Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

hoá đơn bán hàng hoá, cung cấp dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 76 trang )

Hóađơnbánhànghóa,
cungcấpdịchvụ
∗ Nghị định số 51/2010/NĐ‐CP ngày 14.5.2010
∗ Thông tư số 153/2010/TT‐BTC ngày 28.9.2010
∗ Thông tư số 13/2011/TT‐BTC ngày 08.2.2011
∗ Quyết định số 2905/QĐ‐BTC ngày 09.11.2010
Căncứ pháplý
∗ Hóađơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận
thông tin bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của
pháp luật.
Kháiniệmcơbản
∗ Tạohóađơn là hoạt động làm ra hóa đơn để sử dụng
cho mục đích bán hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá
nhân kinh doanh; gồm: tự in từ các máy móc, thiết bị
tại doanh nghiệp; đặt các doanh nghiệp đủ điều kiện
in hóa đơn; khởi tạo hóa đơn điện tử theo Luật Giao
dịch điện tử.
Kháiniệmcơbản
∗ Lậphóađơnlà việc ghi đầy đủ nội dung của hóa đơn
theo quy định khi bán hàng hóa, dịch vụ
Kháiniệmcơbản
∗ Hóađơnhợppháp là hóa đơn đảm bảo đúng, đầy đủ
về hình thức và nội dung theo quy định.
Kháiniệmcơbản
∗ Hóađơn giả là hóa đơn được in hoặc khởi tạo theo
mẫu hóa đơn đã được phát hành của tổ chức, cá
nhân khác hoặc in, khởi tạo trùng số của cùng một ký
hiệu hóa đơn.
Tự in/đặt in hóa đơn giả, phạt tiền từ 20.000.000 đồng
đến 100.000.000 đồng, và bị đình chỉ quyền tự in hóa
đơn/bị chỉ định nhà in trong thời hạn 36 tháng, kể từ khi


hành vi bị phát hiện
Kháiniệmcơbản
∗ Hóađơnchưacó giá trị sử dụnglà hóa đơn đã được
in, khởi tạo theo quy định, nhưng chưa hoàn thành
việc thông báo phát hành.
Kháiniệmcơbản
∗ Hóađơnhếtgiá trị sử dụng
o Hóa đơn đã làm đủ thủ tục phát hành nhưng tổ
chức, cá nhân phát hành thông báo không tiếp tục
sử dụng nữa;
o Hóa đơn bị mất sau khi đã thông báo phát hành,
được tổ chức, cá nhân phát hành báo mất với cơ
quan thuế quản lý trực tiếp;
o hóa đơn của các tổ chức, cá nhân đã ngưng sử
dụng mã số thuế (còn gọi là đóng mã số thuế).
Kháiniệmcơbản
∗ Sử dụnghóađơnbấthợppháp
o Sử dụng hóa đơn giả, hóa đơn chưa có giá trị sử dụng,
hết giá trị sử dụng;
o Sử dụng hóa đơn của tổ chức, cá nhân khác (trừ hóa
đơn do cơ quan thuế phát hành) để lập khi bán hàng
hóa, dịch vụ, để hạch toán kế toán, khai thuế, thanh
toán vốn ngân sách.
Sử dụng hóa đơn bất hợp pháp, phạt tiền từ 10.000.000
đồng đến 50.000.000
đồng
Kháiniệmcơbản
∗ Sử dụngbấthợppháphóađơn
o Lập khống hóa đơn;
Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng (kể

