Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Violympic Toán 6 Vòng 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.08 MB, 17 trang )

Câu 1:
Lớp 6A1 có 24 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Đầu năm học mới, cô giáo chủ nhiệm muốn chia lớp 6A1 thành các tổ có số học sinh
nam và số học sinh nữ như nhau. Hỏi cô giáo sẽ chia lớp thành mấy tổ, biết số tổ phải lớn hơn 2.
Trả lời: tổ.
Câu 2:
Tập hợp các số chia hết cho 9 biết là { } (Nhập các phần tử theo giá trị tăng dần, ngăn cách bởi dấu
";")
Câu 3:
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng và .Trả lời a=
Câu 4:
BCNN(20;75;342)=
Câu 5:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 2. Số cần tìm là
Câu 6:
Kết quả của phép chia là
Câu 7:
Hãy thêm vào bên trái và bên phải số 2010 mỗi bên một chữ số để được số chia hết cho cả 2; 9 và 5.
Số tạo được là
Câu 8:
Thêm vào bên trái và bên phải của số 15 mỗi bên một chữ số để được số chia hết cho 72. Số tạo được là
Câu 9:
Số lớn nhất có dạng chia hết cho cả 3; 4 và 5 là
Câu 10:
Giá trị rút gọn của là


Câu 1:
BCNN(198;156)=
Câu 2:
Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng và .Trả lời a=
Câu 3:
Số dư khi chia cho 3 là
Câu 4:
Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết rằng số đó chia hết cho 2, còn chia cho 5 thì dư 2. Số cần tìm là
Câu 5:
Chữ số tận cùng của số là
Câu 6:
Hai số tự nhiên a và b có ƯCLN(a,b)=10 và BCNN(a,b)=400. Khi đó tích a.b=
Câu 7:
Số nhỏ nhất có dạng chia hết cho cả 2 và 9 là
Câu 8:
Tìm hai số tự nhiên a và b (a < b) biết a.b=18 và BCNN(a,b)=6.
Trả lời: (a;b)=( ) (Các giá trị cách nhau bởi dấu ";").
Câu 9:
Kết quả của phép chia là
Câu 10:
Tìm số tự nhiên x, biết: . Kết quả là: x =

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×