Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 6 - N¨m häc 2011 - 2012
Ngày soạn:20/8/2011
Ngày giảng:22/8/2011 (A3)
Tiết 1 - Bài 1
Văn bản: CON RỒNG CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Có hiểu biết bước đầu về thể loại truyền thuyết .
- Hiểu được quan niệm của người Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết "Con
Rồng cháu Tiên".
- Hiểu được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
- Bóng dáng lịch sử thời kỳ dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân gian
thời kỳ dựng nước
2. Kĩ năng
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3.Thái độ: tự hào về nguồn gốcvà truyền thống đoàn kết dân tộc, liên hệ với lời dặn của
Bác về tinh thần đoàn kết.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Bác luôn đề cao truyền thống đoàn kết giữa các dân tộc anh em và niềm tự hào về nguồn gốc
con Rồng cháu Tiên.( Liên hệ)
C. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
D.CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm .
Đ. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt “ Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” với Tập làm văn
“ Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt”
Tranh : -Lạc Long Quân và Âu Cơ gặp nhau.
-Lạc Long Quân và Âu Cơ chia con.
2. Học sinh: Đọc kĩ văn bản và sọan bài theo câu hỏi gợi ý .
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số.
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS.
3.Bài mới:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
* Gii thiu bi : Truyn thuyt l mt th lai vn hc dõn gian c nhõn dõn ta t bao i
a thớch. Mt trong nhng truyn thuyt tiờu biu, m u cho chui truyn thuyt v thi i
cỏc Vua Hựng ú l truyn Con Rng, chỏu Tiờn . Vy ni dung ý ngha ca truyn l gỡ ?
Tit hc hụm nay s giỳp cỏc em hiu iu y .
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Nội dung cần đạt
*) Hoạt động 1: Tìm hiểu
chung
- Giáo viên phân truyện làm 3
đoạn, gọi 3 học sinh đọc
+ Đoạn 1: Từ đầu Long
Trang.
+ Đoạn 2: Tiếp theo lên
đờng.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Gọi học sinh nhận xét cách
đọc của ba bạn.
- Y/c HS kể lại câu chuyện.
- Cho học sinh tìm hiểu chú
thích.
+ Gọi học sinh đọc chú
thích () Giáo viên chốt
lại 3 ý chính của truyền
thuyết.
+ Gọi học sinh giải thích các
chú thích (1); (2); (3); (5); (7)
? Văn bản đợc chia làm mấy
phần? Danh giới từng phần và
nội dung chính của các phần
đó?
- Truyện kể về những ai? Kể
về việc gì?
+ Gọi học sinh tóm lợc nd
truyện Từ đầu Long
- Học sinh đọc
Nhận xét
- HS kể.
- Trả lời
- Học sinh trình bày theo
SGK
ý kiến cá nhân- Văn bản
đợc chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu
Long Trang: "Việc kết hôn
của Lạc Long Quân và Â u
Cơ".
+ Đoạn 2: Tiếp theo
lên đờng: "Việc sinh con và
chia con của Lạc Long
Quân và Â u Cơ".
+ Đoạn 3: Phần còn lại:
"Sự trởng thành của các
con Lạc Long Quân và Â u
Cơ".
- Học sinh tóm tắt
I.Đọc - Tìm hiểu chung
1. Đọc:
2. Kể:
3. Chú thích :
- Thể loại :Truyền thuyết :
(_ là truyện dân gian truyền
miệng, kể về các nhân vật,
sự kiện có liên quan đến
lịch sử thời quá khứ
_ Có yếu tố tởng tợng, kì
ảo.
_ Thể hiện thái độ, cách
đánh giá của nhân dân với
các sự kiện lịch sử)
- Từ khó :(SGK - 7)
4. Bố cục:
- 3 phần.
II. Đọc - Hiểu văn bản
1. Nhân vật Lạc Long
Quân và Âu Cơ:
*) Nhân vật Lạc Long
Quân:
- Là con thần Biển.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
Trang
? Trong trí tởng tợng của ngời
xa, Lạc Long Quân hiện lên
với những đặc điểm gì?
? Theo em, sự phi thờng ấy là
biểu hiện của một vẻ đẹp nh
thế nào?
? Âu Cơ hiện lên với những vẻ
đẹp đáng quý nào?
? Em có nhận xét gì về những
chi tiết trên?
? Những chi tiết nào thể hiện
tính chất kỳ lạ, lớn lao, đẹp đẽ
về nguồn gốc, hình dạng của
Lạc Long Quân và Âu Cơ?
(Gợi ý: Nguồn gốc, hình
dạng? Nếp sinh hoạt? Tài
năng? Tính cách?)
GV: Cả 2 đều là những vị anh
hùng kiến tạo nền văn minh
Âu Lạc. Truyện hấp dẫn ngời
đọc với những chi tiết Rồng ở
dới nớc và Tiên trên non gặp
nhau, yêu thơng nhau và kết
duyên vợ chồng, phản ánh thời
kỳ gia đình của ngời Việt cổ.
GV: Gọi học sinh tóm tắt:
-Bấy giờ khoẻ nh thần.
? Chuyện sinh nở của Âu Cơ
có gì đặc biệt?
? Theo em truyện Con Rồng
Cháu Tiêncó ý nghĩa nh thế
nào?
? Theo em, chi tiết trên nhằm
giải thích điều gì về lich sử?
? Bằng sự hiểu biết cuả em về
lịch sử chống ngoại xâm và
công cuộc dựng xây đất nớc
của dân tộc, em thấy lời căn
dặn của Lc Long Quõn sau
này có đợc con cháu thần thực
hiên không?
- Lạc Long Quân: Con trai
thần Long Nữ, mình rồng,
sức khoẻ vô địch.
Thần có tài năng phi th-
ờng: diệt trừ Ng Tinh, Hồ
Tinh, Mộc Tinh, khai phá
vùng biển, vùng rừng núi,
vùng đồng bằng.
- Âu Cơ: Thuộc dòng thần
Nông, xinh đẹp tuyệt trần.
Dạy dân cách trồng trọt,
chăn nuôi, cách ăn ở.
Kỳ lạ, đẹp đẽ, lớn lao.
ý kiến cá nhân
Thảo luận nhóm theo bàn,
cử đại diện trả lời:
- Có nguồn gốc cao quý:
thuộc nòi Rồng, dòng Tiên
- Lạc Long Quân có tài
năng và sức khoẻ phi thờng;
Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần
- Có công với dân: Diệt trừ
yêu quái, dạy dân trồng
trọt, chăn nuôi
- Sinh ra bọc trăm trứng, nở
ra 100 con trai.
- Bọc trăm trứng biểu tợng
cho sức mạnh cộng đồng
của ngời Việt.
- Con nào con ấy hồng hào,
đệp lạ thờng.
- 50 ngời con theo cha
xuống biển, 50 ngời con
theo mẹ lên núi để cai quản
các phơng: kẻ trên cạn, ngời
dới nớc.
Lý giải sự phân bố dân
c ở nớc ta.
- HS thảo luận và tìm dẫn
chứng để chứng minh.
- HS đọc
- Có phép lạ.
