Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

kế toán mua - bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (287.81 KB, 53 trang )

Báo cáo Thực
tập
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế của việt nam từ khi chuyển sang cơ chế thị trường đến nay đã
phát triễn ở tốc độ cao, lưu thông hàng hóa không chỉ diển ra ở phạm vi trong
nước mà còn diễn ra ở phạm vi khu vực và quốc tế.
Nước ta hiện nay đã xó quan hệ ngoại giao với hơn 160 nước trên thế giới,
đặc biệt là quan hệ thương mại với một số nước có nền kinh tế phát triển như:
mĩ, nhật bản, tây âu và các nước công nghiệp mới và Việt Nam đã là thành viên
chính thức của khối mậu dịch tự do AFTA của hiệp hội các nước đông nam á
ASEAN. Mặt khác cùng với xu thế toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới , Việt
Nam đã ra nhập tổ ch ức thương mại thế giới ( UTO). Hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp ngày càng được mở rộng, đa dạng về loại hình và đa
dạng về phương thức huy động vốn.
Chính vì vậy mà không những tạo nên những cơ hội lớn cho việc phát huy
lợi thế so sánh của đất nước mà còn tận dụng tiềm năng về vốn, công nghệ, khoa
học kỹ thuật, kỹ năng quản lý tiên tiến từ bên ngoài, tiếp thu những tinh hoa văn
hóa của nhân loại đồng thời tạo nên những thử thách to lớn cho nền kinh tế còn
non yếu của đất nước.
Việc mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới trên tất cả các lĩnh vực
nhất là lĩnh vực thương mại đã làm cho hàng hóa trên thị trường ngày càng
phong phú và đa dạng thỏa mãn nhu cầu có khả năng thanh toán của người dân
tăng lên. Thị trường nhiều thành phần kinh tế tham gia đặc biệt là thương nghiệp
mua bán hàng hóa phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng.
Để quản lý tốt nghiệp vụ mua - bán hàng thì với tư cách là một công cụ
quản lý kinh tế cũng phải thay đổi và hoàn thiện cho phù hợp với tình hình mới.
Trong thời gian học tập tại trường và thực tập tại CôngTy cổ phần xuất nhập
khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng qua tìm hiểu thực tế em nhận thấy rõ tầm
quan trọng của kế toán muc bán hàng, em đã mạnh dạn lựa chọn chuyên đề: kế
toán mua - bán hàng ở công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây
dựng. Đóng góp một phàn nhỏ hiểu biết của mình.


1
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

1
Báo cáo Thực
tập
NỘI DUNG CHÍNH CỦA CHUYÊN ĐỀ GỒM CÓ 3 PHẦN:
PHẦN I: Giới thiệu chung về công ty cổ phần xuất nhập khẩu công
nghệ và đầu tư xây dựng.
PHẦN II: Thực trạng kế toán mua - bán hàng tại công ty cổ phần xuất
nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
PHẦN III: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác mua - bán hàng ở
công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.

2
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

2
Báo cáo Thực
tập
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỒ PHÂN XUẤT NHẬP KHẨU
CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY
Là một doanh nghiệp sinh ra từ nền kinh tế thị trường, công ty cổ phần xuất
nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng được thành lập theo quyết định số 109/
NĐ - CP của chính phủ ngày 01.04.2004.ngày 02. về giấy phép kinh doanh về số
0103004479 của UBND thành phố hà nội.
- Tên công ty: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng.
- Tên giao dịch đối ngoại: construction ivestment and technology im port

