPB đô hộ . Đạo Phật có nhiều điểm phù hợp với
cách nghó , lối sống của dân ta ) .
*Hoạt động cả lớp :
-GV cho HS đọc SGK từ “Đạo phật …..rất thònh đạt.”
-GV đặt câu hỏi :Vì sao nói : “Đến thời Lý,đạo Phật
trở nên thònh đạt nhất ?”
-GV nhận xét kết luận :đạo Phật có nguồn gốc từ
n Độ, đạo phật du nhập vào nước ta từ thời PKPB
đô hộ. Vì giáo lí của đạo Phật có nhiều điểm phù hợp
với cách nghó , lối sống của nhân dân ta nên sớm
được nhân dân tiếp nhận và tin theo.
*Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS
-GV đưa ra một số ý phản ánh vai trò , tác dụng của
chùa dưới thời nhà Lý . Qua đọc SGK và vận dụng
hiểu biết của bản thân , HS điền dấu x vào ô trống
sau những ý đúng :
+Chùa là nơi tu hành của các nhà sư
+Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo phật
+Chùa là trung tâm văn hóa của làng xã
+Chùa là nơi tổ chức văn nghệ
-GV nhận xét, kết luận.
*Hoạt động cá nhân :
-GV mô tả chùa Dâu, chùa Một Cột, tượng Phật A-
di-đà (có ảnh phóng to) và khẳng đònh chùa là một
công trình kiến trúc đẹp.
-GV yêu cầu vài em mô tả bằng lời hoặc bằng tranh
-Cả lớp hát .
-HS trả lời .
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe.
-HS đọc.
-Dựa vào nội dung SGK ,HS thảo
luận và đi đến thống nhất :Nhiều vua
đã từng theo đạo Phật .nhân dân theo
đạo Phật rất đông .Kinh thành Thăng
Long và các làng xã có rất nhiều
chùa .
-HS các nhóm thảo luận và điền dấu
X vào ô trống.
-Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
cho hoàn chỉnh.
ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa
mà em đã đến tham quan).
-GV nhận xét và kết luận.
4.Củng cố :
-Cho HS đọc khung bài học.
-Vì sao dưới thời nhà Lý nhiều chùa được xây dựng?
-Em hãy nêu những đóng góp của nhà Lý trong việc
phát triển đạo phật ở Việt Nam?
-GV nhận xét, đánh giá.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bò trước bài : “Cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai”.
-Nhận xét tiết học.
-Vài HS mô tả.
-HS khác nhận xét.
-3 HS đọc.
-HS trả lời.
-HS cả lớp.
Bài :11 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG
XÂM LƯC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077)
I.Mục tiêu :
-HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống
quân Tống dưới thời Lý.
-Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
-Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của quân dân. Người
anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt.
II.Chuẩn bò :
-PHT của HS.
-Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:hát.
2.KTBC :
HS đọc bài chùa thời Lý.
-Vì sao đến thời Lý đạo trở nên thònh đạt nhất ?
-Thời Lý chùa được sử dụng vào việc gì.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhómđôi :GV phát PHT cho HS.
-GV yêu cầu HS đọc SGK đoạn : “Năm 1072 …
rồi rút về”.
-GV đặt vấn đề cho HS thảo luận: việc Lý
Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý
-3 HS đọc và trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe.
-2 HS đọc
kiến khác nhau:
+Để xâm lược nước Tống.
+Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà
Tống.
Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào
đúng? Vì sao?
-GV cho HS thảo luận và đi đến thống nhất: ý
kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua
Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã
chuẩn bò xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang
đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của
giặc rồi kéo về nước.
*Hoạt động cá nhân :
-GV treo lược đồ lên bảng va øtrình bày diễn
biến.
-GV hỏi để HS nhớ và xây đựng các ý chính của
diễn biến KC chống quân xâm lược Tống:
+Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bò chiến
đấu với giặc?
+Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào
thời gian nào ?
+Lực lượng của quân Tống khi sang xâm lược
nước ta như thế nào ? Do ai chỉ huy ?
+Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra ở
đâu? Nêu vò trí quân giặc và quân ta trong trận
này.
+Kể lại trận quyết chiến trên phòng tuyến sông
Như Nguyệt?
-GV nhận xét, kết luận
*Hoạt động nhóm :
-GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng ….được
giữ vững.
-GV đặt vấn đề: nguyên nhân nào dẫn đến
thắng lợi của cuộc kháng chiến?
-GV yêu cầu HS thảo luận.
-GV kết luận: nguyên nhân thắng lợi là do quân
dân ta rất dũng cảm. Lý Thường Kiệt là một
tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống; Lập
phòng tuyến sông Như Nguyệt).
*Hoạt động cá nhân :
-Dựa vào SGK GV cho HS trình bày kết quả của
cuộc kháng chiến.
-GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
-Cho 3 HS đọc phần bài học.
-HS thảo luận.
-Ý kiến thứ hai đúng.
-HS theo dõi
-Cho xây dựng phòng tuyến trên sông
Như Nguyệt .
-Vào cuối năm 1076.
-10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân
phu. Quách Quỳ chỉ huy.
-Ở phòng tuyến sông Như Nguyệt.Quân
giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam.
-HS kể.
-2 HS lên bảng chỉ lược đồ và trình bày.
-HS đọc.