- Diệt yêu quái.
Vẻ đẹp anh hùng.
*) Nhân vật  u Cơ
- Thuộc con thần Nông, xin
đẹp tuyệt trần.
- Dạy dân cách trồng trọt,
chăn nuôi.
Phẩm chất đẹp đẽ, lớn
lao.
2. Việc sinh con và ý
nghĩa của việc chia con.
- Sinh ra bọc trăm trứng.
- Khoẻ mạnh, hồng hào,
không cần cần ăn cũng lớn.
- 50 ngời con xuống biển,
50 ngời con lên núi.
Sức mạnh của cộng
đồng ngời Việt, lý giải sự
phân bố dân c ở nớc ta.
c. Sự hình thành triều đại
Hùng Vơng:
- Thành lập nhà nớc đầu
tiên trong lịch sử.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
- Giáo viên gọi HS đọc phần
cuối truyện.
? Truyện kết thúc bằng sự việc
nào?
? Chi tiết ngời con trởng ở lại
làm Vua nhằm giải thích điều
gì?
? Theo em, cốt lõi lịch sử
trong truyện là gì?
?Em hiểu thế nào là chi tiết t-
ởng tợng, kỳ ảo? Vai trò của
nó?
GV mở rộng: Chi tiết tởng t-
ợng, kỳ ảo trong truyện cổ dân
gian gắn liền với quan niệm,
tín ngỡng của ngời xa về thế
giới.
Hot ng 3: Tng kt.
? Qua truyn thuyt ny, em
hiu gỡ v dõn tc ta?
? Truyn thuyt ny ó bi
p trong em nhng tỡnh cm
no?
- Việc thành lập nhà nớc
đầu tiên trong lịch sử.
- Phản ánh mối quan hệ và
thống nhất của các c dân
ngời Việt thời xa.
Sự kết hợp giữa bộ lạc Lạc
Việt và Âu Việt và nguồn
gốc chung của các c dân
Bách việt là có thật. Chiến
tranh về tự vệ ngày càng trở
nên ác liệt đòi hỏi phải huy
động sức mạnh của cả cộng
đồng ở thời đại Hùng vuơng
và công cuộc chống lũ lụt
để xây dựng đời sống nông
nghiệp định c , bảo vệ địa
bàn c trú thời ấy cũng là có
thật.
- Chi tiết không có thật đợc
tởng tợng và sáng tạo.
- Vai trò: Tô đậm tính chất
kỳ lạ, lớn lao, đệp đẽ cua
các nhân vật, sự kiện.
Thần kỳ hoá, tin yêu, tôn
kính tổ tiên dân tộc mình.
Tăng sức hấp dẫn cho
truyện.
Giải thích, suy tôn
nguồn gốc cao quý của dân
tộc Việt Nam và biểu hiện ý
nguyện đoàn kết, thống
nhất của nội dung ta ở mọi
miền đất nớc.
- HS: Dõn tc ta cú ngun
gc thiờng liờng, cao quớ, l
mt khi on kt, vng
bn.
(ú l cỏch gii thớch ca
ngi Vit C v ngun
gc dõn tc ta)
- HS tho lun
(Yờu quớ, t ho v truyn
III. Tổng kết:
1.Ni dung ý ngha:
Truyn k v ngun gúc
dõn tc con Rng chỏu
Tiờn,ngi ca ngun gc
cao quớ ca dõn tc v ý
nguyn on kt gn bú
ca dõn tc ta.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
? Truyn thuyt bao gi cng
cú cỏi "lừi s tht lch s ",
vy " cỏi lừi s tht lch s "
ca truyn thuyt ny l gỡ?
? Bờn cnh ú, yu t chớnh
lm nờn thnh cụng ca truyn
thuyt ny l gỡ?
(SGK- 8)
Hoạt động 4: Luyện tập
? Em biết những truyện nào
của các dân tộc khác ở VN
cũng giải thích nguồn gốc dân
tộc nh truyện: "Con Rồng,
cháu Tiên"?
? Sự giống nhau ấy khẳng định
điều gì?
thng dõn tc; on kt,
yờu thng mi ngi
- HS: Yu t lch s: Triu
i cỏc vua Hựng
- HS:Yu t, chi tit tng
tng, kỡ o.
- Hc sinh c ghi nh:
- Tr li
- Mờng: Quả trứng to nở ra
ngời.
- Khơ-me: Quả bầu mẹ.
Sự gần gũi về cội nguồn
và sự giao lu văn hoá giữa
các dân tộc trên nớc ta.
2.Ngh thut:
-S dng cỏc yu t tng
tng kỡ o
-Xõy dng hỡnh tng
nhõn vt mang dỏng dp
thn linh.
*Ghi nhớ: (sgk-tg8)
IV. Luyện tập:
1. Kể tên các truyện khác
2. Kể diễn cảm truyện:
Con Rồng, cháu Tiên.
4) Cng c: : í ngha ca truyn Con Rng chỏu Tiờn?
5)Dn dũ:
- c k nh chi tit, s vic chớnh
- K li chuyn.
- Liờn h mt cõu chuyn cú ni dung giair thớch ngun gc ngi Vit.
- Chun b cho tit sau: Bỏnh chng bỏnh giy.
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 6 - N¨m häc 2011 - 2012
Ngày soạn: 22/8/2011
Ngày giảng: 24/8/2011
Tiết 2 - Bài 1
(Hướng dẫn đọc thêm)
Văn bản: B¸nh chng b¸nh giÇy
(Truyền thuyết )
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được nội dung ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu của truyện Bánh chưng
bánh giầy
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức:
- Nhân vật , sự việc, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền
thuyết thời đại Hùng Vương.
- Cách giải thích của nguopwì Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề
cao nghề nông- một nét đẹp văn hóa của người Việt.
2.Kĩ năng: - Đọc -hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3.Thái độ: Xây dựng lòng tự hào về trí tuệ và vốn văn hóa của dân tộc.
C.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC
-KN giao tiếp
-KN tư duy
-KN tự nhận thức
D. CÁCPHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm .
Đ. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tích hợp : Tiếng Việt bài “Từ và cấu tạo của từ Tiếng Việt” ,với Tập làm
văn bài : “Giao tiếp văn bản và phương thức biểu đạt”.
- Tranh : Cảnh gia đình Lang Liêu làm bánh.
- Cảnh vua chọn bánh của Lang Liêu để tế Trời , Đất, Tiên Vương.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
2. Hc sinh: c k vn bn v san bi theo cõu hi gi ý .
E. TIN TRèNH DY HC
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c: - Em hiu truyn thuyt l gỡ?.
- í ngha ca truyn Con Rng, chỏu Tiờn ?
3.Bi mi:
GV giới thiệu bài:Bánh chng, bánh giầy là một thứ hơng vị không thể thiếu trong ngày
Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hot ng ca GV Hot ng ca HS Ni dung chớnh
- GV hớng dẫn cách đọc:
chậm rãi, tình cảm.
? Truyện gồm những sự việc
chính nào?
- GV yêu cầu HS kể truyện.
? B cc
_Từ đầu->Chứng giám
_ Tiếp theo ->Hình tròn.
