Bài:9 - tiết 9
Tuần 9
ND: 8/10/2012
1. MỤC TIÊU:
Học xong bài này, học sinh cần nắm được:
1.1. Kiến thức:
- Giúp hs hiểu được ý nghĩa quan trọng của những đổi mới trong đời sống vật
chất của người nguyên thuỷ thời Hoà Bình - Bắc Sơn. Điều kiện tự nhiên đất nước ta,
dấu tích người tối cổ, đời sống của người tối cổ miêu tả các loại rìu đá thời Hòa
Bình, Bắc Sơn, nêu điểm mới về công cụ và sản xuất thời kì này, nhằm nâng cao hơn
đời sống của mình.
- Ghi nhận tổ chức xã hội đầu tiên của người nguyên thuỷ và ý thức nâng cao đời sống
tinh thần của họ.
- Nhận biết được sự phát triển của Người tinh khôn so với Người tối cổ.
1.2. Kỹ năng:
- Tiếp tục bồi dưỡng kĩ năng quan sát, phân tích và so sánh kênh hình.
1.3. Thái độ:
- Bồi dưỡng cho học sinh ý thức về lao động và tinh thần cộng đồng. Ý thức bảo
vệ di tích, di vật văn hóa lịch sử.
2. TRỌNG TÂM:
- Đời sống vật chất và tinh thần của Người tinh khôn trên đất nước ta.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên:
- Công cụ phục chế của người nguyên thuỷ.
3.2. Học sinh:
- Tham khảo nội dung, phân tích kênh hình trả lời câu hỏi
4. TIẾN TRÌNH:
4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện
4.2. Kiểm tra miệng:
1/ Dấu tích của Người tinh khôn ở giai đoạn phát triển được tìm thấy ở đâu và có đặc
điểm gì?6đ
Dấu tích giai đoạn phát triển:
+ Rìu ngắn có vai, một số công cụ bằng xương, bằng sừng…
+ Nơi tìm thấy: Hoà Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn), Quỳnh Văn (Nghệ An), Hạ Long
(Quảng Ninh)…
2/ Việc tìm thấy di tích của người tối cổ trên đất nước ta có ý nghĩa như thế nào ?2đ
Điều đó có thể khẳng định rằng :Việt Nam là 1 trong những quê hương của loài
người.
ĐỜI SỐNG CỦA NGƯỜI NGUYÊN THỦY
TRÊN ĐẤT NƯỚC TA
3/ Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người nguyên thuỷ là gì? 2đ
Biết làm đồ trang sức, vẽ hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
Hình thành một số phong tục tập quán: chôn người chết và chôn theo cả công cụ.
4.3. Bài mới:
Vào bài
- Gv: Dấu vết của người tinh khôn phát triển được tìm thấy ở Hoà Bình – Bắc Sơn-Hạ
Long. Vậy đời sống về vật chất-tinh thần của họ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu
qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viện và học sinh Nội dung bài học
Hoạt động 1: Tìm hiểu đời sống vật chất
* Hiểu được đời sống vật chất của người nguyên thuỷ.
- Xác định văn hóa Sơn Vi – Hòa Bình – Bắc Sơn –
Hạ Long.
? Trong quá trình sinh sống, người nguyên thuỷ luôn
làm gì để nâng năng xuất lao động?
Họ thường xuyên phải cải tiến công cụ lao động và
đạt được những bước tiến về chế tác công cụ.
- Hs quan sát hình 25/SGK
- Nguyên liệu để làm công cụ lao động chủ yếu là đá,
ban đầu người thời Sơn Vi chỉ biết ghè đẽo các hòn
cuội ven suối để làm rìu. Họ biết mài đá và dùng nhiều
loại đá khác nhau để làm ra nhiều công cụ như : rìu,
bôn, chày.
- Hs quan sát các công cụ phục chế.
? Người nguyên thuỷ thời Hòa Bình – Bắc Sơn – Hạ
Long còn biết làm những công cụ và đồ dùng bằng
chất liệu gì?
