Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

thuế giá trị gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 86 trang )

Thueá Giaù Trò Gia Taêng
Khái niệm
∗ Thuế giá trò gia tăng là thuế tính trên phần giá trò tăng
thêm của hàng hoá và dòch vụ phát sinh trong quá trình
sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng và được thu ở khâu tiêu
thụ hàng hoá, dòch vụ.
∗ Thuế GTGT là một loại thuế gián thu đánh vào thu
nhập của người tiêu dùng hàng hoá, dòch vụ chòu thuế
GTGT thông qua hành vi mua hàng hoá, dòch vụ, là
một yếu tố cấu thành trong giá cả hàng hoá và dòch
vụ, là khoản thu được cộng thêm vào giá bán của
người cung cấp.
Đặc điểm
∗ Thuế GTGT tính trên giá trò gia tăng của hàng hoá, dòch vụ phát sinh ở
các giai đoạn từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng hàng hoá, dòch vụ đó.
Tổng số thuế GTGT thu được ở tất cả các giai đoạn sẽ bằng số thuế
GTGT tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.
Đặc điểm
Nhà cung
cấpNVL
Nhà sảnxuất CSKDthươngmại
Ngườitiêu
dùng
Bán Mua Bán Mua Bán Mua
Doanhsố 10.000 10.000 12.000 12.000 15.000 15.000
Thuế GTGT 1.000 1.000 1.200 1.200 1.500 1.500
Thuế GTGT
phảinộp
1.000 200 300 1.500
∗ Thuế GTGT có tính trung lập cao do không chòu ảnh
hưởng bởi kết quả kinh doanh của người nộp thuế và


không bò ảnh hưởng bởi quá trình tổ chức và phân chia
quá trình sản xuất kinh doanh
∗ Thuế GTGT có tính luỹ thoái vì nó không tính đến
khả năng thu nhập của người chòu thuế, người có thu
nhập cao hay thấp đều phải chòu thuế như nhau nếu
cùng mua một loại hàng hoá, dòch vụ.
Đặc điểm
∗ Thuế GTGT có tác dụng điều tiết thu nhập của nền kinh
tế (điều tiết gián tiếp)
∗ Thuế GTGT là khoản thu quan trọng của Ngân sách nhà
nước.
∗ Thúc đẩy thực hiện chế độ hạch toán kế toán; sử dụng
hoá đơn, chứng từ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
chống thất thu thuế đạt hiệu quả cao
Vai trò
∗ Thuế GTGT không trùng lắp nên khuyến khích các tổ
chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư phát triển sản xuất, kinh
doanh.
∗ Khuyến khích xuất khẩu hàng hoá, dòch vụ thông qua
áp dụng thuế suất 0%
Vai trò
∗ Đối tượng chòu thuế GTGT: phải bao quát hầu hết các
hàng hoá, dòch vụ phát sinh từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
Nguyên tắc thiết lập
các quy đònh của thuế GTGT
∗ Cơ sở tính thuế: là giá trò tăng thêm của hàng hoá,
dòch vụ qua mỗi khâu luân chuyển. Đây là nguyên tắc
cơ bản khi thiết kế thuế GTGT, đảm bảo mục tiêu
không đánh trùng lên thuế, thuế đánh trên nhiều giai

đoạn nhưng chỉ tính trên phần giá trò tăng thêm.
Nguyên tắc này được thực hiện trong việc xác đònh
giá tính thuế và lựa chọn phương pháp tính thuế
Nguyên tắc thiết lập
các quy đònh của thuế GTGT
∗ Tính liên hoàn: phải đảm bảo khâu trước là cơ sở
khấu trừ của khâu sau và việc khấu trừ ở khâu sau là
cơ sở kiểm soát khâu trước.
∗ Số lượng thuế suất: một vấn đề cần được xem xét kỹ
lưỡng khi hoạch đònh thuế GTGT
∗ Điểm đến: quyền đánh thuế thuộc về quốc gia nơi
hàng hoá, dòch vụ được tiêu dùng, bất kể nó được sản
xuất ở đâu.
Nguyên tắc thiết lập
các quy đònh của thuế GTGT
∗ Luật Thuế giá trò gia tăng số 13/2008/QH12 ngày
03.6.2008
∗ Nghò đònh số 123/2008/NĐ-CP ngày 08.12.2008 của
Chính phủ
∗ Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26.12.2008 của Bộ
Tài chính
Các quy đònh pháp luật hiện hành về
Thuế giá trò gia tăng
Toång quan veà thueá GTGT
Hàng hoá,
dịch vụ
Không
chịu thuế
GTGT
Chịu thuế