_ Phần còn lại
GV: Đây là một văn bản
truyền thuyết về thời đại Hùng
Vơng dựng nớc
- Hớng dẫn tìm hiểu 1 số từ
khó.
- Gọi HS đọc "Từ đầu
có
Tiên Vơng chững giám".
? Vua Hùng chọn ngời nối
ngôi trong hoàn cảnh ntn?
Gọi 2 đến 3 HS đọc.
HS khác nhận xét.
-Hs suy nghĩ và trả lời cá
nhân
1/ Nhân lúc về già, Vua
Hùng thứ 7 trong ngày lễ
Tiên Vơng có ý định chọn
ngời nối ngôi.
2/ Các lang cố ý làm vừa
lòng Vua bằng những mâm
cỗ thật hậu.
3/ Riêng Lang Liêu đợc
thần mách bảo dùng 2 loại
bánh dâng lễ Tiên Vơng.
4/ Vua Hùng chọn bánh để
lễ Tiên Vơng và tế trời đất
nhờng ngôi báu cho chàng.
5/ Từ đời Vua Hùng thứ 7,
nớc ta có tập tục làm bánh
chng, bánh giầy để đón tết.
- Giặc ngoài đã dẹp yên, đất
nớc có thể tập trung vào
công cuộc chăm lo cho dân
đợc no ấm, vua đã già muốn
truyền ngôi.
- Chọn ngời làm vừa ý vua
trong lễ Tiên Vơng; ngời
nối ngôi phải nối chí Vua.
- Là ông vua tài trí, sáng
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc:
2. Kể:
3. Bố cục: 3 phần.
4.Thểloại:Truyền thuyết.
5. Tìm hiểu từ khó:
II. T ỡ m hi u v n b n
1. Hùng Vơng chọn ng-
ời nối ngôi.
- Chọn ngời làm vừa ý
vua trong lễ Tiên Vơng;
ngời nối ngôi phải nối
chí vua.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
? ý định chọn ngời nối ngôi
của Vua Hùng ntn?
? Qua cách chọn ngời nối ngôi
đã giúp em hiểu điều gì về vị
vua này?
GV: Vua Hùng đa ra hình
thức để chọn ngời nối ngôi
Thời gian trôi đi, ngày lễ Tiên
Vơng sắp đến. Ai sẽ là ngời
làm vừa ý vua? chúng ta theo
dõi phần tiếp theo của truyện.
Giáo viên gọi học sinh đọc
đoạn: "Các lang
lễ Tiên V-
ơng"
? Đoạn truyện kể về sự việc
gì?
? Trong đoạn truyện trên chi
tiết nào em thờng gặp trong
các truyện cổ dân gian?
GV: Đây là chi tiết nghệ thuật
tiêu biểu cho truyện dân gian.
Trong các truyện dân gian
khác ta cũng thấy sự có mặt
của các chi tiết trên.
? Em hãy kể 1 vài chi tiết
trong các truyện dân gian
khác?
? Theo em, chi tiết trên có giá
trị ntn với truyện dân gian?
Giáo viên: Lễ Tiên Vơng đã
trở thành cuộc đua tài giữa 20
ngời con trai của Vua. Trong
cuộc đua tài đó Lang Liêu là
ngời thiệt thòi nhất.
? Trong lúc ấy, điều kỳ lạ nào
đã đến với Lang Liêu?
? Vì sao chỉ có Lang Liêu đợc
thần giúp đỡ?
suốt, công minh. Luôn đề
cao cảnh giác thù trong giặc
ngoài. Đồng thời ngầm
nhắc nhở 20 ông Lang về
truyền thống dựng nớc, giữ
nớc.
- Chi tiết thi tài: Họ chỉ biết
đua nhau làm cỗ thật hậu,
thật ngon đem về lễ Tiên V-
ơng.
- Truyện Tấm Cám : Thi bắt
tép.
- Truyện Em bé thông minh:
Thi giải các cáu đố oái oăm.
Tạo ra tình huống truyện
để các nhân vật bộc lộ
phẩm chất, tài năng. Góp
phần tạo sự hồi hộp, hứng
thú cho ngời nghe.
- Gặp thần trong mơ.
Vì Lang Liêu mồ côi cha
mẹ và thiệt thòi nhất. Chàng
chăm lo việc đồng áng, tự
tay trồng lúa, trồng khoai.
Chàng hiểu đợc giá trị hạt
gạo, của cải do mình làm
ra.
- Hạt gạo là quý
- Thần muốn thử thách để
Lang Liêu bộc lộ đợc trí
Là ông vua tài trí,
sáng suốt, công minh.
Luôn đề cao cảnh giác
thù trong giặc ngoài.
2. Cuộc đua tài giành
ngôi báu:
- Các lang đua nhau làm
cỗ thật ngon, thật hậu
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
? Trong giấc mộng, thần đã
cho Lang Liêu biết điều gì?
? Tại sao thần không chỉ dẫn
cụ thể cho Lang Liêu cách làm
bánh?
? Lang Liêu có hiểu ý thần
không?
Giáo viên: Lang Liêu đã hiểu
giá trị lao động của nghề
nông: Nhờ gạo mà dân ấm no,
nớc hùng mạnh, đủ sức chống
giặc, giữ yên bờ cõi.
? Qua việc Lang Liêu làm ra 2
thứ bánh, em có cảm nhận gì
về nhân vật này?
? Theo em, vì sao vua lại chọn
bánh của Lang Liêu?
GV: Đó cũng chính là chặng
đờng thử thách, cụ thể là thử
thách về mặt trí tuệ mà nhân
vật trong truyện dân gian trải
qua. Qua đó thể hiện tài năng
của nhân vật.
? Nờu ý ngha ca truyn ?
. ? Nêu nét đặc sắc về nghệ
thuật?
Hs c ghi nh :
:* Luyn tp
HS thảo luận: ý nghĩa phong tục
tuệ, tài năng của mình, để
chứng tỏ việc kế vị ngôi vua
là xứng đấng
- Lang Liêu đã suy nghĩ
thấu đáo lời thần và sáng
tạo ra 2 loại bánh: Bánh ch-
ng hình vuông, bánh giầy
hình tròn.
Là ngời tài trí.
- 2 thứ bánh có ý nghĩa sâu
sa tợng trng cho trời đất,
muôn loài, có ý nghĩa thực
tế quý hạt gạo
Chàng là ngời làm vừa ý
vua đã đoán đợc ý vua. Đó
là biểu hiện của óc thông
minh, trí tuệ.
Tr li
HS thảo luận.
Tr li
- Lang Liêu đợc thần
mách bảo - >làm bánh
chng và bánh giầy-> Là
ngời thông minh, tài trí
chăm nghề canh nông
>Lang Liêu hiểu đợc ý
thần, ý vua xứng đáng và
đợc nối ngôi vua
I II. Tng kt:
1.Ni dung ý ngha:
L cõu chuyn suy tụn ti
nng,phm cht con
ngi trong vic dng
xõy t nc.