-HS các nhóm thảo luận và báo cáo kết
quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS trình bày.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc
-GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho HS
đọc diễn cảm bài thơ này.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò bài: “Nhà Trần
thành lập”.
-Nhận xét tiết học.
-HS trả lời
-HS cả lớp.
Bài :12 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I.Mục tiêu :
-Học xong bài này, HS biết: hoàn cảnh ra đời của nhà Trần.
-Về cơ bản, nhà Trần cũng giống nhà Lý về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. Đặc
biệt là mối quan hệ của vua với quan, vua với dân rất gần gũi nhau.
II.Chuẩn bò :
PHT của HS.
Hình minh hoạ trong SGK.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
Cho HS hát một bài.
2.KTBC :
-Em hãy đọc bài thơ của Lý Thường Kiệt.
-Nêu vài nét về cuộc chiến đấu ở phòng tuyến
sông Cầu.
-GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu :ghi tựa
b.Phát triển bài :
-GV cho HS đọc SGK từ : “Đến cuối TK XII
….nhà Trần thành lập”.
+Hỏi: hoàn cảnh nước ta cuối TK XII như thế
nào?
+Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà
Lý như thế nào ?
*GV tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần:
cuối thế kỷ 12, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế
triều đình lục đục, nhân dân cơ cực, nạn ngoại
xâm đe dọa, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn
giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7
tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần
Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào
năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
*Hoạt động nhóm :
-HS đọc và nêu được các ý chính diễn
biến của cuộc chiến sông Cầu.
-HS nhận xét.
-HS đọc.
-HS suy nghó trả lời .
-GV yêu cầu HS sau khi dọc SGK, điền dấu
chéo vào ô trống sau chính sách nào được nhà
Trần thực hiện:
Đứng đầu nhà nước là vua.
Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con.
Đặt thêm các chức quan Hà đê sứ, Khuyến
nông sứ, Đồn điền sứ.
Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến
đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin.
Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện,
xã.
Trai tráng mạnh khỏe được tuyển vào quân
đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì
tham gia chiến đấu.
-GV hướng dẫn kiểm tra kết quả làm việc của
các nhóm và tổ chức cho các nhóm trình bày
những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà
Trần thực hiện.
*Hoạt động cả lớp :
GV đặt câu hỏi để HS thảo luận:
-Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa
vua với quan và vua với dân dưới thời nhà Trần
chưa có sự cách biệt quá xa?
Từ đó đi đến thống nhất các sự việc sau: đặt
chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi
có điều gì cầu xin, oan ức. Ở trong triều, sau các
buổi yến tiệc, vua và các quan có lúc nắm tay
nhau, ca hát vui vẻ
4.Củng cố :
-Cho 3 HS đọc bài học trong khung.
-Cơ cấu tổ chức của nhà Trần như thế nào?
-Nhà Trần đã có những việc làm gì để củng cố,
xây dựng đất nước.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau: “Nhà
Trần và việc đắp đê”.
-Nhận xét tiết học.
-HS các nhóm thảo luận và đại diện trình
bày kết quả.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận và trả lời.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc bài học và trả lời câu hỏi.
-HS cả lớp.
Bài :13 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I.Mục tiêu :
- HS biết nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê.
-Đắp đê giúp cho nông nghiệp phát triển và là cơ sở xây dựng khối đoàn kết dân tộc .
-Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng chống lũ lụt .
II.Chuẩn bò :
Tranh :Cảnh đắp đê dưới thời Trần .
Bản đồ tự nhiên VN .
PHT của HS.
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn đònh:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
HS đọc bài :Nhà Trần thành lập .
-GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: GV treo tranh minh hoạ cảnh
đắp đê thời Trần và hỏi :tranh vẽ cảnh gì ?
GV: đây là tranh vẽ cảnh đắp đê dưới thời Trần.
Mọi người đang làm việc rất hăng say. Tại sao
mọi người lại tích cực đắp đê như vậy ?Đê điều
mang lại lợi ích gì cho nhân dân chúng ta sẽ tìm
hiểu qua bài học hôm nay.
b.Phát triển bài :
*Hoạt động nhóm :
GV phát PHT cho HS .
-GV đặt câu hỏi cho cả lớp thảo luận :
+Sông ngòi ở nước ta như thế nào ?hãy chỉ trên
BĐ và nêu tên một số con sông .
+Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em
đã chứng kiến hoặc được biết qua các phương
tiện thông tin .
-GV nhận xét về lời kể của một số em.
-GV tổ chức cho HS trao đổi và đi đến kết luận :
Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát
triển , song cũng có khi gây lụt lội làm ảnh hưởng
tới sản xuất nông nghiệp .
*Hoạt động cả lớp :
-GV đặt câu hỏi :Em hãy tìm các sự kiện trong
bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà
Trần.
-GV tổ chức cho HS trao đổi và cho 2 dãy lên
viết vào bảng phụ mỗi em chỉ lên viết 1 ý kiến,
sau đó chuyển phấn cho bạn cùng nhóm. GV
nhận xét và đi đến kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ
mọi người đều phải tham gia đắp đê ; hằng
-Cả lớp hát .
-4 HS đọc bài .
-HS khác nhận xét .
-Cảnh mọi người đang đắp đê.
-HS cả lớp thảo luận .
-Vài HS kể .
-HS nhận xét và kết luận .
-HS tìm các sự kiện có trong bài .
-HS lên viết các sự kiện lên bảng.
-HS khác nhận xét ,bổ sung .