cả trường hợp sử dụng hóa đơn không)
o Cho hoặc bán hóa đơn chưa lập để tổ chức, cá
nhân khác lập khi bán hàng hóa, dịch vụ;
Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 75.000.000 đồng
o Lập hóa đơn không ghi đầy đủ các nội dung;
Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng
o lập hóa đơn sai lệch nội dung giữa các liên;
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
Kháiniệmcơbản
∗ Sử dụngbấthợppháphóađơn
o Cho hoặc bán hóa đơn đã lập để tổ chức, cá nhân
khác hạch toán, khai thuế hoặc thanh toán vốn
ngân sách;
o Dùng hóa đơn của hàng hóa, dịch vụ này để chứng
minh cho hàng hóa, dịch vụ khác;
o Dùng hóa đơn quay vòng khi vận chuyển hàng hóa
trong khâu lưu thông.
Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 50.000.000
đồng
Kháiniệmcơbản
∗ Hóađơn lập khống là hóa đơn được lập nhưng nội
dung được ghi không có thực một phần hoặc toàn
bộ
Lập hóa đơn khống, phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến
100.000.000 đồng
Kháiniệmcơbản
∗ Hoáđơn giá trị gia t ăng là hoá đơn bán hàng hoá,
cung ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức,
cá nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp khấu trừ (mẫu số 3.1 ban hành kèm Quyết định

2905/QĐ‐BTC và mẫu số 5.1, QĐ 2905/QĐ‐BTC)
Loạihóađơn
∗ Hoáđơn bán hàng là hoá đơn bán hàng hoá, cung
ứng dịch vụ trong nội địa dành cho các tổ chức, cá
nhân khai, nộp thuế giá trị gia tăng theo phương
pháp trực tiếp (mẫu số 3.2, QĐ 2905/QĐ‐BTC và mẫu
số 5.2 ban hành kèm Thông tư số 153/2008/TT‐BTC).
Tổ chức,cá nhântrong khuphithuế quankhibánhàng
hóa,cungứngdịchvụ sử dụnghóađơnbánhàng,trên
hóađơn ghi rõ “Dành cho tổ chức, cá nhân trong khu
phithuế quan” (mẫusố 5.3).
Loạihóađơn
∗ Hoáđơnxuấtkhẩu là hoá đơn dùng trong hoạt động
kinh doanh xuất khẩu hàng hoá, cung ứng dịch vụ ra
nước ngoài, xuất vào khu phi thuế quan và các
trường hợp được coi như xuất khẩu, hình thức và
nội dung theo thông lệ quốc tế và quy định của pháp
luật về thương mại (mẫu số 5.4, QĐ 2905/QĐ‐BTC).
Tổ chức,cánhânđượcsử dụnghoáđơngiá trịgiatăng
chohoạtđộngbánhànghoá,cungứngdịchvụ vàokhu
phi thuế quan và các trường hợpđược coi như xuất
khẩutheoquyđịnhcủaphápluậtvềthươngmại.
Loạihóađơn
∗ Hoá đơn khác gồm: tem; vé; thẻ; phiếu thu tiền bảo
hiểm…
∗ Phiếu thu tiền cước vận chuyển hàng không; chứng
từ thu cước phí vận tải quốc tế; chứng từ thu phí
dịch vụ ngân hàng…, hình thức và nội dung được lập
theo thông lệ quốc tế và các quy định của pháp luật
có liên quan.

Loạihóađơn
∗ Hoáđơntự inlà hoá đơn do các tổ chức kinh doanh
tự in ra trên các thiết bị tin học, máy tính tiền hoặc
các loại máy khác khi bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ;
Hìnhthứchóađơn
∗ Hoáđơnđiện tử là tập hợp các thông điệp dữ liệu
điện tử về bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, được
khởi tạo, lập, gửi, nhận, lưu trữ và quản lý theo quy
định tại Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng
dẫn thi hành;
∗ Thông tư số 32/2011/TT‐BTC ngày 14.3.2011 của Bộ Tài
chính
Hìnhthứchóađơn
∗ Hoáđơnđặtinlà hoá đơn do các tổ chức, hộ, cá nhân
kinh doanh đặt in theo mẫu để sử dụng cho hoạt
động bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, hoặc do cơ
quan thuế đặt in theo mẫu để cấp, bán cho các tổ
chức, hộ, cá nhân.
Hìnhthứchóađơn
∗ Nội dung bắt buộc trên hóa đơn đã lập phải được thể
hiện trên cùng một mặt giấy.
Nộidungtrênhóađơnđãlập
Nộidungbắtbuộc
∗ Tên loại hóa đơn thể hiện trên mỗi tờ hoá đơn.Ví dụ: HÓA
ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG, HÓA ĐƠN BÁN HÀNG…
o Trường hợp hoá đơn còn dùng như một chứng từ cụ thể cho công
tác hạch toán kế toán hoặc bán hàng thì có thể đặt thêm tên khác
kèm theo, nhưng phải ghi sau tên loại hoá đơn với cỡ chữ nhỏ hơn
hoặc ghi trong ngoặc đơn.
 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG

‐ PHIẾU BẢO HÀNH,
 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG (PHIẾU BẢO HÀNH)
o Đối với hoá đơn xuất khẩu, thể hiện tên loại hoá đơn là HOÁ ĐƠN
XUẤT KHẨU hoặc tên gọi khác theo thông lệ, tập quán thương mại.
 HOÁ ĐƠN XUẤT KHẨU, INVOICE, COMMERCIAL INVOICE…
Nộidungtrênhóađơnđãlập
Nộidungbắt buộc
∗ Kýhiệumẫuhóađơn: cho biết thông tin về loại hóa đơn, tên hóa đơn;
số liên của hóa đơn và số thứ tự mẫu của cùng một loại hóa đơn, gồm 11
ký tự
o 6 ký tự đầu: thông tin về loại hóa đơn và tên hóa đơn,
 01GTKT: Hóa đơn giá trị gia tăng
 02GTTT: Hóa đơn bán hàng
 06HDXK: Hóa đơn xuất khẩu
 07KPTQ: Hóa đơn bán hàng dành cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan
 03XKNB: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 04HGDL: Phiếu xuất kho gửi bán hàng đại lý
o 1 ký tự tiếp theo: thông tin về số liên hóa đơn (chữ số từ 2 đến 9)
o 1 ký tự “/”: phân cách số liên với số thứ tự của mẫu trong một loại hóa hóa
đơn
o 3 ký tự cuối: thông tin về số thứ tự của mẫu trong một loại hóa hóa đơn
∗ Ví dụ: 01GTKT5/001; 06HDXK2/001; 02GTTT3/001
Nộidungtrênhóađơnđãlập
Nộidungbắt buộc
∗ Ký hi ệu hóađơn: cho biết thông tin về năm tạo hóa đơn và hình thức
hóa đơn, gồm 6 ký tự đối với hóa đơn do tổ chức, cá nhân phát hành và
8 ký tự đối với hóa đơn Cục Thuế phát hành
o 2 ký tự đầu (chữ cái): để phân biệt các ký hiệu hóa đơn
o 1 ký tự “/”: dùng để phân cách
o 2 ký tự tiếp thuế (chữ số): thông tin về nă

m tạo hóa đơn
o Ký tự cuối cùng: thông tin về hình thức hóa đơn (E ‐ hóa đơn điện
tử; T ‐ hóa đơn tự in và P ‐ Hóa đơn đặt in)
o Trường hợp hóa đơn do Cục Thuế phát hành trước 2 ký tự phân biệt
các ký hiệu hóa đơn có thêm mã Cục Thuế (2 ký tự chữ số, TP. HCM ‐
03)
∗ Ví dụ: AA/11T; AB/12P; 03AA/11P
Nộidungtrênhóađơnđãlập
Nộidungbắt buộc
∗ Liên hóa đơn là các tờ trong cùng một số hóa đơn.
Mỗi số hoá đơn phải có từ 2 liên trở lên và tối đa
không quá 9 liên, trong đó:
o Liên 1: Lưu.
o Liên 2: Giao cho người mua.
o Các liên từ liên thứ 3 trở đi được đặt tên theo công
dụng cụ thể mà người tạo hoá đơn quy định.
Nộidungtrênhóađơnđãlập
Nộidungbắt buộc

×