2. Ngh thut:
-S dng chi tit tng
tng kỡ o
-Li k chuyn dõn gian:
theo trỡnh t thi gian
*Ghi nhớ - 12
IV. Luyện tập:
ý nghĩa phong tục làm
bánh chng, bánh giày trong
ngày Tết
Đề cao nghề nông,
đề cao sự thờ kính trời,
đất và tổ tiên của nhân
dân ta.
Đây là kiểu mô típ ta
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
làm bánh chng, bánh giày trong
ngày Tết.
? Chi tiết nào làm em thích
nhất? Vì sao?
- Bức tranh SGK - 10 minh
hoạ cho đoạn truyện nào? Em
hãy kể lại đoạn văn bản đó.
- Thay lời Lang Liêu kể lại lí
do vì sao chàng lại làm hai
loại bánh (trong tâm trạng vô
cùng mừng rỡ vì đã làm vừa ý
vua cha)
thờng hay bắt gặp trong
các truyện cổ tích sau
này nh anh Khoai khi
không thể tìm đợc cây tre
trăm đốt
4.Cng c: Gv s kt bi.
Nhn mnh ýnghĩa của truyện.
5.Dn dũ: Luyn c v k li chuyn.
Tìm đọc: Sự tích trầu cau, Sự tích da hấu
Tỡm cỏc chi tit cú búng dỏng lch s cha ụng ta xa trong truyn
Ngy son: 25/8/2011
Ngy ging: 27/8/2011
Tit 3 - Bi 1
Ting Vit:
Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A MC CN T:
- Nm chc nh ngha v t, cu to t ting Vit.
- Bit phõn cỏc kiu cu to ca t .
B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:
- nh ngha v t n, t phc, cỏc loi t phc.
- n v cu to t ting Vit.
2.K nng
- Nhn din, phõn bit c : t v ting: t n v t phc: t ghộp v t lỏy .
- Phõn tớch c u to ca t .
3.Thỏi : Thy c s phong phỳ ca ting Vit.
C. CC K NNG SNG C BN C GIO DC
- Ra quyt nh : la chn cỏch s dng t ting vit, trong thc tin giao tip ca bn
thõn.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
- Giao tip : Trỡnh by suy ngh, ý tng , tho lun v chia s nhng cm nhn cỏ nhõn v
cỏch s dng t trong ting vit.
D. CCPHNG PHP, K THUT DY HC TCH CC
- Vn ỏp kt hp thuyt trỡnh, tho lun nhúm .
. CHUN B:
1.Giỏo viờn: Tớch hp vi bi Con Rng, chỏu Tiờn, Bỏnh chng, bỏnh giy vi Tp
lm vn Giao tip, vn bn v phng thc biu t .
2. Hc sinh:. Son bi .
E. TIN TRèNH DY HC
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c: Kim tra s chun b bi ca HS.
3.Bi mi:
- Giới thiệu bài :ở bậc Tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo nh thế
nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động 1 :H ớng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm từ là gì?
Mục tiêu : HS phân biệt đợc tiếng và từ, nắm kháI niệm từ TV
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cơ bản
? Lập danh sách các từ và tiếng
trong câu ?
Thần/ dạy /dân /cách/ trồng
trọt/,chăn nuôi /và/ cách/ ăn ở
I.Từ là gì?
Giáo viên hớng dấn học sinh thực
hiện yêu cầu nêu trong câu hỏi 1
mục từ là gì.Sách giáo khoa đã
có những gạch chéo để tách các từ
.Giáo viên giúp các em phân loại
bằng cách nh sau :
?Em hãy cho biết trong câu văn
trên có bao nhiêu từ ?
HS dựa vào dấu ngăn cách để
đếm xem có bao nhiêu từ: 9 từ,
có 12 tiếng.
1.Ví dụ
?Nh vậy là số từ và số tiếng không
bằng nhau, vậy trong số từ ấy sẽ
có những từ do nhiều tiếng tạo
thành.?Từ nào trong số đó do một
tiếng tạo thành ? Từ nào trong số
đó do nhiều tiếng tạo thành ?
-Một tiếng:Thần/ dạy /dân
/cách/và/ cách
-Hai tiếng :trồng trọt/,chăn
nuôi / ăn ở
2.Nhận xét
-Tiếng dùng để tạo
từ
-Từ dùng để tạo
câu
-Khi một tiếng có
thể dùng tạo câu,
tiếng ấy trở thành
từ
? Qua việc chỉ ra số từ và số tiếng
trong câu văn trên , em hãy cho
biết từ và tiếng có gì khác nhau?
Từ đợc dùng để làm gì ? Tiếng
dùng để làm gì? Khi nào thì tiếng
trở thành từ ?
-Tiếng dùng để tạo từ
-Từ dùng để tạo câu
-Khi một tiếng có thể dùng tạo
câu, tiếng ấy trở thành từ
Vậy theo em từ là gì ?
Ghi nhớ 1:
Từ là đơn vị ngôn ngữ dùng
để đặt câu.
Ghi nhớ 1: SGK
Hoạt động 2:H ớng dẫn học sinh tìm hiểu cấu tạo từ tiếng Việt
Mục tiêu : HS nắm đợc cấu tạo từ và các từ loại phân biệt theo cấu tạo
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò ND cơ bản
? Dựa vào những kiến
II_Cấu tạo từ tiếng Việt
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
thức đã học ở Tiểu
học , em hãy điền các
từ trong câu sau vào
bảng phân loại ?
(Câu hỏi này giáo viên
có thể sử dụng bảng
phụ , cho học sinh
xung phong điền vào
theo yêu cầu )
Kiểu cấu tạo từ
Ví dụ
Từ đơn Từ, đấy, nớc, ta,
chăm, nghề, và,
có, tục, ngày,
Tết, làm,
Từ
phức
Từ
ghép
chăn nuôi, bánh
chng, bánh giầy
Từ láy Trồng trọt
1.Ví dụ
? Qua bảng phân loại
,em hãy cho biết từ đơn
và từ phức khác nhau
nh thế nào ?Từ láy và
ghép có điểm nào
giống và khác?
-Từ đơn: Có một tiếng
-Từ phức :Có hai tiếng trở lên
-Từ láy: có hai tiếng, một tiếng láy lại
phần âm, vần hoặc lắy lại toàn bộ.
-Từ ghép:hai tiếng đều có nghĩa
GV Hệ thống hoá kiến
thức :
? Tóm lại tiếng là gì ?
Từ là gì ?
?Thế nào là từ đơn , từ
phức ?
Có mấy cách tạo ra từ
phức ? Đó là những
cách nào ?
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
- Từ là đơn vị ngôn ngữ dùng để đặt
câu.
- Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn.
- Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ
phức
- Những từ phức đợc tạo ra bằng cách
ghép các tiếng có quan hệ với nhau về
nghĩa đợc gọi là từ ghép. Còn những
từ phức có quan hệ láy âm giữa các
tiếng đợc gọi là từ láy.
2.Nhận xét
-Từ đơn: Có một tiếng
-Từ phức :Có hai tiếng
trở lên
-Từ láy: Có hai tiếng,
một tiếng láy lại phần
âm, vần hoặc lắy lại toàn
bộ.