GTGT
Tính thuế
GTGT
Giá tính
thuế
GTGT
Thuế suất
thuế
GTGT
Số thuế GTGT
phải nộp
Phương pháp trực
tiếp trên GTGT
Phương pháp
khấu trừ thuế
Hoàn
thuế
GTGT
∗ Hàng hóa, dòch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh, và tiêu
dùng ở Việt Nam (bao gồm cả hàng hóa, dòch vụ mua của tổ
chức, cá nhân ở nước ngoài), trừ hàng hóa, dòch vụ thuộc đối
tượng không chòu thuế GTGT
Đối tượng chòu thuế GTGT
∗ Tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dòch vụ chòu thuế GTGT ở Việt Nam (gọi chung là cơ sở
kinh doanh)
∗ Tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chòu thuế GTGT từ
nước ngoài
∗ Tổ chức, cá nhân mua dòch vụ, dòch vụ gắn với hàng hóa của
tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước

ngoài)
Đối tượng nộp thuế GTGT
∗ Theo quy đònh hiện hành có 26 nhóm hàng hóa, dòch vụ
thuộc đối tượng không chòu thuế GTGT được xếp theo
tính chất và mục đích kinh tế xã hội:
 Sản phẩm nông nghiệp, dòch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp;
 Hàng hoá dòch vụ mang tính thiết yếu phục vụ nhu cầu đời sống cộng đồng
 Hàng hoá dòch vụ cần khuyến khích xã hội hoá, khuyến khích đầu tư mở
rộng sản xuất trong nước;
 Dòch vụ tài chính
 Hàng hoá phục vụ an ninh quốc phòng
 Hàng hoá phục vụ mục tiêu xã hội, nhân đạo
 Hàng hoá, dòch vụ của cá nhân kinh doanh có thu nhập thấp
 Hàng hoá, dòch vụ khác
Đối tượng không chòu thuế GTGT
∗ Sản phẩm trồng trọt (bao gồm cả sản phẩm rừng
trồng), chăn nuôi, thuỷ sản, hải sản nuôi trồng, đánh
bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ
qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản
xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
Các sản phẩm mới qua sơ chế thông thường là sản
phẩm mới được làm sạch, phơi, sấy khô, bóc vỏ, tách
hạt, cắt lát, ướp muối, bảo quản lạnh và các hình
thức bảo quản thông thường khác.
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT
∗ Dòch vụ y tế, dòch vụ thú y, bao gồm dòch vụ khám
bệnh, chữa bệnh, phòng bệnh cho người và vật nuôi,
dòch vụ sinh đẻ có kế hoạch, dòch vụ điều dưỡng sức
khoẻ, phục hồi chức năng cho người bệnh. Dòch vụ y

tế bao gồm cả vận chuyển người bệnh, dòch vụ cho
thuê phòng bệnh, giường bệnh của các cơ sở y tế; xét
nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng
cho người bệnh.
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT
∗ Sản phẩm nhân tạo dùng để thay thế cho bộ
phận cơ thể của người bệnh, bao gồm cả sản
phẩm là bộ phận cấy ghép lâu dài trong cơ thể
người; nạng, xe lăn và dụng cụ chuyên dùng
khác dùng cho người tàn tật.
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT
∗ Dạy học, dạy nghề theo quy đònh của pháp luật bao
gồm cả dạy ngoại ngữ, tin học; dạy múa, hát, hội họa,
nhạc, kòch, xiếc, thể dục, thể thao; nuôi dạy trẻ và dạy
các nghề khác nhằm đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ văn hoá, kiến thức chuyên môn nghề nghiệp.
Trường hợp các cơ sở dạy học các cấp từ mầm non
đến trung học phổ thông có thu tiền ăn thì tiền ăn
cũng thuộc đối tượng không chòu
thuế.
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT
∗ Chuyển giao công nghệ theo quy đònh của Luật
chuyển giao công nghệ; chuyển nhượng quyền sở hữu
trí tuệ theo quy đònh của Luật sở hữu trí tuệ
∗ Sản phẩm phần mềm, dòch vụ phần mềm
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT

∗ Dòch vụ tài chính bao gồm:
 Dòch vụ cấp tín dụng;
 Kinh doanh chứng khoán (môi giới CK, tự doanh CK, bảo lãnh
phát hành CK, tư vấn đầu tư CK …), dòch vụ tổ chức thò trường
của Sở/Trung tâm giao dòch CK (chấp thuận niêm yết, quản lý
niêm yết, quản lý giao dòch, quản lý thành viên giao dòch)
 Chuyển nhượng vốn
 Dòch vụ tài chính phái sinh (hoán đổi lãi suất, hợp đồng
tương lai, quyền chọn …)
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT
∗ Hàng hóa chuyển khẩu, quá cảnh qua lãnh thổ Việt
Nam; hàng tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu; hàng tạm
xuất khẩu, tái nhập khẩu; nguyên liệu nhập khẩu để
sản xuất, gia công hàng hoá xuất khẩu theo hợp đồng
sản xuất, gia công xuất khẩu ký kết với bên nước
ngoài;
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT
∗ Hàng hoá, dòch vụ được mua bán giữa nước ngoài với
các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan
với nhau.
Một số nhóm hàng hóa, dòch vụ
không chòu thuế GTGT
∗ Căn cứ tính thuế GTGT gồm:
 Giá tính thuế GTGT
 Thuế suất thuế GTGT
Căn cứ tính thuế GTGT
Thuế
GTGT

=
Giá tính
thuế GTGT
x
Thuế suất
thuế GTGT
∗ Giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dòch vụ là giá bán
hàng hóa, dòch vụ chưa có thuế GTGT cộng (+) thuế nhập
khẩu (nếu có) cộng (+) thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
cộng (+) các khoản phụ thu và phí thu thêm cơ sở kinh
doanh được hưởng trừ (nếu có) trừ (-) các khoản giảm giá
được cơ sở kinh doanh áp dụng (nếu có).
Giá tính thuế GTGT

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×