xpoint jpoint stock company. Tên viết tắt cintimex,…
- Trụ sở công ty: Số 130B, ngõ 128, Phố Hoàng Văn Thái, Phường Khương
Mai, Quận Thanh Xuân, Hà Nội.
- Văn phòng đại diện: 95 Đường Láng - Thái Thịnh - Đống Đa - Hà Nội.
- Điện thoại: 04.251.7088. Fax: 04.251.7360.
- Trong 3 năm qua Công Ty hoạt động liên tục, từ năm 2004 - 2005 gặp rất
nhiều khó khăn, do cơ sở vật chất còn thiếu thốn và thị trường tiêu thụ còn mới
mẻ. Mặt khác, công tác xuất nhập khẩu của công ty còn gặp rất nhiều khó khăn
đặc biệt là bạn hàng và bất ổn về giá cả trong nước với một công ty còn non trẻ
trong việc tham gia vào xuất khẩu trực tiếp. Dù còn nhiều khó khăn nhưng công
ty cũng đã khắc phục và dần hoàn thiện mình
II. CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
1. Hội đồng cổ đông gồm 3 ông:
a) Ông: Lê Minh Thuận.
- Với số vốn điều lệ là 1.000.000.000đ trong đó Ông Lê Minh Thuận góp
960.000.000đ. Điều lệ là 1.000.000.000đ. chiếm 9600 cổ phần tương ứng với
96% tổng số vốn điều lệ nên Ông Lê Minh Thuận là chủ tịch hội đồng quản trị
3
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

3
Báo cáo Thực
tập
kim giám đốc công ty. Ông là người trực tiếp lãnh đạp công ty và chịu trách
nhiệm trước pháp luật, trước công ty trong quan hệ đối nội đối ngoại và kết quả
hoạt động kinh doanh.
b) Ông: Bùi Văn Hiếu : góp 200.000.000đ. chiếm 200 cổ phần tương ứng
với 2% tổng vốn điều lệ.
c) Ông: Lê Văn Hải : góp 200.000.000đ chiếm 200 cổ phần tương ứng với

2% tổng vốn điều lê.
2. Công ty gồm 3 phòng ban có chức năng sau:
- Phòng kế toán: chịu trách nhiệm quản lý tài sản, vật chất hạch toán kinh
tế theo chế độ kế toán nhà nước, quy chế công ty, chịu trách nhiệm trước pháp
luật nhà nước , trước giám đốc công ty về mọi diễn biến trong công tác quản lý
tài chính, vật chất trong công ty.
- Phòng xuất nhập khẩu: tìm nguồn hàng, giao dịch hợp đồng với bên bán,
tham mưu cùng giám đốc để việc xuất nhập khẩu được tốt.
- Phòng kinh doanh: phòng có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch kinh doanh,
tìm hiểu thị trường, cung cấp hàng hóa cho người mua. Tham mưu cùng giám
đốc để việc kinh doanh ngày càng phát triển.

4
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

4
Báo cáo Thực
tập
5
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

5
Báo cáo Thực
tập
Sơ đồ số 1
- Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ
và đầu tư xây dựng.
III. LĨNH VỰC KINH DOANH VÀ SẢN PHẨM CHỦ YẾU
- Lắp đặt máy tính, angten truyền hình, cáp và mạng thông tin, hệ thống điện
thoại, hệ thống chống sét,…

- Tư vấn đầu tư, khảo sát, giám sát, thi công, lập dự toán, xây dựng, giao thông
, thủy lợi, . . .
- Kinh doanh thiết bị, điện tử, điện máy,…
- Kinh doanh máy móc, vật liệu xây dựng, …
- Mặt hàng mà công ty tiêu thụ chủ yếu là thép tấm và cáp đồng trục.
IV. THỊ TRƯỜNG NHẬP XUẤT SẢN PHẨM
- Chủ yếu của công ty là hầu hết các tĩnh phía bắc và một số các tỉnh miền
trung. Do đặc điểm địa bàn đang phát triễn mạnh về công trình xây dựng như
6
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Hội đồng quản trị
Giám đốc
Phòng xuất nhập
khẩu
phòng kinh doanhPhòng kế toán
6
Báo cáo Thực
tập
các trụ sở, cơ quan, hệ thống đường giao thông, cầu cống và các khu nhà trung
cư, nên việc hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra tương đối thuận lợi.
- Nguồn nhập hàng chủ yếu của công ty là các công ty liên doanh sản xuất máy
và nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài cụ thể như: Hồng Kông, Trung Quốc, Hàn
Quốc.
V. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
TRONG 2 NĂM VỪA QUA
Từ năm 2005 - 2006 tình hình hoạt động kinh doanh của công ty tăng lên
rõ rệt:
Như vậy, nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2005 so với năm 2006
ta thấy năm 2006 doanh thu tăng thêm là 1.709.620.000đ vì vậy lợi gộp chỉ tăng