-Từ ghép:hai tiếng đều
có nghĩa
Một học sinh đọc phần
ghi nhớ trong sánh giáo
khoa .
-Ghi nhớ SGK- *Ghi nhớ SGK
Hoạt động 3:H ớng dẫn học sinh luyện tập.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Bài 1 : GV hớng dẫn HS làm
bài cá nhân trình bày
GV nhận xét chốt ý đúng
Hớng dẫn tơng tự với bài tập 2
-Làm bài cá nhân - trình
bày trớc lớp
-HS làm bài, trình bày
II. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
a. Từ: nguồn gốc con
cháu từ ghép
b. Từ đồng nghĩa với
nguồn gốc: cội nguồn,
gốc gác, gốc rễ.
c. Từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc: cô dì, chú bác,
anh chị, chú cháu
2. Bài tập 2:
*) Sắp xếp:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
Bài 3 : GV chia lớp thành 4
nhóm thảo luận
-GV nhận xét kết luận
Giáo viên giao BT 4, 5 ( Gv
hng dn học sinh về nhà
làm)
- Hs thảo luận, trình bày kết
quả, nhận xét , bổ sung
- Nghe
- Theo giới tính (nam,
nữ): ông bà, cha mẹ, anh
chị
- Theo bậc (trên, dới): Bác
cháu, ông cháu, cha
con,
3. Bài tập 3:
*) Điền từ:
- Cách chế biến bánh:
Bánh rán, bánh nớng,
bánh tráng, bánh hấp,
- Chất liệu làm bánh:
Bánh nếp, bánh tẻ, bánh
sắn, bánh đậu xanh,
- Tính chất của bánh:
Bánh dẻo, bánh phồng,
- Hình dáng của bánh:
bánh tai heo, bánh tai
vạt,
4/ Bài tập 4:
"Thút thít": tiếng khóc
nhỏ trong họng khi có
điều tủi thân, ấm ức: tơng
đơng sụt sùi, rng rức, ti tỉ.
5/ Bài tập 5:
- Tả tiếng cời: khúc khích,
sằng sặc
- Tả tiếng nói: léo nhéo, lè
nhè
- Tả dáng điệu: lừ đừ,
nghênh ngang.
4.Cng c: Gv s kt bi,nhc li ni dung chớnh.
Hs c bi c thờm.
5.Dn dũ: Vit oạn văn có 3 câu sử dụng từ láy t ting núi,dỏng iu ca con ngi
Tỡm cỏc t ghộp miờu t mc ,kớch thc ca mt vt.
Chun b bi : Giao tip,vn bn v phng thc biu t.
Ngy son: 25/8/2011
Ngy ging: 27/8/2011
Tit 4 - Bi 1
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
Tp lm vn: Giao tiếp văn bản và phơng thức biểu
đạt
A MC CN T:
- Bc u hiu bit v giao tip. vn bn v phng thc biu t .
- Nm c mc ớch giao tip, kiu vn bn v phng thc biu t.
B. TRNG TM KIN THC, K NNG
1. Kin thc:
- S gin v hot ng truyn t, tip nhn, t tng, tỡnh cm bng phng tin ngụn t
giao tip. Vn bn v phng thc biu t kiu vn bn.
- S chi phi ca mc ớch giao tip trong vic la chn phng thc biu t to lp vn
bn.
- Cỏc kiu vn bn TS,MT,BC,LL,TM,HC-CV.
2.K nng:
- Bc u nhn bit v vic la chn phng thc biu t phự hp vi mc ớch giao tip.
- Nhn ra kiu vn bn mt vn bn cho trc cn c vo phng thc biu t
- Nhn ra tỏc dng ca vic la chn phng thc biu t mt on vn c th.
3.Thỏi : S dng ỳng kiu loi nõng cao hiu qu giao tip.
C.CC K NNG SNG C BN C GIO DC
- Giao tip ng x : Bit cỏc phng thc biu t v s dng vn bn theo nhng phng
thc biu t khỏc nhau phự hp vi mc ớch giao tip.
- T nhn thc c tm quan trng ca giao tip bng vn bn v hiu qu ca cỏc phng
thc biu t.
D. PHNG PHP
- Vn ỏp kt hp thuyt trỡnh, tho lun nhúm .
. CHUN B:
1.Giỏo viờn: Tớch hp vi phn vn bi Con Rng, chỏu Tiờn , Bỏnh chng, bỏnh giy
vi phn Ting Vit bi T v cu to ca t Ting Vit. Phõn tớch cỏc tỡnh hung.
2. Hc sinh:. Son bi .
E. TIN TRèNH DY HC
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c: Kim tra s chun b ca HS.
3.Bi mi:
- Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng giao tiếp với mọi ngời để trao đổi
tâm t, tình cảm cho nhau. Mỗi mục đích giao tiếp đều cần có một phơng thức biểu đạt phù
hợp. Vậy giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt là gì ta sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt
Giáo viên: Treo bảng phụ, gọi
học sinh đọc ngữ liệu:
a) "Có công mài sắt, có ngày
nên kim".
b) - "Ai ơi, bng bát cơm đầy,
Dẻo thơm một hạt đắng cay
I. Tìm hiểu chung về
văn bản và ph ơng thức
biểu đạt:
1. Văn bản và mục đích
giao tiếp:
*) Ngữ liệu:
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
muôn phần".
- "Ai ơi giữ chí cho bền,
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc
ai".
c) Lời Bác hồ dạy thanh niên:
"Không có việc gì khó,
Chỉ sợ lòng không bền
Đào núi và lấp biển,
Quyết chí ắt làm nên".
? Từng câu, đoạn lời trên đợc
nói ra nhằm mục đích gì?
? Từng câu, đoạn trên lời trên
nói lên ý gì? (điều gì?)
? Trong từng câu, từng lời
trên, các thành phần, yếu tố
của chúng liên kết với nhau
nh thế nào?
? Trong đời sống, khi em có 1
suy nghĩ, 1 nguyện vọng mà
cần biểu đạt cho mọi ngời
biết, em làm nh thế nào?
GVKL: Sự biểu đạt ấy chính
là quá trình tiếp xúc giữa em
với ngời khác và còn gọi là
giao tiếp.
? Vậy Giao tiếp là gì?
? Khi muốn biểu đạt t tởng,
tình cảm ấy một cách trọn
vẹn, đầy đủ cho ngời khác
hiểu, em làm nh thế nào?
Giáo viên: Vậy muốn cho
ngời khác hiểu trọn vẹn suy
nghĩ và lời nói của mình thì
cần phải tạo lập một văn bản.
văn bản là chuỗi lời nói hoặc
viết có chủ đề thống nhất, đ-
ợc liên kết, mạch lạc nhằm
đạt mục đích giao tiếp.
Trong đời sống con ngời,
trong quan hệ giữa con ngời
với con ngời, trong xã hội,
giao tiếp đóng vai trò vô
cùng quan trọng, giao tiếp
không thể thiếu. Không có
giao tiếp, con ngời không thể
hiếu nhau, không thể trao đổi
với nhau bất cứ điều gì. Xã
hội sẽ không còn tồn tại.
