Tải bản đầy đủ (.ppt) (56 trang)

slide thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (828.23 KB, 56 trang )

Trình bày Nguyễn Đức Thanh
Khái niệm

Thuế GTGT là thuế tính trên phần giá trị tăng thêm
của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu
tiêu thu hàng hóa, dịch vụ
Đặc điểm

Thuế gián thu

Tính lũy thoái

Tính trung lập cao

Tính (đánh) vào người tiêu dùng cuối cùng
Vai trò

Điều tiết thu nhập của nền kinh tế (gián tiếp)

Khoản thu quan trọng của NSNN (20% - 30%)

Thúc đẩy thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn tạo điều
kiện thuận lợi chống thất thu thuế

Không trùng lắp nên khuyến khích đầu tư

Khuyến khích xuất khẩu
Nguyên tắc thiết lập

Đối tượng chịu thuế



Cơ sở tính thuế

Tính liên hoàn

Số lượng thuế suất

Điểm đến
Tổng quan thuế giá trị gia tăng
Hàng hóa
Dịch vụ
Không
chịu thuế
GTGT
Không tính
thuế GTGT
Thuế GTGT đầu
vào không được
khấu trừ
Chịu thuế
GTGT
Không tính,
không khai
thuế GTGT
Tính thuế
GTGT
Giá tính
thuế
Thuế
suất

Phương
pháp tính
thuế GTGT
Trực
tiếp
Khấu
trừ
Hoàn
thuế
Căn cứ pháp lý

Luật Thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày
03.6.2008

Nghị định số 121/2011/NĐ-CP ngày 27.12.2011

Thông tư số 06/2012/TT-BTC ngày 11.01.2012
Đối tượng chịu thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ dùng cho SXKD và tiêu dùng ở
Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dịch vụ nhập khẩu),
trừ hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng không chịu
thuế GTGT (Điều 4)
Đối tượng nộp thuế

Tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT ở Việt Nam (CSKD)

Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ
chịu thuế GTGT từ nước ngoài (người nhập khẩu)

Đối tượng không chịu thuế GTGT

Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất
nông nghiệp

Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng
đồng

Hoạt động tài chính

Hàng hóa phục vụ an ninh quốc phòng

Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo
Đối tượng không chịu thuế GTGT

Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất,
tạm xuất tái nhập

Hàng hóa, dịch vụ được mua bán giữa nước ngoài
với khu phi thuế quan hoặc giữa các khu phi thuế
quan với nhau

Hàng hóa, dịch vụ được kinh doanh bởi cá nhân có
thu nhập thấp

Hàng hóa, dịch vụ khác
Đối tượng không chịu thuế GTGT

Sản phẩm nông nghiệp, dịch vụ phục vụ sản xuất
nông nghiệp


Chưa chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh
bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu

Giống vật nuôi, giống cây trồng

Tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh mương nội
đồng; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp

Muối
Đối tượng không chịu thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phục vụ nhu cầu cộng
đồng

Dịch vụ y tế, dịch vụ thú ý

Dạy học, dạy nghề

Bảo hiểm liên quan đến con người, bảo hiểm vật nuôi

Dịch vụ phục vụ công cộng về vệ sinh

Vận chuyển hành khách công cộng
Đối tượng không chịu thuế GTGT

Hoạt động tài chính

Dịch vụ cấp tín dụng


Kinh doanh chứng khoán

Chuyển nhượng vốn

Bán nợ

Kinh doanh ngoại tệ

Dịch vụ tài chính phái sinh
Đối tượng không chịu thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo

Hàng hóa, dịch vụ bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài,
tổ chức quốc tế để viện trợ nhân đạo, viện trợ không
hoàn lại cho Việt Nam

Sản phẩm là bộ phận nhân tạo dùng để thay thế, cấy
ghép lâu dài trong cơ thể người bệnh, nạng, xe lăn và
dụng cụ chuyên dùng cho người tàn tật
Không kê khai, tính nộp thuế GTGT

Hàng hóa, dịch vụ được người nộp thuế tại Việt Nam
cung cấp ở nước ngoài
Không kê khai, tính nộp thuế GTGT

Thu bồi thường (trừ bồi thường bằng hàng hóa, dịch
vụ), tiền thưởng, tiền hỗ trợ, chuyển nhượng quyền
phát thải, các khoản thu tài chính (trừ lãi cho vay của

CSKD không phải là tổ chức tín dụng)
Không kê khai, tính nộp thuế GTGT

Một số dịch vụ được mua của tổ chức, cá nhân nước
ngoài được thực hiện ở ngoài Việt Nam
Không kê khai, tính nộp thuế GTGT

Điều chuyển TSCĐ đã qua sử dụng theo giá trị còn lại
trên sổ sách kế toán để phục vụ SXKD hàng hóa, dịch
vụ chịu thuế GTGT giữa SCKD với đơn vị thành viên
được CSKD sở hữu 100% vốn hoặc giữa các đơn vị
thành viên do một CSKD sở hữu 100% vốn
Không kê khai, tính nộp thuế GTGT

Các trường hợp khác được quy định tại Thông tư số
28/2011/TT-BTC không phải kê khai thuế GTGT và
Thông tư số 153/2010/TT-BTC không phải lập hóa đơn
Căn cứ tính thuế GTGT
Giá tính thuế

Giá tính thuế là giá bán/giá nhập khẩu (CIF) chưa có
thuế GTGT cộng (+) thuế nhập khẩu (nếu có) cộng
(+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) cộng (+) thuế bảo
vệ môi trường (nếu có) cộng (+) phụ thu CSKD được
hưởng (nếu có) trừ (-) các khoản giảm giá, chiết khấu
thương mại (nếu có)
Giá tính thuế

Hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi, biếu, tặng, cho,
trả thay lương


Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho tiêu dùng phục vụ
hoạt động kinh doanh

Hàng hóa bán trả góp
Giá tính thuế

Xây dựng

Bao thầu nguyên vật liệu

Không có bao thầu nguyên vật liệu
Giá tính thuế

Kinh doanh bất động sản

Giao đất

Thuê đất

Đấu giá

Nhận chuyển nhượng

×