387.160.000đ hay tăng 48%. Nhìn vào kết quả trên ta thấy mặc dù giá vốn hàng
hoá tăng lên nhưng vẫn không có ảnh hưởng gì lớn và doanh nghiệp vẫn thu
được lợi nhuận. Đi sâu vào phân tích ta thấy:
Năm 2005 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ
94,1%; lợi nhuận gộp chỉ còn 59% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,5% chi
phí quản lý chiếm 1,6% và lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh chỉ còn
2,8%.
Năm 2006 trong 100đ doanh thu thuần thì giá vốn hàng hoá chiếm tỷ lệ
92,6% và lợi nhuận gộp chỉ còn 7,4% trong đó chi phí bán hàng chiếm 1,25%,
chi phí quản lý chiếm 1,6% và lợi nhuận gộp còn lại là 4,89%.
7
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

7
Báo cáo Thực
tập
Tóm lại, năm 2006 so với năm 2005lợi nhuận thuần tăng 100,6% kết quả này
là do giá gốc vốn hàng bán tăng lên đáng kể.Năm 2006 so với năm 2005 giá vốn
hàng bán tăng 9% làm cho lợi nhuận thuần tăng 411.181.000đ tuy nhiên do công
tác quản lý của doanh nghiệp tốt đã làm cho chi phí quản lý và chi phí bán hàng
giảm đi đáng kể. Chi phí bán hàng giảm 3% làm cho lợi nhuận thuần tăng lên 1
lượng tương ứng là 411.181.000đ và chi phí quản lý giảm 86% làm cho lợi
nhuận thuần tăng lên 1 lượng tương ứng là 411.181đ.
Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng:
Bảng thống kê kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm qua.
Chỉ tiêu Năm 2005 Năm 2006
So sánh
2006/2005
Tổng doanh thu
14.240.865.00

0
15.950.485.00
0
1.709.620.000
1. Doanh thu thuần
14.240.865.00
0
15.950.485.00
0
1.709.620.000
2. Giá vốn hàng bán
13.432.840.00
0
14.756.324.00
0
1.323.484.000
3. Lợi nhuận gộp 808.025.000 1.195.161.000 387.136.000
4. Chi phí bán hàng 204.865.000 199.468.000
5. Chi phí quản lý 218.648.000 200.000.000
6. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 384.512.000 795.693.000
7. Lợi nhuận thuần từ HĐTC 119.658.000 181.630.000
8. Lợi nhuận thuần từ HĐBT 101.628.000 111.285.000
9. Lợi nhuận trước thuế 653.558.000 685.536.000 31.978.000
10. Thuế thu nhập phải nộp 209.145.000 219.373.000 10.228.000
11. Lợi nhuận sau thuế 444.407.000 466.163.000 21.756.000
8
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

8
Báo cáo Thực

tập
1. Những hạn chế còn tồn tại
- Năm 2004 - 2005 do các máy móc thiết bị trong phòng làm việc của các
công nhân viên còn thiếu nên gặp rất nhiếu khó khăn, cả công ty chỉ có 4 chiếc
máy vi tính trong khi đó phải có tận 7 chiếc mới đủ.
- Đối với một đơn vị kinh doanh buôn bán mà tổng số vốn điều lệ là
1000.000.000 đ trong đó vốn cố định là 800.000.000 đ. Như thế là quá ít. Nếu
cùng một lúc kinh doanh nhiều măt hàng thì số vốn trên không đáp ứng nỗi.
2. Thuận lợi và khó khăn
2.1 Thuận lợi của công ty
- Là một công ty được sinh ra trong nền cơ chế “mở” chính vì thế có rất
nhiều điều kiện để phát triển.
- Được nằm ở thủ đô Hà Nội là nơi hội tụ các tinh hoa văn hóa, nhân tài,
công nghệ thông tin. ví dụ: việc chọn nhân viên cho công ty là rất thuận lợi, máy
móc thiết bị, thị trường…
- Sự huy động vốn dễ dàng: như thị trường tài chính, thị trường tiền tệ, thị
trường chứng khoán. ví dụ: với lãi xuất ngân hàng là 1,1%.
2.2 Những khó khăn của công ty
- Do phải nhập hàng trực tiếp từ nước ngoài về nên cũng gặp rất nhiều khó
khăn. như thủ tục rườn rà, phức tạp…
- Xuất hàng có khi hàng tháng chưa thu được tiền, trong khi đó thì nợ
ngân hàng chưa trả được lãi mẹ đẻ lải con.
- Do các mặt hàng đều nhập từ nước ngoài nên rất cần nhiều vốn mà
nguồn vốn công ty lại khiêm,…
- Sự cạch tranh khốc liệt của các công ty như: Công ty TNHH TM và dịch
vụ xây dựng Thanh Tùng, Công ty TNHH Hà Anh Đức.
9
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