Ngôn ngữ là phơng tiện quan
- Từng câu, đoạn lời trong
ví dụ đợc nói ra nhằm mục
đích khuyên răn ngời khác.
- Từng câu, đoạn trên lời
trên nói lên ý phải biết kiên
trì, và coi trọng giá trị lao
động.
- Các câu, lời nói trên đều
có sự liên kết chặt chẽ.
- Em sẽ dùng lời nói hoặc
viết.
- Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận t tởng,
tình cảm bằng phơng tiện
ngôn ngữ.
- Phải nói, viết có đầu, có
cuối mạch lạc.
*) Nhận xét:
- Giao tiếp là hoạt động
truyền đạt, tiếp nhận t t-
ởng, tình cảm bằng phơng
tiện ngôn ngữ.
- Văn bản là chuỗi lời nói
hoặc viết có chủ đề thống
nhất.
* Ghi nhớ 1, 2:
(SGK - 17)
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
trọng nhất để thực hiện giao
tiếp.
Giáo viên đa ra 3 tình
huống, yêu cầu học sinh
thảo luận:
1. Hai đội bóng đá muốn xin
phép sử dụng sân vận động
thành phố.
2. Tờng thuật diễn biến trận
đấu bóng đá.
3. Bày tỏ lòng yêu mến môn
bóng đá.
? Các tình huống trên phải sử
dụng ngôn ngữ giao tiếp gì?
Giáo viên yêu cầu học sinh
quan sát vào bảng khung
trong SGK, lấy ví dụ cho phù
hợp với từng kiểu văn bản và
từng PTBĐ?
- Giáo viên gọi học sinh đọc
nội dung ghi nhớ.
? Tìm phơng thức biểu đạt
của những đoạn trích?
? Truyền thuyết: "Con Rồng,
cháu Tiên" thuộc kiểu văn
bản nào? Vì sao em biết?
- Học sinh thảo luận trong 2
phút.
1. Phải sử dụng đơn từ
Văn bản hành chính công
vụ.
2. Dùng lời nói Văn bản
tờng trình, tự sự.
3. Văn bản biểu cảm.
- Học sinh điền ví dụ theo
sự hiểu biết cá nhân.
- Học sinh đọc ghi nhớ
SGK 17.
Hs làm bài tập cá nhân,
trình bày
Hs làm bài tập cá nhân,
trình bày
2. Kiểu văn bản và ph-
ơng thức biểu đạt:
*) Ngữ liệu:
*) Nhận xét:
Có các kiểu văn bản và
PTBĐ là:
- Tự sự
- Miêu tả
- Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh.
- Hành chính, công vụ.
. Ghi nhớ 3:
(SGK - 17)
II.Luyện tập:
1. Bài tập 1:
- Phơng thức biểu đạt
a. Tự sự
b. Miêu tả.
c. Nghị luận
d. Biểu cảm.
đ. Thuyết minh
2. Bài tập 2:
- Truyền thuyết Con
Rồng, cháu Tiên thuộc
văn bản tự sự
Vì truyện kể ngời, kể
việc, kể hành động theo
một diễn biến nhất định.
4.Cng c: Gv s kt bi, nhc li ni dung c bn ca bi.
5.Dn dũ: - Tỡm vớ d cho mi phng thc biu t, kiu vn bn.
- Xỏc nh phng thc biu t ca cỏc vn bn t s ó hc.
Son bi : Thỏnh Giúng ( son k cõu hi hng dn )
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 6 - N¨m häc 2011 - 2012
Ngày soạn: 27/8/2011
Ngày giảng: 29/8/2011
Tiết 5 - Bài 2
Văn bản:
THÁNH GIÓNG
( Truyền thuyết )
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được nội dung chính và đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của truyện Thánh Gióng
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1. Kiến thức
- Nhân vật, sự việc, cốt truyện trong tác thuộc thể loại truyền thuyết về đề tài giữ nước .
- Những sự kiện và di tích phản ánh lịch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể
trong một tác phẩm truyền thuyết.
2.Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
-Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
- Nắm bắt tác phẩm thông qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
3.Thái độ: Yêu nước, lòng tự hào dân tộc.
4. Tư tưởng Hồ Chí Minh
- Quan niệm của Bác : nhân dân là nguồn gốc sức mạnh bảo vệ Tổ quốc.( Liên hệ)
C.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tư duy
D.CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Vấn đáp, thảo luận nhóm .
Đ. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên: Tích hợp với Tiếng Việt bài “Từ mượn” với TLV “Tìm hiểu chung về văn tự sự” . Tranh
ảnh Thánh Gióng dùng tre đánh giặc.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
Cnh TG ci nga st bay v tri.
2. Hc sinh: c k vn bn v san bi theo cõu hi gi ý . Su tm tranh v Thỏnh
Giúng .
E. TIN TRèNH LấN LP:
1.n nh lp:
2.Kim tra bi c: K túm tt vb: "Bỏnh chng ,Bỏnh giy" ? Con Rng chỏu Tiờn ?
3.Bi mi:
Hot ng 1: Khi ng Ca ngi truyn thng yờu nc chng gic ngoi xõm ca dõn tc
ta, nh th T Hu ó lm sng li hỡnh tng nhõn vt Thỏnh Giúng qua kh th:
"ễi sc tr xa trai Phự ng
Vn vai ln bng dy ngn cõn
Ci lng nga st bay phun la
Nh bi tre lng ui gic n" .
Truyn thuyt Thỏnh Giúng l mt trong nhng truyn c hay, p nht, bi ca chin thng
ngoi xõm ho hựng nht ca nhõn dõn ta.
Hot ng ca Gv- Hs Ni dung kin thc
Hot ng 2: Hớng dẫn đọc, kể, tóm tắt giải
thích từ khó
- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm ở
đoạn Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng: đọc giọng hào hứng
phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn trơng,
mạnh mẽ, nhanh, gấp
Đoạn cuối: giọng nhẹ nhàng, thanh thản, xa
vời, huyền thoại
Học sinh đọc chú thích
cần chú ý thêm
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng trong
dân gian. Đây là 1 trong những từ ngữ thờng
mở đầu các truyện dân gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thờng gọi là
? Tỏc phm k v thi i no ?Hỡnh tng
nhõn vt trung tõm l ai ? gn vi s vic gỡ ?
? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy đoạn
nhỏ ? ý chính của mỗi đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu
I.Tỡm hiu chung:
Tỏc phm thuc th loi truyn thuyt thi
i Hựng Vng.
Hỡnh tng nhõn vt trung tõm l ngi anh
hựng gi nc.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn gốc ra
đời của Thánh Gióng
HS : - Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài
đồng và thụ thai- Ba năm Gióng không biết
nói, cời, đặt đâu nằm đó
? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới thiệu
nguồn gốc ra đời của Gióng
HS : Trao đổi nx
GV : Nhận xét, kết luận
? Câu nói đầu tiên của Gióng là câu hỏi nào ?
Với ai ? Trong hoàn cảnh nào ? ý nghĩa của
câu nói đó ?