Ngoài ra họ còn biết dùng tre, gổ, xương, sừng. Sau
đó họ còn biết làm ra đồ gốm .
* Hoạt động nhóm: 6 nhóm (3 phút)
+ Nhóm 1-2: Theo em việc làm đồ gốm có gì khác so
với việc làm ra 1 công cụ bằng đá?
Khác rất nhiều, vì nguyên liệu làm đồ gốm là đất
sét, không thể đẽo, gọt mài được mà phải dùng tay
nặn, sau đó đem đi nung.
- Việc làm ra đồ gốm đã chứng tỏ rằng công cụ sản
xuất được cải tiến, đời sống vật chất được nâng cao
hơn.
+ Nhóm 3-4: Nhờ cải tiến công cụ lao động, người
1/ Đời sống vật chất.
- Luôn cải tiến công cụ để nâng
cao năng xuất lao động .
+ Từ thời Sơn Vi họ biết ghè đẽo
hòn cuội thành rìu. Đến thời Hoà
Bình - Bắc Sơn, họ đã biết dùng
các loại đá khác nhau để làm rìu,
bôn, chày.
+ Sau dùng tre, gỗ, xương, sừng
làm công cụ.
+ Làm đồ gốm.
- Biết trồng trọt và chăn nuôi
nguyên thuỷ đã mở rộng sản xuất ra sao ?
Họ biết trồng trọt -chăn nuôi.
+ Nhóm 5-6: Ý nghĩa của việc trồng trọt – chăn nuôi?
Họ tự tạo ra nguồn thức ăn mà họ cần, cuộc sống
ổn định, bớt phụ thuộc vào thiên nhiên. Vì họ có
nguồn thức ăn dự trữ.
- Đại diện nhóm trình bày_nhận xét.
- Gv chốt ý
- Nhờ cải tiến công cụ lao động ,mà cuộc sống của
người Hoà Bình – BắcSơn - Hạ Long đã khác trước rất
nhiều. Chính nhờ sự cải tiến công cụ lao động đã làm
cho nền sản xuất ngày càng phát triển. Cuộc sống ngày
càng ổn định hơn, tiến bộ hơn. Vậy tổ chức xã hội
nguyên thủy được tổ chức như thế nào? Chúng ta sang
phần 2
Hoạt động 2: Tìm hiểu tổ chức xã hội
* Hiểu được tổ chức xã hội thời nguyên thuỷ.
? Thời kì đầu người nguyên thủy sống như thế nào?
Sống thành từng bầy.
? Thời kì phát triển họ sống như thế nào?
Sống theo thị tộc
- Chế độ thị tộc: tổ chức của những người có cùng
quan hệ lâu dài, cùng huyết thống đã họp thành một
nhóm riêng cùng số trong cùng một hang động hay
mái đá, hoặc trong một vùng nhất định nào đo.
? Các mối quan hệ xã hội được hình thành như thế
nào?
Do công cụ sản xuất tiến bộ, sản xuất phát triển nên
đời sống không ngừng được nâng cao, dân số ngày
càng tăng, dần dần hình thành mối quan hệ xã hội.
? Trong thị tộc ai làm chủ?
Tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm chủ, đó là thời kì
thị tộc mẫu hệ .
- Hs đọc thuật ngữ “thị tộc mẫu hệ”/SGK/tr.81
- Chế độ thị tộc mẫu hệ là tổ chức xã hội đầu tiên của
loài người. Lúc bấy giờ vị trí của người phụ nữ trong
gia đình - xã hội (thị tộc) rất quan trọng, cuộc sống
phụ thuộc nhiều vào lao động của người nữ. Trong thị
tộc cần có người đứng đầu để lo việc làm ăn, đó là
người nữ lớn tuổi nhất, cho nên gọi đó là thời kì thị tộc
2/ Tổ chức xã hội:
- Sống thành từng nhóm ở trong
hang động.
- Định cư lâu dài ở một số nơi
(Hoà Bình - Bắc Sơn).
- Công cụ sản xuất tiến bộ, sản
xuất phát triển, đời sống nâng
cao, dân số tăng, hình thành mối
quan hệ xã hội.
- Tôn người mẹ lớn tuổi nhất làm
chủ, đó là thời kì thị tộc mẫu hệ.
3/ Đời sống tinh thần:
- Biết làm đồ trang sức,
mẫu hệ.
- GV liên hệ – so sánh gia đình hiện nay.
Hoạt động 3: Tìm hiểu đời sống tinh thần
* Thấy được đời sống tinh thần của người nguyên
thuỷ.
? Ngoài lao động sản xuất, người thời Hoà Bình - Bắc
Sơn còn biết làm gì nữa ?
Họ biết chế tác và sử dụng đồ trang sức, biết vẽ
những hình mô tả cuộc sống tinh thần của mình.
- Hs quan sát hình 26
? Đồ trang sức của họ được làm bằng gì ?
Vỏ ốc, vòng đeo tay bằng đá, hạt chuổi bằng đất
nung.
? Theo em sự xuất hiện của những đồ trang sức trong
các di chỉ đã nói lên điều gì ?
Cuộc sống vật chất càng ổn định, đời sống tinh thần
ngày càng phong phú và họ có nhu cầu làm đẹp
- Gv giáo dục hs có ý thức bảo vệ di tích, di vật văn
hóa lịch sử.
? Những điểm mới trong đời sống tinh thần của người
nguyên thủy là gì?
Người nguyên thuỷ đã biết vẽ trên vách các hang
động những hình vẽ mô tả về cuộc sống tinh thần của
mình.
- Trong những hang động ở Bắc Sơn, nhiều địa điểm ở
Huỳnh Văn-Hạ Long, người ta còn phát hiện trong
ngôi mộ người chết có nhiều công cụ lao động.
? Theo em việc chôn công cụ theo người chết có ý
nghĩa gì?
Họ quan niệm rằng khi người chết sang thế giới
bên kia cũng phải lao động. Điều này chứng tỏ rằng
mối quan hệ giữa những người trong thị tộc ngày càng
gắn bó chặt chẽ hơn và họ đau buồn khi có người
trong thị tộc qua đời.
- Trong thời kì nguyên thủy con người bắt đầu quan
tâm đến đời sống tinh thần thể hiện ở việc làm đẹp bản
thân và bày tỏ tình cảm đối với người chết. Đó là bước
tiến đáng kể trong sự phát triển của loài người.
vẽ hình mô tả cuộc sống tinh
thần.
- Hình thành một số phong tục tập
quán: chôn người chết và chôn
theo cả công cụ.
* Đó là bước tiến đáng kể trong
sự phát triển của loài người.
4.4. Câu hỏi, bài tập củng cố:
? Những điểm mới trong đời sống vật chất và tổ chức xã hội của người nguyên thuỷ
thời Hoà Bình-Bắc Sơn-Hạ Long ?
Luôn cải tiến công cụ để nâng cao năng xuất lao động. Công cụ làm từ nhiều vật
liệu khác nhau, làm đồ gốm.
Cuộc sống ổn định, ngày càng tiến bộ. Xã hội đã có tổ chức (thị tộc mẫu hệ)
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học:
- Đối với bài học ở tiết này:
+ Học bài: Đời sống của người nguyên thủy trên đất nước ta.
+ Làm bài tập lịch sử.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
+ Chuẩn bị bài: Kiểm tra một tiết
+ Ôn tập những kiến thức đã được học từ bài 1 đến bài 9
5. RÚT KINH NGHIỆM:
- Nội dung:
…………………………………………………………………………………………
…
…………………………………………………………………………………………
………………
- Phương pháp:
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………
- Sử dụng đồ dùng, thiết bị dạy học:
………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………
………………