9

Báo cáo Thực
tập
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
I. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
- Hình thức tổ chức: do là một đơn vị hạch toán độc lập nên Công Ty đã áp
dụng bộ máy kế toán theo mô hình tập trung. Theo mô hình này đơn vị kế toán
độc lập chỉ mở một bộ sổ kế toán ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ - BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC.
- Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm tổ chức toàn bộ công việc bao gồm
phân công nữa việc cho kế toán viên, tổ chức hoàn chuyển chứng từ, chọn hệ
thống cần mở và sổ kế toán cần mở. Kế toán trưởng là người cung cấp thông
tin về tình hình hoạch toán tài chính của công ty cho giám đốc. Và là người
tham mưu cùng giám đốc trong việc ký kết hợp đồng kết hợp với sử dụng vốn
kinh doanh sao cho hiệu quả.
- Kế toán viên: có trách nhiệm theo dỏi các nghiệp vụ phát sinh trong ngày,
kế toán viên là người kim thủ kho, sau khi kiểm tra đối chiếu chứng từ thì trình
kế toán trưởng xem xét.
- Thủ quỹ: quản lý, thực hiện các khoản thu chi bằng tiền mặt theo quy
cách của doanh nghiệp.
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức kế toán
.
10
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Thủ quỹ
Kế toán viên
Kế toán trưởng
10

Báo cáo Thực
tập
II. HÌNH THỨC KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG.
 Hiện nay công ty sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
Sơ đồ số 3
Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
sổ tiề mặt
Sổ thẻ chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo kế toán
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp sổ
chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu kiểm tra
11
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

11
Báo cáo Thực
tập
(a) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra , được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập

chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi
sổ, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái, các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ
lập chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(b) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số
phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và số dư của từng tài khoản trên sổ cái. Căn
cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh.
(c) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp
chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài
chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số
phát sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng
nhau và bằng tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số dư
nợ và tổng ố dư có của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh bằng nhau,
và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dư của
từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN ÁP DỤNG KHI MUA BÁN
HÀNG TẠI CÔNG TY
1. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng, để phù
hợp với mô hình kế toán của công ty, nên công ty đã chọn phương pháp kê khai
thường xuyên làm phương pháp kế toán hàng tồn kho.
12
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

12
Báo cáo Thực
tập
- Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp phản ánh ghi chép
thường xuyên liên tục các tài khoản vào sổ kế toán tổng hợp. Phương pháp này

đảm bảo tính chính xác tình hình biến động của hàng hóa.
2. Phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho
- Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã xử
dụng phương pháp thực tế đích danh để tính giá trị thực tế hàng xuất kho.
- Phương pháp này là phương pháp hàng hóa được xác định theo đơn chiếc
hay từng lô và giữ nguyên từ lúc nhập kho cho đến khi xuất bán, hàng hóa thuộc
lô nào thì căn cứ vào số lượng và đơn giá thực tế nhập kho của lô hàng đó để
tính ra giá thực tế xuất kho.
- Trong doanh nghiệp thương mại, các doanh nghiệp mua hàng theo nhiều
nguồn khác nhau nhưng chủ yếu được hình thành từ các hợp đồng kinh tế ký kết
với từng nguồn cụ thể và nó được thanh toán qua nhiều hình thức khác nhau. Do
đó nó chi phối các phương thức mua hàng của doanh nghiệp.
IV. CÁC PHƯƠNG THỨC MUA BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
1. Phương thức mua hàng
- Thứ nhất căn cứ vào phương thức thanh toán bao gồm:
+ Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt.
+ Mua hàng thanh toán qua ngân hàng (chuyển khoản).
- Thứ hai căn cứ vào nguồn hàng cũng được chia ra làm 3 loại:
+ Mua hàng trực tiếp.
+ Mua hàng thông qua đơn vị đại lý.
+ Mua hàng thông qua đơn vị gia công sản xuất.
 Như vậy các phương thức mua hàng này rất phù hợp với các doanh
nghiệp thương mại nói chung và đối với Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công
nghệ và đầu tư xây dựng. Có thể nói mỗi phương thức mua hàng lại có những ưu
điểm riêng, phù hợp với từng doanh nghiệp.
13
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

13
Báo cáo Thực

tập
2. Phương thức bán hàng
Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ và đầu tư xây dựng đã dùng
phương thức bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: theo hình
thức này bên mua cử đại diện đến kho doanh nghiệp thương mại để mua hàng.
Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên
mua, sau khi đại diện bên mua nhận đủ hàng thanh toán bằng tiền hoặc chấp
nhận nợ, hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
V. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN MUA
BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU CÔNG
NGHỆ VÀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 4:
1.1. Các nghiệp vụ phát sinh khi mua hàng
NV1: (Theo PN03/04/07). Ngày 1 tháng 4 năm 2007, công ty mua một lô
hàng là thép tấm, số lượng 2000 tấn, giá mua (chưa thuế) là 265USD/Tấn. Với
tỷ giá hạch toán là 14.390đ/USD. Thuế nhập khẩu đối với mặt hàng thép tấm là
4%. Chi phí vận chuyển là 3 USD/T. đã chi bằng tiền mặt.
1.2. Các nghiệp vụ liên quan đến bán hàng
NV2: ( Theo PX05/04/07).Ngày 7 tháng 4 năm 2007, công ty bán lẻ 300
tấn thép cho công ty TNHH Phú Hưng. Chưa thu tiền về, khi xuất kho hàng hóa
đi.
NV3: (Theo PX10/04/07 ). Ngày 8/4/2007, công ty bán cho đại lý Hùng
Phát 700 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán hết tiền hàng vào cuối tháng.
NV4: (Theo PX12/04/07) . Ngày 10/4/2007, Công ty bán cho đại lý Tiến
Thành 1000 tấn thép, chưa thanh toán, sẽ thanh toán vào cuối tháng.
NV5: (Theo PT01/04/2007) . Ngày 25/4/2007, Công ty thu tiền bán lẻ thép
tấm ơ công ty TNHH Phú Hưng.
NV6: (Theo BC01/04/07) . Ngày 27/4/2007, đại lý Hùng Phát trả tiền hàng
cho công ty bằng tiền gửi ngân hàng.
14

Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

14
Báo cáo Thực
tập
NV7: (Theo PT02/04/2007) và (giấy BC02/04/07). Ngày 28/4/2007, Đại lý
Tiến Thành thanh toán tiền hàng bằng tiền mặt là 3.000.000.000đ. Còn lại bằng
tiền gưi ngân hàng.
( biết giá xuất kho là 310 USD/T)
2. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh trên sơ đồ
NV1,
2000T * 256USD/T * 14.390 đồng/USD * = 7.367.680.000đ.
Trị giá vốn thực tế hàng hóa nhập kho = giá mua + thuế nhập khẩu + chi
phí vận chuyển.
+ Giá mua: 265USD/T.
Thuế nhập khẩu:
+ 2000T * (265USD/T * 4%) * 14.390đ/ USD = 305.068.000đ
- Chi phí vận chuyển:
+ 2000T * 3USD/T * 14.390đ/USD = 86.340.000đ.
- Trị giá vốn 2000 tấn thép tấm nhập kho theo tỷ giá thực tế.
+ 2000T * [ 265 USD/T + ( 265 USD/T * 4%) + 3 USD/T ] *
14.390 = 8.018.108.000đ.
+ 265USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350đ/T
- Số tiền phải trả cho người bán.
+ 2000T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 7.626.700.000đ.
- Tính thuế GTGT hàng nhập khẩu:
+ ( 7.626.700.000 + 305.068.000 + 86.340.000) * 10% =
801.810.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 156: 8.018.108.000
CóTK 3333: 305.068.000

Có TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 86.340.000
15
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

15
Báo cáo Thực
tập
Bút toán 2: Nợ TK 1331: 801.810.000
Có TK 3331.2: 801.810.000
Bút toán 3: Nợ TK 331: 7.626.700.000
Có TK 111: 7.626.700.000
NV2:
- 300T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 1.144.005.000đ
- 300T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 1.338.270.000đ
- Thuế GTGT 10%: = 133.827.000đ
- Tổng thanh toán: = 1.472.097.000đ
Bút toán 1: Nợ TK 632:1.144.005.000
Có TK 156: 1.144.005.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 1.472.097.000
Có TK 511: 1.338.270.000
Có Tk 3331: 133.827.000
NV3:
700T * 265USD/T * 14.390đ/USD = 2.669.345.000
700T * 310USD/T * 14.390đ/USD = 3.122.630.000đ
- Thuế GTGT 10% : = 312.263.000đ
- Tổng thanh toán: = 3.434.893.000đ
Bút toán1: Nợ TK 632: 2.669.345.000
Có TK 156: 2.669.345.000
Bút toán 2: Nợ TK 131: 3.434.893.000

Có TK 511: 3.122.630.000
Có TK 3331: 312.263.000
16
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

16
Báo cáo Thực
tập
NV4:
1000T * 265 USD/T * 14.390đ/USD = 3.813.350.000đ
1000T * 310 USD/T * 14.390đ/USD = 4.460.900.000đ
Thuế gtgt 10%: = 446.090.000đ
Tổng thanh toán: = 4.906.990.000
Bút toán 1: Nợ TK 632:3.813.350.000
Có TK 156: 3.813.350.000
Bút toán 2: Nợ TK 131:4.906.990.000
Có TK 511: 4.460.900.000
Có TK 3331: 446.090.000
NV5:
Nợ TK 111: 1.472.097.000
Có TK 131: 1.472.97.000
NV6:
Nợ TK 112: 3.434.893.000
Có TK 131: 3.434.893.000
NV7:
Nợ TK 111: 3000.000.000
Nợ TK 112: 1.906.990.000
Có TK 131: 4.906.990.0
PHẢN ÁNH TRÊN SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN:


8.018.108.000
17
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Nợ TK 333.3 Có
Nợ TK156 Có
17
Báo cáo Thực
tập
305.068.000
1.144.055.000
2.699.345.000
3.813.380.000

7.626.700.000 86.340.000
7.626.700.000
7.626.700.000
1.472.097.000
3.000.000.000

8.018.108.000
8.018.108.000

18
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Nợ TK 331 Có
Nợ TK 111 Có
Nợ TK 3331.2 Có
Nợ TK 1331 Có

Nợ TK 632 Có
Nợ TK 511 Có
18
Báo cáo Thực
tập
1.144.005.000 1.338.270.000
2.669.345.000
3.122.630.000
3.813.380.000
4.460.900.000

133.827.000 1.472.097.000
312.263.000 3.434.893.000
446.090.000 4.906.990.000

1.472.097.000
3.434.893.000
4.906.990.000
3.434.893.000
1.906.990.000
3. Phản ánh trên chứng từ kế toán và sổ kế toán

Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số: 01 - VT
Theo QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của Bộ trưởng BTC
PHIẾU NHẬP KHO

19
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

Nợ TK 131 Có
Nợ TK 3331 Có
Nợ TK 112 Có
19
Báo cáo Thực
tập
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PN 03/04/07
Họ tên người giao hàng: Hoàng Minh Mạnh
Đơn vị: Công ty cổ phần xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây
dựng
Nội dung: Hàng Nhập khẩu thép tấm
Nhập tại kho: Công Ty
Mặt Hàng ĐV
T
Số
Lượng
Đơn giá Thành tiền
Thép tấm Tấn 2000
3.813.35
0
7.626.700.000
Tổng
7.626.700.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm
mười tám nghìn, tám trăm đồng chăn!
Ngày 01 tháng 4 Năm 2007

Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho kế toán
trưởng
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
20
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

20
Báo cáo Thực
tập
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC/01/04/2007
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: trả tiền hàng mua thép tấm.
Số tiền: 7.626.700.000 (Viết bằng chữ): bảy tỷ, sáu trăm hai sáu triệu, bảy
trăm nghìn đồng chẵn!
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng

130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng bộ tài chính
21
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

21
Báo cáo Thực
tập
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC02/04/2007
Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi phí vận tải.
Số tiền: 86.340.000 (Viết bằng chữ): tám mươi sáu triệu, ba trăm bốn mươi
nghìn đồng chẵn.
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) (Đã ký) ( Đã ký) (Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN
Mẫu số 02 - TT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
22

Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

22
Báo cáo Thực
tập
Của bộ trưởng bộ tài chính
PHIẾU CHI
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: PC03/04/2007

Họ tên người nhận tiền: Hoàng Minh Mạnh
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
Lý do chi: chi tiền nhập khẩu hàng hóa (thép tấm)
Số tiền: 305.068.000 (Viết bằng chữ): Ba trăm linh năm triệu, không trăm
sáu tám nghìn đồng chẵn!
kèm theo………….. chứng từ gốc.
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Giám đốc kế toán trưởng Thủ quỹ Người nhận tiền
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)


Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
23
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

23
Báo cáo Thực

tập
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Ngày 20/ tháng 3 năm 2006 của
bộ trưởng bộ tài chính
HÓA ĐƠN ( GTGT)
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Số: HĐ01/04/2007
Đơn vị bán hàng: Cty Minh Trang
Địa chỉ: 126 - Đường giải phóng. Số tài khoản: 98761236901
Điện thoại: 04.338.8080 Mã số: 0100789654
Người mua hàng: Ngô Anh Tuấn
Đơn vị: Công Ty CP xuất nhập khẩu công nghệ & đầu tư xây dựng
Địa Chỉ: 95 - Đường Láng Số tài khoản: 24678901234
Hình thức thanh toán bằng tiền mặt Mã số: 20045678902
St
t
Tên hàng hóa dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A thép tấm Tấn 2000 3.813.350 7.626.700.000
Chi phí vận chuyển 86.340.000
Thuế nhập khẩu 305.068.000
Cộng tiền 8.018.108.000
Thuế suất GTGT 10% 801.810.800
Tổng cộng tiền thanh
toán
8.819.918.800
Số tiền viết bằng chữ: Tám tỷ, tám trăm mười chín triệu, chín trăm mười tám
nghìn, tám trăm nghìn đồng chẵn!

Ngày 01 tháng 04 năm 2007
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu
Công nghệ & đầu tư xây dựng
Mẫu số: 02 - VT
QĐ số: 15/2006/QĐ - BTC
24
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

24
Báo cáo Thực
tập
130B/128 Hoàng Văn Thái-Thanh Xuân-HN Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của
bộ trưởng bộ tài chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Số: PX02/04/07
- Họ, tên người nhận hàng: Hoàng Anh Tuấn Địa chỉ: Phòng kinh doanh
- Lý do xuất kho: Xuất bán cho công ty TNHH Phú Hưng
- Xuất tại kho: Công ty

St
t
Tên hàng hóa dịch
vụ
ĐV
T
Số
lượng

Đơn giá
Thành tiền
A Thép tấm Tấn 300 3.813.350
1.144.005.000
Cộng
1.144.005.000
Tổng số tiền (Viết bằng chữ): Một tỷ, một trăm bốn mươi bốn triệu, không
trăm linh năm triệu đồng chẵn!
Ngày 07 tháng 04 năm 2007
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký) ( Đã ký)
Đơn vị: Công ty CP xuất nhập khẩu Mẫu số: 01 GTKT - 3 LL
25
Chuyên đề: Kế toán mua - bán hàng

25

×