HS :
GV : Nx, kết luận
Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu
nớc, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại
xâm. Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng
cỏi lạ thờng. Chi tiết kỳ lạ, nhng hàm chứa 1
sự thật rằng ở 1 đất nớc luôn bị giặc ngoại
xâm đe dọa thì nhu cầu đánh giặc cũng luôn
thờng trực từ tuổi trẻ thơ, đáp ứng lời kêu gọi
của tổ quốc
? Vì sao Gióng lớn nh thổi ?
HS : Độc lập trình bày, lớp bổ sung
GV: Nhận xét, kết luận
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng không
no, áo vừa mặc xong đã chật có ý nghĩa gì ?
HS :
Gv : Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn tổ
chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi Gióng
hình thức tái hiện quá khứ rất giàu ý nghĩa
Giáo viên nói nhanh về chi tiết Gióng vơn vai
thành tráng sỹ.GV cho HS xem tranh và kể lại
đoạn Gióng đánh giặc.
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ từng
bụi tre, vung lên thay gậy quật túi bụi vào
giặc có ý nghĩa gì ?
HS : Trao đổi nhóm,trình bày
GV : Nhận xét, kết luận
Chi tiết này rất có ý nghĩa : Gióng không
chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua ban mà còn
* Bố cục : 4 đoạn
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp sứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến
thắng giặc Ân
d. Gióng bay về trời
II. Tỡm hiu vn bn :
1 Hình tợng nhân vật Thánh Gióng
a.S ra đời.
Xut thõn bỡnh d nhng cng rt thn kỡ.
b. Câu nói đầu tiên
ũi i ỏnh gic.
Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc trong hình
tợng Gióng Gióng là hình ảnh nhân dân
tạo ra khả năng hành động khác thờng thần
kỳ.
c. Cả làng, cả nớc nuôi nấng, giúp đỡ Gióng
chuẩn bị ra trận :
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ
- Cái vơn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn bổng
dậy gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ nhiều điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta
mỗi khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng đợc nuôi dỡng
từ những cái bình thờng, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, t-
ơng thân tơng ái của các tầng lớp nhân dân
mỗi khi tổ quốc bị đe dọa.
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
bằng cả vũ khí tự tạo bên đờng. Trên đất nớc
này, cây tre đằng ngà, ngọn tầm vông cũng có
thể thành vũ khí đánh giặc
Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần
thoại mới có sự tởng tợng kỳ diệu nh vậy.
Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật hào
hứng. Gióng đã cùng dân đánh giặc, chủ động
tìm giặc mà đánh
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ
ràng, nhanh gọn mà cuốn hút.
- Cảnh giặc thua thảm hại
- Cả nớc mừng vui, chào đón chiến thắng
GV treo tranh HS nhìn tranh kể phần kết của
truyện?
HS :
GV: Nhận xét, kết luận
? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý gì ? Tại
sao tác giả lại không để Gióng về kinh đô
nhận tớc phong của vua hoặc chí ít cũng về
quê chào mẹ già đang mỏi mắt chờ mong ?
HS : Trao i nhúm,nờu ý kin
GV : Nhận xét, kết luận
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện
không gợn chút công danh. Gióng là con của
thần thì nhất định phải về trời nhân dân
yêu mến, trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh
ngời anh hùng, Gióng trở về cõi vô biên
bất tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp nh một giấc mơ
?Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng?
HS : Trao đổi , trình bày .
GV : Nhận xét, kết luận
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức
mạnh của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nớc.
Sức mạnh của tổ tiên thần thánh, của tập thể
cộng đồng, của thiên nhiên văn hóa, kỹ thuật.
- Có hình tợng Thánh Gióng mới nói đợc lòng
yêu nớc, khả năng và sức mạnh quật khởi của
dân tộc ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại
xâm
Hoạt động 3 :Tng kt
? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại đến
nay, chứng tỏ câu chuyện trên không hoàn
d. Gióng cùng toàn dân chiến đấu và chiến
thắng giặc ngoại xâm.
Lp nờn chin cụng phi thng.
. Kết truyện :
Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn,tr v cừi
vụ biờn ,bt t.
- Ra đời phi thờng , ra đi cũng phi thờng
2.ý nghĩa của hình t ợng Thánh Gióng
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời
anh hùng đánh giặc giữ nớc
Du tớch ca nhng chin cụng cũn mói
Hùng Vơng phong Gióng là Phự ổng Thiên
Giáo án Ngữ Văn 6 - Năm học 2011 - 2012
toàn là 100% truyền thuyết
- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ ở ngoại
? nột c sc v ngh thut trong vn bn?
?í ngha ca vn bn?
Học sinh đọc phần ghi nhớ
Hot ng 4 : Luyn tp.
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại
trong tâm trí em những ấn tợng sâu đậm
nhất ? Vì sao ?
HS :
? Hỡnh nh no ca Giúng l hỡnh nh p
nht trong tõm trớ em ?
Quan sỏt hỡnh tr23.
?2 tg24
GV: Nhận xét, kết luận
Vơng.
III.Tng kt :
1. Ngh thut :
-Xõy dng ngi anh hựng cu nc mang
mu sc thn kỡ vi nhng chi tit ngh thut
kỡ o , phi thng-hỡnh tng biu hin cho ý
chớ, sc mnh ca cng ng ngi Vit
trc him ha xõm lng .
-Cỏch thc xõu chui nhng s kin lch s
trong quỏ kh vi nhng hỡnh nh thiờn nhiờn
t nc : ao h. nỳi Súc, tre ng .
2. í ngha vn bn: "Thỏnh Giúng " ca ngi
hỡnh tng ngi anh hựng chng gic ngoi
xõm tiờu biu cho s tri dy ca truyn
thng yờu nc, on kt, tinh thn anh dng
kiờn cng ca dõn tc ta.
( ghi nh :SGK-23).
IV.Luyn tp.
4.Cng c:Hs c bi c thờm.
Gv h thng nhng ni dung chớnh ca bi.
5.Dn dũ:
- Tỡm hiu thờm v l hi lng Giúng.
- Su tm mt s tỏc phm ngh thut (tranh, truyn, th, ) hoc v tranh v hỡnh tng
Thỏnh Giúng.
- Son bi "T mn ".
Ngy son: 05/9/2011
Ngy ging :07/9/2011
Tit 6 - Bi 2
Ting Vit:
T MN
A MC CN T:
- Hiu c th no l t mn
- Bit cỏch s dng t mn trong núi v vit phự hp vi hon cnh giao tip .
B. TRNG TM KIN THC, K NNG
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 6 - N¨m häc 2011 - 2012
1.Kiến thức:
- Khái niệm từ mượn.
- Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
- Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
- Vai trò của từ mượn trong hoạt động giao tiếp và tạo lập văn bản.
2.Kĩ năng :
- Nhận biết được các từ mượn trong văn bản.
- Xác định đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- Viết đúng những từ mượn.
- Sử dụng từ điển dể hiểu nghĩa từ mượn.
- Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
3.Thái độ: Sử dụng từ mượn khi cần thiết ,không lạm dụng.
C.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định : lựa chọn cách sử dụng từ mượn, trong thực tiễn giao tiếp của bản thân.
- Giao tiếp : Trình bày suy nghĩ, ý tưởng , thảo luận và chia sẻ những cảm nhận cá nhân về
cách sử dụng từ mượn trong tiếng việt.
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Vấn đáp kết hợp thuyết trình, thảo luận nhóm .
Đ. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:.Tích hợp với văn bài “ Thánh Gióng “ với tập làm văn “ tìm hiểu chung về
văn tự sự
2. Học sinh:. Soạn bài
E. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Phân biệt từ đơn và từ phức ? Cho ví dụ ?
- Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống nhau và khác nhau ? cho ví dụ ?
3.Bài mới: Là người Việt Nam, chúng ta tự hào về sự giàu đẹp của Tiếng Việt, song để
giúp ngôn ngữ chúng ta phong phú hơn, ta phải mượn mà chủ yếu là từ Hán Việt. Đó là nội
dung của bài học
Hoạt động của GV - HS Nội dung kiến thức
Hoạt động I: GV hướng dẫn HS tìm hiểu
Từ thuần Việt và từ mượn
* GV cho HS giải thích từ “Tráng sĩ,
trượng” trong văn bản “Thánh Gióng”
Chú bé vùng dậy … biến thành một
tráng sĩ, mình cao hơn trượng”
* GV hướng dẫn xác định nguồn gốc của
từ.
HS thảo luận trên sự gợi ý của GV.
Em thường nghe những từ này trên phim
ảnh của nước nào? Từ gốc Hán
I. Từ thuần Việt và từ mượn:
1. Từ thuần Việt : là những từ do nhân
dân ta sáng tạo ra
VD: thần núi, thần nước …
2.Từ mượn : là những từ chúng ta vay
mượn của tiếng nước ngoài, chủ yếu là
tiếng Hán
VD: Giang sơn
+ Mượn tiếng Hán: sứ giả, gan
+ Mượn tiếng Pháp: xà bông, bơm, ra –
đi – ô
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 6 - N¨m häc 2011 - 2012
Những từ còn lại trong VD là từ thuần
Việt? Vậy từ thuần Việt là gì? Cho VD
HS xác định VD SGK, từ nào được
mượn từ các ngôn ngữ khác (Ti vi, xà
phòng, mít tinh, rađi ô, in tơ nét,gan
điện, bơm, xô viết, ga …)
* HS thảo luận nhận xét gì về số lượng
từ mượn Hán Việt
+ Những từ mượn được việt hoá như thế
nào?
Các từ mượn chưa được việt hoá khi viết
ta phải làm thế nào?
=> GV chốt ghi nhớ: từ mượn là gì?
Bộ phận qua trọng nhất trong vốn từ
mượn TV có nguồn gốc từ tiếng nước
nào?
Ngoài từ mượn gốc Hán ra, từ mượn có
nguồn gốc từ tiếng nước nào khác?
Các từ mượn từ các thứ tiếng An – Âu:
Anh, Pháp, Nga cho mấy cách viết? Cho
VD
HS đọc to đoạn trích ý kiến của Hồ Chủ
Tịch
Theo em mặt tích cực của việc từ mượn
là gì? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ
mượn là gì?
=> GV chốt ý: khi cần thiết thì phải
mượn. Khi TV đã có thì không nên
mượn tuỳ tiện
HS đọc ghi nhớ 2 (SGK/25)
Hoạt động II: GV hướng dẫn HS Luyện
tập
Phần bài tập tổ chức theo nhóm
HS làm BT. GV nhận xét bổ sung, sửa
chữa
+ Mượn tiếng Anh: ti vi, mít tinh, ga, in
tơ nét
+ Mượn tiếng Nga: xô viết
- Cách viết từ mượn
Từ mượn được việt hoá viết như từ
thuần Việt
Từ mượn chưa được việt hoá thì dùng
dấu gạch nối để nối các từ với nhau.
VD: In-tơ-nét
* Ghi nhớ 1: (SGK/25)
3. Nguyên tắc mượn từ:
- Mượn từ là cách làm giàu Tiếng Việt
Lạm dụng việc mượn từ sẽ làm cho
Tiếng Việt kém trong sáng
* Ghi nhớ 2 (SGK/25)
II Luyện tập
Bài 1/26
a) Từ mượn Hán Việt: vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ
b) Từ mượn Hán Việt = gia nhân
c) Từ mượn Tiếng anh: Pốp, Mai Cơn
Giắc Sơn, In tơ nét
Bài 2/26. Xét nghĩa từng tiếng tạo
thành từ Hán Việt
a) Khán giả: Khán: Xem
Giả : Người
Người xem
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 6 - N¨m häc 2011 - 2012
Gv giải thích : có thể dùng các từ mượn
ấy trong hoàn cảnh giao tiếp thân mật,
với bạn bè, người thân. Cũng có thể viết
trong các tin trên báo. Ưu điểm của các
từ này là ngắn gọn. Nhược điểm của
chúng là không trang trọng, không phù
hợp trong giao tiếp chính thức.
Độc giả: Độc : Đọc
Giả : Người
b) Yếu điểm: Yếu: Quan trọng ; Điểm:
Chỗ
Yếu lược: Yếu = Quan trọng;lược
=Tóm tắt
Yếu nhân = người quan trọng
Bài 3/26
a) Tên gọi các đơn vị đo lường: Mét,
milimét, lít, kilôgam,
b) Tên gọi các bộ phân xe đạp: Ghi
đông, Gác đờ bu, Pê đan…
c) Tên gọi một số đồ vật: Ra đi ô, vi ô
lông, sa lông, xích …
Bài 4. Các từ mượn – hoàn cảnh dùng
và đối tượng giao tiếp.
a) Phôn: từ mượn tiếng Anh :dùng
trong hoàn cảnh giao tiếp với bạn bè,
người thân
b) Fan: Từ mượn tiếng Anh: Dùng
thông thường với người yêu thích thể
thao
c) Nốc ao: Từ mượn tiếng Anh: Dùng
với người yêu thích võ thuật
4. Củng cố:
Gv hệ thống nội dung bài
5. Dặn dò:
- Tra từ điển để xác định ý nghĩa của một số từ Hán Việt thông dụng.
- Học thuộc ghi nhớ, làm BT5/27
Xem bài: nghĩa của từ
Người đọc
Gi¸o ¸n Ng÷ V¨n 6 - N¨m häc 2011 - 2012
Ngày soạn: 05/9/2011
Ngày giảng: 07/9/2011
Tiết 7- Bài 2
Tập làm văn:
TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
A MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Có hiểu biết bước đầu về văn tự sự
- Vận dụng những kiến thức đã học để đọc - hiểu và tạo lập văn bản
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG
1.Kiến thức: - Đặc điểm của văn bản tự sự.
2.Kĩ năng: - Nhận biết được văn bản tự sự.
- Sử dụng một số thuật ngữ : tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
3.Thái độ: Viết đúng thể loại văn tự sự ,hiểu rõ mục đích của kiểu văn bản này.
C.CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC
- Ra quyết định ,giao tiếp
D. CÁC PHƯƠNG PHÁP, KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC
- Vấn đáp, thảo luận nhóm .
Đ. CHUẨN BỊ: