Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

chuyên đề ôn luyện vật lý 11 đầy đủ theo từng bài hay và đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (370.33 KB, 29 trang )

ST thpt CK
I Bài Tập Vận Dụng
1. Xác đònh vectơ cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm
q = 2.10
-8
C một khoảng 3 cm.
Đ s: 2.10
5
V/m.
2. Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E
= 3. 10
4
V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm. Tính độ lớn điện tích Q ?
Đ s: 3. 10
-7
C.
3. Một điện tích điểm q = 10
-7
C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích
điểm Q, chòu tác dụng của một lực F = 3.10
-3
N. Cường độ điện trường do điện tích
điểm Q gây ra tại M có độ lớn là bao nhiêu ?
Đ s: 3. 10
4
V/m.
Bài 4: Trong chân khơng có 1 điện tích điểm q
1
= +4.10
-8
C đặt tại điểm O.


a. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 2cm.
b. Vectơ cường độ điện trường tại M hướng ra xa hay lại gần O ? Vẽ hình ?
4. Một quả cầu nhỏ khối lượng m= 0,25 g mang điện tích q= 2,5. 10
-9
C được treo bởi
một dây và đặt trong một điện trường đều
E

.
E

có phương nằm ngang và có độ lớn E=
10
6
V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g= 10 m/s
2
.
Đ s: α = 45
0
.
II Bài tập về nhà
1. Trong chân không, một điện tích điểm q = 2. 10
-8
C đặt tại một điểm M trong điện
trường của một điện tích điểm Q = 2. 10
-6
C chòu tác dụng của một lực điện F = 9.10
-3
N.
Tính cường độ điện trường tại M và khoảng cách giữa hai điện tích?

Đs: 45.10
4
V/m, R = 0,2 m.
2 : Tại một điểm N nằm cách điện tích q
1
một khoảng 2 cm tồn tại một điện trường E =
2V/m.
a. Hãy xác định điện tích q
1
?
b. Nếu tại điểm M nằm cách q
1
1 khoảng 5cm có điện tích q
2
= 4.10
-8
C hãy tính lực
điện do q
1
tác dụng lên q
2
? Điện tích q
2
có tác dụng lực lên q
1
hay khơng ?
3 : Một điện tích điểm q = 4.10
-8
C được đặt trong mơi trường là dầu hỏa.
a. Hãy xác định cường độ điện trường do điện tích trên gây ra tại điểm M cách điện

tích 1 đoạn 5cm.
ST thpt CK
b. Nếu tại M đặt điện tích q

= -2.10
-8
C thì q’ có bị tác dụng bởi lực tĩnh điện hay
khơng? Nếu có, hãy tính độ lớn của lực này ?
Tổng hợp lực tác dụng lên điện tích
I. Bài tập vận dụng
1. Ba điện tích điểm q
1
= 27.10
-8
C, q
2
= 64.10
-8
C, q
3
= -10
-7
C đặt trong không khí lần
lượt tại ba đỉnh của một tam giác vuông (vuông góc tại C). Cho AC = 30 cm, BC = 40
cm.Xác đònh vectơ lực tác dụng lên q
3
.
Đ s: 45.10
-4
N.

2. Ba điện tích điểm q
1
= 4. 10
-8
C, q
2
= -4. 10
-8
C, q
3
= 5. 10
-8
C. đặt trong không khí tại
ba đỉnh của một tam giác đều cạnh 2 cm. Xác đònh vectơ lực tác dụng lên q
3
?
Đ s: 45. 10
-3
N.
3. Người ta đặt 3 điện tích q
1
= 8.10
-9
C, q
2
= q
3
= -8.10
-9
C tại ba đỉnh của một tam giác

đều cạnh 6 cm trong không khí. Xác đònh lực tác dụng lên điện tích q
0
= 6.10
-9
C đặt ở
tâm O của tam giác.
Đ s: 72.10
-5
N.
4. Hai điện tích q
1
= -4.10
-8
C, q
2
= 4. 10
-8
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một
khoảng 4 cm trong không khí. Xác đònh lực tác dụng lên điện tích q = 2.10
-9
C khi:
a. q đặt tại trung điểm O của AB.
b. q đặt tại M sao cho AM = 4 cm, BM = 8 cm.
II . Bài tập về nhà
1 Ba điện tích điểm q
1
= q
2
= q
3

= 1,6. 10
-19
C. đặt trong chân không tại ba đỉnh của một
tam giác đều cạnh 16 cm. Xác đònh vectơ lực tác dụng lên q
3
?
Đ s: 15,6. 10
-27
N.
2: cho hai điện tích điểm q
1
=-q
2
=4.10
-8
Cđược đặt cố đònh trong chân không tại hai điểm
A và B cách nhau 20cm. Hãy xác đònh lực tác dụngk lênđiện tích q
3
=2.10
-8
C đặt tại:
a. M là trung điểm của AB.
b. N nằm trên đường trung trực của AB và cách AB một đoạn 10cm.
ĐS: a. F = 2,88.10
-3
N; b. F = 1,02.10
-3
N
3: Hai điện tích điểm q
1

= 5.10
-5
C và q
2
= 6.10
-5
C đặt tại 2 điểm A,B cách nhau 10 cm
trong chân khơng. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q
3
= -5.10
-5
C trong các
trường hợp sau:
a. q
3
nằm tại điểm C là trung điểm của AB.
b. q
3
nằm tại điểm D nằm trên đường thẳng AB, cách A 5cm và cách B 15cm.
c. q
3
nẳm tại điểm E cách A 10cm và cách B 10cm.
ST thpt CK
Học thức như con thuyền đi ngược nước, không tiến tức thì lùùi
KHẢO SÁT SỰ CÂN BẰNG CỦA ĐIỆN TÍCH
I Bài tập vận dụng
1. Hai điện tích điểm q
1
= 10
-8

C, q
2
= 4. 10
-8
C đặt tại A và B cách nhau 9 cm trong chân
không. Phải đặt điện tích q
3
= 2. 10
-6
C tại đâu để điện tích q
3
nằm cân bằng (không di
chuyển) ?
Đ s: Tại C cách A 3
cm.
cách B 6
cm.
2. Hai điện tích q
1
= 2. 10
-8
C, q
2
= -8. 10
-8
C đặt tại A và B trong không khí, AB = 8
cm.Một điện tích q
3
đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q

3
cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q
3
để q
1
và q
2
cũng cân bằng ?
Đs: CA= 8 cm,CB=
16 cm.
q
3
= -8. 10
-8
C.
3: Tại ba đỉnh của một tam giác đều, người ta đặt ba điện tích giống nhau q
1
=q
2
=q
3
=6.10
-
7
C. Hỏi phải đặt điện tích thứ tư q
0
tại đâu, có giá trị bao nhiêu để hệ thống đứng n cân
bằng.
Đs : q

0
tại tâm của tam giác, q
0
= - 3,46 10
-7
C
II Bài tập về nhà
1.
Hai ®iƯm tÝch ®iĨm q
1
= 2.10
-8
C; q
2
= 1,8.10
-7
C ®Ỉt t¹i AB = 12cm trong kh«ng khÝ. §Ỉt mét
®iƯn tÝch q
3
t¹i ®iĨm C. T×m v× trÝ cđa C ®Ĩ q
3
c©n b»ng?
Đs : AC = 3cm
BC =9cm
2: Cho hai điện tích q
1
= 2.10
-8
C và q
2

=8.10
-8
C đặt tại hai điểm A, B cách nhau 9cm trong
khơng khí.
a. Đặt điện tích q
0
tại đâu để q
0
cân bằng
ST thpt CK
b. Dấu và độ lớn của q
0
để q
1
và q
2
cũng cân bằng
Đs : a. AC = 3cm ; BC= 6cm ; b. q
0
= 8/9.10
-8
C
3. Ở trọng tâm của một tam giác đều người ta đặt một điện tích q
1
=
C
6
10.3

. Xác đònh

điện tích q cần đặt ở mỗi đỉnh của tam giác để cho cả hệ ở trạng thí cân bằng?
Đ s: -3. 10
-6
C.
CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG CỦA HỆ ĐIỆN TÍCH ĐIỂM
I Bài tập vận dụng
1. Cho hai điện tích q
1
= 4. 10
-10
C, q
2
= -4. 10
-10
C, đặt tại A và B trong không khí biết
AB = 2 cm. Xác đònh vectơ cường độ điện trường
E

tại:
a. H, là trung điểm của AB.
b. M, MA = 1 cm, MB = 3 cm.
c. N, biết rằng NAB là một tam giác đều.
Đ s: 72. 10
3
V/m. 32. 10
3
V/m. 9.
10
3
V/m.

2. Hai điện tích điểm q
1
= 2. 10
-8
C, q
2
= -2. 10
-8
C đặt tại hai điểm A và B cách nhau
một đoạn a = 30 cm trong không khí. Tính cường độ điện trường tại M biết tam giác
MAB là tam giác đều.
Đ s: 2000 V/m.
3. Trong chân không có hai điện tích điểm q
1
= 2. 10
-8
C và q
2
= -32.10
-8
C đặt tại hai
điểm A và B cách nhau một khoảng 30 cm. Xác đònh vò trí điểm M tại đó cường độ điện
trường bằng không.
Đ s: MA = 10 cm, MB =
40 cm.
II Bài tập về nhà
1. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q
1
= 16.10
-8

C,
q
2
= -9.10
-8
C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện trường tại
điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm.
Đs: 12,7. 10
5
V/m.
2. Trong chân không có hai điện tích điểm q
1
= 3. 10
-8
C và q
2
= 4.10
-8
C đặt theo thứ tự tại
hai đỉnh B và C của tam giác ABC vuông cân tại A với AB=AC= 0,1 m. Tính cường độ
điện trường tại A.
Đ s: 45. 10
3
V/m.
3. Hai điện tích q
1
= 8. 10
-8
C, q
2

= -8. 10
-8
C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4
cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2
cm, suy ra lực tác dụng lên điện tích q = 2. 10
-9
C đặt tại C.
ST thpt CK
Đ s: ≈ 12,7. 10
5
V/m. F =
25,4. 10
-4
N.
Học thức như con thuyền đi ngược nước, không tiến tức thì lùùi
CƠNG CUẢ LỰC ĐIỆN – ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ ( Tiết 1)
I. Bài tập vận dụng
1. Một electron di chuyển được môt đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác
dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Hãy xác đònh
công của lực điện ?
Đ s: 1,6. 10
-18
J.
2. Điện tích q = 10
-8
C di chuyển dọc theo cạnh của một tam giác
đều ABC cạnh a = 10 cm trong điện trường đều có cường độ là 300
V/m.
E


// BC. Tính công của lực điện trường khi q dòch chuyển trên
mỗi cạnh của tam giác.
Đ s: A
AB
= - 1,5. 10
-7
J.
A
BC
= 3. 10
-7
J.
A
CA
= -1,5. 10
-7
J.
3. Ba điểm A, B, C tạo thành một tam giác vuông tại C. AC = 4 cm, BC = 3 cm và nằm
trong một điện trường đều. Vectơ cường độ điện trường
E

song song với AC, hướng từ
A C và có độ lớn E = 5000V/m. Tính:

E

E

ST thpt CK
a. U

AC
, U
CB
, U
AB
.
b. Công của điện trường khi một electron (e) di chuyển từ A đến B ?
Đ s: 200v, 0v, 200v.
- 3,2. 10
-17
J.
4: Một electron được thả khơng vận tốc ban đầu ở sát bản âm, trong điện trường đều giữa
hai bản kim loại phẳng, tích điện trái dấu. Cường độ điện trường giữa hai bản là 1000V/m.
Khỏang cách giữa hai bản là 1cm. Tính động năng của electron khi nó đập vào bản dương.
Cho e = -1,6.10
-19
C, m
e
= 9,1.10
-31
kg.
II. Bài tập về nhà
1. Một điện trường đều có cường độ E = 2500 V/m. Hai điểm A , B cách nhau 10 cm khi
tính dọc theo đường sức. Tính công của lực điện trường thực hiện một điện tích q khi nó
di chuyển từ A  B ngược chiều đường sức. Giải bài toán khi:
a. q = - 10
-6
C. b. q = 10
-6
C

Đ s: 25. 10
5
J, -25. 10
5
J.
2. Tam giác ABC vuông tại A được đặt trong điện trường đều
E

, α = ABC = 60
0
,
AB ↑↑
E

. Biết BC = 6 cm, U
BC
= 120V.
Tìm U
AC
, U
BA
và cường độ điện trường E?
E


Đ s: U
AC
= 0V, U
BA
= 120V, E = 4000

V/m.
3: Ba điểm A, B, C là ba đỉnh của một tam giác vng trong điện trường đều, cường độ
E=5000V/m. Đường sức điện trường song song với AC. Biết AC = 4cm, CB = 3cm. Góc
ACB=90
0
.
a. Tính hiệu điện thế giữa các điểm A và B, B và C, C và A
b. Tích cơng di chuyển một electron từ A đến B
A C

E
u

B
ĐS: U
AB
= 200 V
U
BC
= 0
U
CA
= - 200 V
A
AB
= - 3,2 10
-17
J
I Bài Tập Vận Dụng
1 : Trong chân khơng có 1 điện tích điểm q

1
= +4.10
-8
C đặt tại điểm O.
c. Tính cường độ điện trường tại điểm M cách O 1 khoảng 2cm.
ST thpt CK
d. Vectơ cường độ điện trường tại M hướng ra xa hay lại gần O ? Vẽ hình ?
2. Một điện tích điểm q = 10
-7
C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích
điểm Q, chòu tác dụng của một lực F = 3.10
-3
N. Cường độ điện trường do điện tích
điểm Q gây ra tại M có độ lớn là bao nhiêu ?
Đ s: 3. 10
4
V/m.
3. Một quả cầu nhỏ khối lượng m= 0,25 g mang điện tích q= 2,5. 10
-9
C được treo bởi
một dây và đặt trong một điện trường đều
E

.
E

có phương nằm ngang và có độ lớn E=
10
6
V/m. Tính góc lệch của dây treo so với phương thẳng đứng. Lấy g= 10 m/s

2
.
Đ s: α = 45
0
.
4. Cho hai điện tích q
1
= 4. 10
-10
C, q
2
= -4. 10
-10
C, đặt tại A và B trong không khí biết
AB = 2 cm. Xác đònh vectơ cường độ điện trường
E

tại:
a. H, là trung điểm của AB.
b. M, MA = 1 cm, MB = 3 cm.
c. N, biết rằng NAB là một tam giác đều.
Đ s: 72. 10
3
V/m. 32. 10
3
V/m. 9.
10
3
V/m.
II Bài tập về nhà

1. Trong chân không, một điện tích điểm q = 2. 10
-8
C đặt tại một điểm M trong điện
trường của một điện tích điểm Q = 2. 10
-6
C chòu tác dụng của một lực điện F = 9.10
-3
N.
Tính cường độ điện trường tại M và khoảng cách giữa hai điện tích?
Đs: 45.10
4
V/m, R = 0,2 m.
2 : Tại một điểm N nằm cách điện tích q
1
một khoảng 2 cm tồn tại một điện trường E =
2V/m.
c. Hãy xác định điện tích q
1
?
d. Nếu tại điểm M nằm cách q
1
1 khoảng 5cm có điện tích q
2
= 4.10
-8
C hãy tính lực
điện do q
1
tác dụng lên q
2

? Điện tích q
2
có tác dụng lực lên q
1
hay khơng ?
3 : Một điện tích điểm q = 4.10
-8
C được đặt trong mơi trường là dầu hỏa ( ε = 2,1 ).
c. Hãy xác định cường độ điện trường do điện tích trên gây ra tại điểm M cách điện
tích 1 đoạn 5cm.
d. Nếu tại M đặt điện tích q

= -2.10
-8
C thì q’ có bị tác dụng bởi lực tĩnh điện hay
khơng? Nếu có, hãy tính độ lớn của lực này ?
4. Hai điện tích q
1
= 8. 10
-8
C, q
2
= -8. 10
-8
C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4
cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2
cm, suy ra lực tác dụng lên điện tích q = 2. 10
-9
C đặt tại C.
Đ s: ≈ 12,7. 10

5
V/m. F = 25,4. 10
-4
N.
ST thpt CK
TỤ ĐIỆN
I . Bài Tập Vận Dụng
1. Một tụ điện phẳng điện dung 12 pF, điện môi là không khí. Khoảng cách giữa hai
bản tụ 0,5 cm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 20 V. Tính:
a. điện tích của tụ điện.
b. Cường độ điện trường trong tụ.
Đ s: 24. 10
-11
C, 4000 V/m.
2. Tụ điện phẳng gồm hai bản tụ có diện tích 0,05 m
2
đặt cách nhau 0,5 mm, điện dung
của tụ là 3 nF. Tính hằng số điện môi của lớp điện môi giữa hai bản tụ.
Đ s: 3,4.
3 : Trên vỏ của một tụ điện có ghi 20μF- 200V. Người ta nối hai bản tụ và hiệu điện thế
120V.
a. Tính điện tích và năng lượng của tụ điện khi mắc vào hiệu điện thế trên
b. Tính điện tích tối đa mà tụ có thể tích được
Đs : a. 2,4.10
-3
C , 0,144J ; b. 4.10
-3
C
4. Một tụ điện khơng khí có C=2000 pF được mắc vào 2 cực của nguồn điện có hđt là
U=5000 V

a) Tính điện tích của tụ điện ( đs: 10
-5
C)
b) Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện mơi lỏng
có hằng số điện mơi =2. Tìm điện dung của tụ và hiệu điện thế của tụ khi này ( đs: 4000
pF; 2500 V)
c) Người ta khơng ngắt tụ khỏi nguồn nhưng vẫn đưa tụ vào điện mơi lỏng như ở phần 2.
Tính điện tích và hđt giữa 2 bản tụ khi đó (5000 V , 2. 10
-5
C)
5. Tích điện cho tụ có điện dung 20 µF dưới hiệu điện thế 40V sau đó tháo tụ điện ra khỏi
ngồn
a. Tính điện tích q của tụ (8 10
-4
C)
b. Tính cơng mà điện trường trong tụ sinh ra khi phóng điện tích Δq = 0,001q từ bản dương
sang bản âm
( 32 10
-8
J)
c. Xét lúc điện tích của tụ chỉ còn bằng q/2 . Tính cơng mà điện trường trong tụ sinh ra
khi phóng điện tích Δq như trên từ bản dương sang bản âm khi đó ( 16 10
-8
J)
II. Bài Tập Về Nhà
1: Một tụ điện có ghi 40µF – 220V.
a. Hãy giải thích các số ghi trên tụ điện nói trên ?
b. Nếu nối tụ điện trên vào một nguồn điện có hiệu điện thế 150V, hãy tính điện tích
mà tụ điện trên tích được khi đó?
c. Tính điện tích tối đa mà tụ điện có thể tích được ?

d. Năng lượng tối đa của tụ điện trên bằng bao nhiêu ?
C
1
A B
C
2
C
3
C
1
C
2
A
B
C
3
N
M
C
4
ST thpt CK
2. Hai bản của tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R=60 cm,khoảng cách giữa 2 bản
là 2 mm. Giữa 2 bản là khơng khí.
a) Tính điện dung của tụ điện ( 5.10
-9
F)
b) Có thể tích cho tụ điện đó một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện khơng bị
đánh thủng. Biết cđđt lớn nhất mà khơng khí chịu được là 3.10
6
V/m . Hiệu điện thế lớn

nhất giữa 2 bản tụ là bao nhiêu? ( 6.10
3
V; 3.10
-5
C)
3. Một tụ điện phẳng không khí có hai bản cách nhau 1 mm và có điện dung 2. 10
-11
F
được mắc vào hai cực của một nguồn điện có hiệu điện thế 50V. Tính diện tích mỗi
bản tụ điện và điện tích của tụ điện. Tính cường độ điện trường giữa hai bản ?
Đ s: 22,6 dm
2
, 10
-9
C, 5. 10
4
V/m.
4: Một tụ điện phẳng có điện mơi khơng khí; khoảng cách giữa 2 bản là d = 0,5 cm; diện
tích một bản là 36 cm
2
. Mắc tụ vào nguồn điện có hiệu điện thế U=100 V.
a. Tính điện dung của tụ điện và điện tích tích trên tụ.
b. Tính năng lượng điện trường trong tụ điện.
c. Nếu người ta ngắt tụ điện ra khỏi nguồn rồi nhúng nó chìm hẳn vào một điện mơi lỏng
có hằng số điện mơi ε = 2. Tìm điện dung của tụ và hiệu điện thế của tụ.
d. Nếu người ta khơng ngắt tụ khỏi nguồn và đưa tụ vào điện mơi lỏng như ở phần 3. Tính
điện tích và hđt giữa 2 bản tụ
GHÉP TỤ
I. Bài Tập Vận Dụng
1: Cho ba tụ điện được mắc thành bộ như hình vẽ với C

1
= C
2
= 4
µ
F. C
3
= 3
µ
F, Nối hai
điểm M, N với một nguồn điện có hiệu điện thế 10V. Hãy tính:
a. điện dung và điệntích của bộ tụ điện
b. hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ điện
2 : Có ba tụ điện C
1
= 2μF, C
2
=C
3
=1μF mắc như
hình vẽ :
a. Tính điện dung của bộ tụ
b. Mắc hai đầu A, B vào hiệu điện thế 4V.
Tính điện tích của các tụ ?
Đs : a. C
b
= 1 μF ; b. Q
1
= 4μC ; Q
2

= Q
3
= 2μC
3 : Cho bộ tụ như hình vẽ trong đó
C
1
=2 μF ; C
2
=3 μF; C
3
= 6μF ; C
4
=
12μF ;
U
AB
= 800V
a. Tính điện dung của bộ tụ
b. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N
Đs : a. C
b
= 5,2 μF ; b. U
MN
= 53V
C
1
C
3
C
2

M
N
ST thpt CK
4 : Cho bộ tụ điện mắc như hình vẽ. C
1
= 4
µ
F, C
2
= 6
µ
F , C
3
= 3,6
µ
F và C
4
= 6
µ
F. Mắc
2 cực AB vào hiệu điện thế U = 100V.
1. Tính điện dung của bộ tụ và điện tích của mỗi tụ.
2. Nếu hiệu điện thế giới hạn của bộ tụ C
1,2,3
(C
AM
) là 40V; hiệu điện thế giới hạn của tụ C
4
là 60V. Thì hiệu điện thế tối đa đặt vào 2 đầu mạch điện là bao nhiêu để các tụ khơng bị
đánh thủng?

ĐS : C
b
= 3µF , q
1
= q
2
= 1,2 10
-4
, q
3
= 1,8 10
-4
, U
AB
= 80 V
II . Bài Tập Về Nhà
1: Cho bộ tụ điện như hình vẽ sau đây:
C
2
= 2C
1
; U
AB
= 16V. Tính U
MB
Đ s: 4 V.
2. Cho bộ tụ mắc như hình vẽ:
C
1
= 1 µF, C

2
= 3 µF, C
3
= 6 µF, C
4
= 4 µF. U
AB
= 20 V.
Tính điện dung bộ tụ, điện tích và hiệu điện thế mỗi tụ khi.
a. K hở.
b. K đóng.
3. Trong hình bên C
1
= 3 µF, C
2
= 6 µF, C
3
= C
4
= 4 µF, C
5
= 8 µF. C
1

C
2
U = 900 V. Tính hiệu điện thế giữa A và B ?
C
3


C
4
Đ s: U
AB
= - 100V.

Điện trở tương đương của đoạn mạch.
1: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Cho biết: R
1
=3

,R
2
= 6

, R
3
= 6

, U
AB
= 3V. Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b. Cường độ dòng điện qua R
3
.
c. Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d. Cường độ dòng điện qua R
1

và R
2
.
ĐS: a) R

= 8

. b) I
3
= 1,5A. c) U
AC
= 12V. d) I
1
= 1A. I
2
= 0,5A.
M
C
3
C
1
C
2
C
4
A B
C
1
A
B

C
1
C
1
C
2
C
2
M
C
1
C
2
C
3
C
4
D
B
A
K
R
4
R
3
R
2
R
1
C

A
C
B
R
1
R
3
R
2
ST thpt CK
2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Cho biết: R
1
=6

,R
2
= R
3
= 20

,R
4
= 2

,
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi
khóa k đóng và mở.
b. Khi khóa k đóng cho U
AB

= 24 V. tính cường độ
dòng điện qua R
2
.
3: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ sau:
Cho biết: : R
1
=6

,R
2
= 3

, R
3
= 4

, R
4
= 4

, R
a
=0

.
4: Cho mạch điện như hình: U
AB
= 7,2V không đổi ; R
1

= R
2
= R
3
= 2Ω, R
4
= 6Ω. Điện trở của ampe kế và của
khóa K nhỏ không đáng kể. Tính số chỉ của ampe kế khi:
a) K mở.
b) K đóng. ĐS: a) 0,4A ; b) 1,2A.
5: Cho mạch điện như hình vẽ :
U
AB
= 24V ; R
1
= 2Ω ; R
2
= 10Ω ; R
3
= 6Ω.
a) Vôn kế chỉ số không, tính R
4
.
b) Điều chỉnh R
4
để vôn kế chỉ 2V. Tìm giá trị của R
4
khi đó. Cực dương của vôn kế nối với điểm nào ?
ĐS : a) R
4

= 30Ω ;
6: Cho mạch điện như hình:
U
AB
= 90V ; R
1
= R
3
= 45Ω ; R
2
= 90Ω. Tìm R
4
, biết khi
K mở và khi K đóng cường độ dòng điện qua R
4
là như
nhau.
ĐS : R
4
= 15Ω.
7: Cho mạch điện như hình. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế
U
1
= 100V thì U
CD
= 40V và khi đó dòng điện qua R
2
là 1A.
Ngược lại, khi đặt vào CD hiệu điện thế U
2

= 60V thì U
AB
= 15V.
Xác định các điện trở R
1
, R
2
, R
3
.
ĐS : R
1
= 20Ω ; R
2
= 60Ω ; R
3
= 40Ω.
8: Tính điện trở tương đương của mạch có sơ đồ sau:
Cho biết: : R
1
=1

,R
2
= 2

, R
3
= 3


,
R
4
= 5

, R
5
=0,5

. R
v
=

.
A
R
1
R
3
R
2
A
B
M
R
4
N

R
3



U
+
-
A
R
4
M
N
A
K
R
1
R
2
B
R
1
R
2
V
R
3
A B
N
R
4
M
R

3
R
2
R
1

A
R
4

B
C
D
K

R
2
R
1
R
3
• •

A
B D
C
V
R
v
B

A
C
R
5
R
4
R
3
R
2
R
1
ST thpt CK
ĐỊNH LUẬT ÔM VỚI ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA ĐIỆN TRỞ
1: Cho mach điện như hình vẽ.
Biết: R
1
= 5

, R
2
=2

, R
3
= 7

Tính điện trở tương đương của mạch?
2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Cho biết: R

1
=3

,R
2
= 6

, R
3
= 6

, U
AB
= 3V. Tìm:
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch AC.
b. Cường độ dòng điện qua R
3
.
c. Hiệu điện thế giữa hai điếm A và C.
d. Cường độ dòng điện qua R
1
và R
2
.
ĐS: a) R

= 8

. b) I
3

= 1,5A. c) U
AC
= 12V. d) I
1
= 1A. I
2
= 0,5A.
3: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch có sơ đồ sau:
Cho biết: : R
1
=6

,R
2
= 3

, R
3
= 4

, R
4
= 4

, R
a
=0

.
4: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:

Cho biết: R
1
=6

,R
2
= R
3
= 20

,R
4
= 2

,
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi
khóa k đóng và mở.
b. Khi khóa k đóng cho U
AB
= 24 V. tính cường độ
dòng điện qua R
2
.
5: Cho mạch điện như hình. Nếu đặt vào AB hiệu điện thế
U
1
= 100V thì U
CD
= 40V và khi đó dòng điện qua R
2

là 1A.
Ngược lại, khi đặt vào CD hiệu điện thế U
2
= 60V thì U
AB
= 15V.
Xác định các điện trở R
1
, R
2
, R
3
.
ĐS : R
1
= 20Ω ; R
2
= 60Ω ; R
3
= 40Ω.
6: Cho mạch điện như hình:
U
AB
= 90V ; R
1
= R
3
= 45Ω ; R
2
= 90Ω. Tìm R

4
, biết khi
A
C
B
R
1
R
3
R
2
A
R
1
R
3
R
2
A
B
M
R
4
N
D
B
A
K
R
4

R
3
R
2
R
1
C
R
3
R
2
R
1

A
R
4

B
C
D
K
R
3
R
1
R
2

R

2
R
1
R
3
• •

A
B D
C
ST thpt CK
K mở và khi K đóng cường độ dòng điện qua R
4
là như nhau.
ĐS : R
4
= 15Ω.
7: Tính điện trở tương đương của mạch có sơ đồ sau:
Cho biết: : R
1
=1

,R
2
= 2

, R
3
= 3


,
R
4
= 5

, R
5
=0,5

. R
v
=

.
ÔN TẬP : ĐỊNH LUẬT ÔM VỚI ĐOẠN MẠCH CHỈ CHỨA ĐIỆN TRỞ
1. Ba điện trở R1= 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 12Ω, được mắc nối với nhau vào hiệu điện thế U =
24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này. (R

= 3Ώ)
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính. (I
1
= 4, I
2
=
2, I
3
= 2, I = 8)
2. Cho mạch điện như hình vẽ:
3. Cho mạch điện như hình vẽ

4. Cho mạch điện như hình vẽ. Đèn1 ghi 6V-3W, đèn2 ghi 6V-9W, R = 6Ω , U
AB
không
đổi. Dây dẫn và khoá K có điện trở không đáng kể.
a/ Khi khoá K đóng các đèn sáng bình thường, tìm :
- Điện trở của mỗi đèn. Điện trở tương đương của mạch điện. (R
đ1
= 12, R
đ2
=
4, Rt
đ
= 8)
V
R
v
B
A
C
R
5
R
4
R
3
R
2
R
1
Với: R

1
= 30

; R
2
= 15

; R
3
= 10

và U
AB
= 24V.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch. ( R

= 36 Ώ)
2/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. (I
1
≈ 0,67, I
2
≈ 0, 27, I
3
= 0,4)
3/ Tính công của dòng điện sinh ra trong đoạn mạch trong thời gian 5 phút.
(A = 4800 J)
R
1
R
2

R
3
A
B
Với R
1
= 6

; R
2
= 2

; R
3
= 4

cường độ dòng điện qua mạch chính là I =
2A.
1/ Tính điện trở tương đương của mạch. (R

= 3Ώ)
2/ Tính hiệu điện thế của mạch. (U
AB
= 6V)
3/ Tính cường độ dòng điện và công suất tỏa nhiệt trên từng điện trở.
Đs: (I
1
= 1, P
1
= 6, I

2
= I
3
= 1 , P
2
= 2, P
3
= 4)
R
1
R
2
R
3
A
B
R
1
R
3
R
2
A
D
R
4
A
B
A
E,r

A
B
C
ST thpt CK
- Hiệu điện thế toàn mạch, công suất của mạch điện. (U
AB
= 12V, P
= 18 W)
b/ Khi khoá K mở các đèn sáng thế nào ? Tại sao ?
K R
A B
Đ
2
Đ
1

5. Đèn Đ ghi 12V-12W được mắc nối tiếp với điện trở R = 24Ω, và mắc vào đoạn mạch
có hiệu điện thế không đổi là : 18V, điện trở của đèn không thay đổi theo nhiệt độ.
a/ Tính điện trở của đèn. ( R
đ
= 12 Ώ)
b/ Tính điện trở của mạch điện. ( Rt
đ
= 24 Ώ)
c/ Đèn Đ sáng như thế nào ? (Sáng yếu hơn bình
thường)
d/ Tính nhiệt lượng toả ra trên đèn trong 5phút. ( P
đ
= 2025 W)
e/ Mắc thêm R

x
song song với đèn, độ sáng của đèn Đ thay đổi như thế nào ? Giải
thích.
( Tối hơn)
6. Ba điện trở R1= 6Ω, R2 = 12Ω, R3 = 16Ω, được mắc song song với nhau vào hiệu điện
thế U = 24V.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song này.
b. Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và dòng điện mạch chính.
7. Cho mạch điện như hình vẽ:
Đ1

A
A R
x
B

Đ2
Đèn Đ1 ghi 12V - 12W , Đèn Đ2 ghi 12V - 24W, UAB = 18V.( Không đổi)
1. Tính điện trở của các đèn. ( 12 Ώ , 6 Ώ)
2. Khi ampe kế chỉ 2A, tính:
a. Cường độ dòng điện qua các đèn. Các đèn sáng như thế nào ? Vì sao? (I
1

0,67, I
2
≈ 1,33 )
b. Giá trị R
x
khi này? (R
x

=
5)
3/ Để các đèn sáng bình thường phải dịch chuyển con chạy về phía nào? Vì sao?
(phía bên phải)
Định Luật Ôm Với Toàn Mạch – Bài Toán Cực Trị
1. Cho mạch điện như hình :
E = 6V ; r = 1Ω ;
R
1
= R
4
= 1Ω ; R
2
= R
3
= 3Ω ; Ampe kế có điện trở nhỏ không
đáng kể. Tính
ST thpt CK
a. Điện trở mạch ngoài
b, Tính cường độ dòng mạch chính, hiệu điện thế U
AB
và số chỉ của ampe kế. Chỉ rõ chiều
của dòng điện qua ampe kế.
2: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ:
Biết, E = 15V, r = 1

,, R
1
= 2


, R là biến trở.
a. Lập biểu thức hiệu điện thế mạch ngoài theo R
b. Tìm R để công suất tiêu thụ trên R là cực đại.
Tính giá trị cực đại khi đó.
3) Cho mạch điện như hình, trong đó nguồn điện có suất điện động E = 6,6V, điện trở
trong r = 0,12Ω ;
Bóng đèn Đ
1
loại 6V – 3W ; Bóng đèn Đ
2
loại 2,5V – 1,25W.
a) Điều chỉnh R
1
và R
2
sao cho đèn Đ
1
và đèn Đ
2
sáng bình thường.
Tính các giá trị R
1
và R
2
khi đó.
b) Giữ nguyên giá trị đó của R
1
, điều chỉnh biến trở R
2
sao cho nó có

giá trị
R
2
’ = 1Ω. Khi đó độ sáng của các bóng đèn thay đổi thế nào so với
trường hợp a) ?
4) Cho mạch điện như hình, trong đó nguồn điện có suất điện động E
= 1,5V, điện trở trong r = 0,7Ω ; Các điện trở R
1
= 0,3Ω ; R
2
= 2Ω.
a) Điện trở R phải có giá trị bằng bao nhiêu để công suất tiêu thụ ở
mạch ngoài là lớn nhất?
b) Muốn cho công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất thì R phải bằng bao
nhiêu? Tính công suất trên R khi đó.
5) Cho mạch điện như hình: E = 1,5V, r = 4Ω ; R
1
= 12Ω ; R
2
là một biến trở.
a) Tính R
2
, biết công suất tiêu thụ trên R
2
bằng 9W. Tính công suất và hiệu
suất của nguồn lúc này.
b) Với giá trị nào của R
2
thì công suất tiêu thụ trên R
2

lớn nhất? Giá trị lớn
nhất ấy bằng bao nhiêu?
6: Một nguồn điện có suất điện động E = 6 V, điện trở trong r = 2

, mạch
ngoài có điện trở R.
a. Tính R để công suất tiêu thụ mạch ngoài là 4W.
b. Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ mạch ngoài lớn nhất. Tính giá trị đó.
7: Cho mạch như hình vẽ: nguồn có suất điện động E = 30V, điện trở trong r = 3

; R
1
= 12

; R
2
= 36

;
R
1
R
2
A
B
E, r
E, r
B
A
R

1
R
2
R
3
D
F
G
E, r
E,r
R
1
R
R
1
E, r
R
R
2
ST thpt CK
R
3
= 18

; Điện trở Ampekế và dây nối không đáng kể.
a/ Tìm số chỉ Ampekế và chiều dòng điện qua nó
b/ Thay Ampekế bằng một biến trở R
4
có giá trị biến đổi từ 2


đến 8

.
Tìm R
4
để dòng điện qua R
4
đạt giá trị cực đại.
Bài 2: (7 điểm)
a. (4 đ). Vẽ lại mạch ta có: Mạch ngoài: (R
2
//R
3
) nt R
1
.
R
23
=
2 3
2 3
R R
R + R
= 12

; => R
n
= R
1
+ R

23
= 24

(1đ)
- Áp dụng định luật Ôm toàn mạch
=> dòng điện mạch chính: I
c
=
n
E
R + r
=
30
24 + 3
=
10
9
A
=> I
1
= I
c
= I
23
=> U
23
= I
23
.R
23

=
10
9
.12 =
40
3
V = U
2
= U
3

=> I
2
=
2
2
U
R
=
10
27
A; I
3
= I
c
– I
2
=
20
27

A = I
A
. (1đ)
Vậy Ampekế chỉ
20
27
A
;
0,74A và dòng điện có chiều từ D sang G (1đ)
b. (3đ). Khi thay Ampekế bằng biến trở R
4
:
Ta có: Mạch ngoài: [(R
3
nt R
4
) // R
2
] nt R
1
.
R
34
= R
3
+ R
4
= 18 + R
4
.

R
234
=
2 34
2 34
R R
R + R
=
4
4
36(18 + R )
54 + R
=> R
n
= R
1
+ R
234
= 12 +
4
4
36(18 + R )
54 + R
=
4
4
1296 +48R
54 + R
(1đ)
=> Dòng điện mạch chính: I

c
=
n
E
R + r
=
4
4
30
1296 + 48R
+ 3
54 + R
=
4
4
30(54 + R )
1458+51R
=
4
4
10(54 + R )
486+17R
(1đ)
=> HĐT U
234
= I
c
.R
234
=

4
4
10(54 + R )
486+17R
.
4
4
36(18 + R )
54 + R
=
4
4
360(18 + R )
486+17R
= U
34
= U
2
=>
I
34
= U
34
/R
34
=
4
4 4
360(18 + R )
(486+17R )(18 + R )

=
4
360
(486+17R )
= I
3
= I
4
Vậy: Để dòng điện qua R
4
đạt cực đại thì (486 + 17R
4
) phải đạt cực tiểu => R
4
= 2

(1đ)
Bµi 3 (2.0 ®iÓm):
B
R
1
R
2
R
3
D
F
G
E, r
B

A
R
1
R
2
R
3
D
F
G
E, r
B
R
1
R
2
R
3
D
F
G
E, r
R
4
ST thpt CK
Cho m¹ch ®iªn nh h×nh vÏ
E =25V; r =2Ω;
E =12V; r =1Ω;
R = R =3Ω; R= 6Ω
R = 7,5Ω

TÝnh I qua c¸c ®iÖn trë, nguån vµ ampe kÕ.

Định Luật Ôm với các đoạn mạch – Bộ nguồn
1. Cho mạch điện như hình vẽ :
ξ =15V; r =3Ω;
ξ =5 V; r =2 Ω
Tính cường độ dòng điện qua mạch và hiệu điện thế giữa A và B (theo 2 cách)
2.
Cho m¹ch ®iªn nh h×nh vÏ
ξ =25V; r =2Ω;
ξ =12V; r =1 Ω;
R = R =3 Ω; R= 6 Ω
R = 7,5 Ω
TÝnh I qua c¸c ®iÖn trë, nguån vµ ampe kÕ.
B
ξ
1
, r
1
ξ
2
, r
2
A
ST thpt CK
3: Hình bên là sơ đồ nạp điện cho
acquy (ξ,r) bằng nguồn hiệu điện thế U
AB
= 2,4V.
Biết ξ = 2,1V, I

A
= 2A, R
A
= 0, R = 0,1Ω.
a) Tính r
b) dung lượng của acquy là 10Ah (36000C), tính thời gian nạp và năng lượng
cung cấp của nguồn.
c) Tính nhiệt lượng toả ra trong suốt thời gian nạp.
d) Tính phần điện năng biến thành hoá năng trong thời gian nạp.
4. Cho mạch điện như hình vẽ, ξ
1
= 10 V, ξ
2
= 2 V, r
1
= r
2
= 1 Ω . R là biến trở.
ξ
1
, r
1

a. Điều chỉnh R = 10 Ω, tìm hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ξ
2.
Tính nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút ?
b. Điều chỉnh R sao cho hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn ξ
1
bằng không. ξ
2,

r
2
R
Tính R ?
c. Với giá trò nào của R thì công suất tiêu thụ trên R đạt giá trò cực đại?
Tính giá trò cực đại này?
Bµi 1(1.0 ®iĨm):
Khèi lỵng hai qu¶ cÇu nh nhau vµ b»ng m=0,6g. Hai qu¶ cÇu ®ỵc treo vµo hai sỵi d©y
m¶nh-nhĐ ®Ịu cã chiỊu dµi l=60cm. Hai ®Çu d©y cßn l¹i treo vµo cïng mét ®iĨm. C¶ hƯ
thèng ®Ỉt trong m«i trêng kh«ng khÝ (sinα≈tanα)
a/ NÕu ®iĨm treo cè ®Þnh, h·y tÝnh kho¶ng c¸ch 2 qu¶ cÇu.
b/ Cho ®iĨm treo chun ®éng xng phÝa díi theo ph¬ng ®øng víi gia tèc nhanh
dÇn ®Ịu 5m/ s. H·y tÝnh l¹i kho¶ng c¸ch hai qu¶ cÇu.
Bµi 1 3 ®iĨm
1a
TÝnh kho¶ng c¸ch hai qu¶ cÇu khi ®iĨm treo I ®øng yªn
+ Khi hƯ ®øng c©n b»ng mçi qu¶ cÇu chÞu t¸c dơng cđa 3 lùc: Träng lùc
P
; Lùc ®Èy cul«ng
F
; Søc c¨ng d©y
T
0,5
R
A
B
A
ξ
r
+

_
ST thpt CK
1b
+ Xét một quả cầu thì các lực biểu diễn nh hình vẽ.
Ta có:








=
==
(2)
(1)
l
b
tg
bgm
qqk
P
F
tg
2/
sin


2

21


; b: là khoảng cách hai điện tích
+ Từ (1) và (2)
cmm
mg
qqlk
b
l
b
mgb
qqk
(72,7)(0772,0
10.10.6,0
)10.6,1.(10.9.6,0.2
2
2
.
3
3
289
3
21
2
21
=====


Tính lại khoảng cách khi điểm treo chuyển động.

+ Khi điểm treo chuyển động nhanh dần đều xuống phía dới với gia tốc a
thì mỗi quả cầu chịu thêm lực quán tính hớng lên trên. Lúc đó biểu thức
(1) trở thành:
(3)
2
21
).(
.
bmamg
qqk
tg

=

+ Từ (2) và (3)
)(7,9)(097,0
)510(10.6,0
)10.6,1.(6,0.10.9.2
)(
2
3
289
3
21
cmm
agm
qqkl
b ==

=


=


0,5
0,5
1,0
0,5
Câu2 (3điẻm) Một quả cầu khối lợng 10 g,đợc treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu
mang điện tích q
1
= 0,1
C
à
. Đa quả cầu thứ 2 mang điện tích q
2
lại gần thì quả cầu thứ nhất
thì quả cầu này lệch khỏi vị trí lúc đầu mà dây treo hợp với đờng thẳng đứng một góc

=30
0
. Khi đó 2 quả cầu nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3 cm. Tìm
độ lớn của q
2
và lực căng của dây treo? g=10m/s
2
Câu 2

q
1

nằm cân bằng dới tác dụng của trọng lực, lực căng và lực điện
tt với q
2
.
Từ hình vẽ: ta có

tanPF
d
=

Mà:
2
21
r
qkq
F
d
=
=>
C
kq
Pr
q
7
1
2
2
10.58,0
tan


==


Từ hình vẽ: T=

cos
P
=1,15N
vẽ hình

0,5đ

0,5đ
Bai 2: Hai iờn tich iờm q
1
= 9.10
-8
C va q
2
= 36.10
-8
C trong chõn khụng, cach nhau mụt
khoang r = 3cm.
a, Xac inh lc tng tac gia hai iờn tich.
b, Phai t mụt iờn tich iờm q
3
õu (gõn hai iờn tich) ờ no cõn bng.
c, Dõu va gia tri cua q
3
ờ hờ cõn bng.

S: a, 0,324N b, x = 1cm c, -4.10
-8
C

F
đ
P
q
1
q
2
ST thpt CK
1. *Hai điện tích q
1
và q
2
đặt cách nhau 1 m trong chân khơng, tương tác với nhau 1 lực
0,18 N. Cho tiếp xúc nhau , để hai điện tích có giá tri đại số mới
' '
1 2
,q q
, trở lên bằng
nhau, rồi đặt cách nhau 50 cm trong chân khơng thì chúng tác dụng lên nhau bởi lực
0,576 N. Tính q
1
và q
2
?
Bài 9*: Một quả cầu có m = 2 g và điện tích
8

1
2.10q C

=
được treo trên một đoạn chỉ cách
điện. Ở phía dưới quả cầu tại khỏang cách r = 5 cm người ta đặt điện tích
7
2
1,2.10q C

=
.
Lực căng T của sợi chỉ là bao nhiêu?
Bài 8*: Hai quả cầu tích điện q giống nhau bằng kim loại có khối lượng 20g được treo vào
cùng điểm O bởi hai sợi dây chỉ khơng dãn, dài 10 cm. Khi cân bằng hai dây treo hợp với
nhau góc 60
0
. Tính q?
7. Có một hệ ba điện tích điểm
1 0
q q=

2 0
4.q q= −
, cách nhau 10 cm và q
3
nằm cân bằng.
Hỏi dấu và độ lớn điện tích q
3
theo q

0
?
Bài 11: Ba quả cầu giớng hệt nhau bằng kim loại, có cùng khới lượng m = 10g được treo
vào mợt điểm bằng ba sợi dây dài bằng nhau l = 1m. Tích điện như nhau cho ba quả cầu
người ta thấy chúng lập thành mợt tam giác đều có cạnh a = 0,1m. Tìm điện tích mỡi quả
cầu?
ĐS: 6,1.10
-8
C
Câu 4(3 đ ). Hai quả cầu nhỏ tích điện giống nhau được nối bằng sợi dây nhẹ không giãn
dài l = 5 cm và được treo bằng hai dây cùng chiều dài như trên vào một điểm treo .Sau
khi dây nối hai quả cầu bò đứt , chúng bắt đầu chuyển động với gia tốc a= 40 (m/s
2
) .
Tính vận tốc các quả cầu khi chúng ở trên cùng một mức ngang với điểm treo
Câu 4
3 đ
Năng lượng của hệ 2 quả cầu lúc ở độ cao ngay điểm
treo E =
mgh
l
kqmV
2
22
.2
22
++
=⇒
E
3

22
.2
22
mgl
l
kqmV
++

( )
( )
s
m
gal
V 66,0
6
52.3
=

=⇒
A
1.2
Bài 1Hai điện tích q
1
= 4. 10
-8
C, q
2
= -4. 10
-8
C đặt tại A và B trong không khí biết AB

= 8 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C cách A 4 cm, C cách B 6 cm, suy ra lực
tác dụng lên điện tích q = 2. 10
-7
C đặt tại C.
Bài 2Hai điện tích q
1
= 4q > 0 và q
2
= - q đặt tại hai điểm A và B cách nhau 9 cm trong
chân khơng. Xác định điểm M để cường độ điện trường tổng hợp tại đó bằng 0.
ST thpt CK
Bài 3Một electron bay trong điện trường giữa hai bản của một tụ điện đã tích điện và
đặt cách nhau 2cm với vận tốc 3.10
7
m/s theo phương song song với các bản của tụ điện.
Hiệu điện thế giữa hai bản phải là bao nhiêu để electron lệch đi 2,5mm khi đi được đoạn
đường 5cm trong điện trường.
Bài 4Quả cầu q1 có khối lượng 1g, điện tích q1 = 9,8.10
-8
C được treo ở đầu sợi dây
mảnh, khơng giãn. Đưa điện tích âm q2 lại gần điện tích q1, dây sẽ bị treo lệch khỏi
phương thẳng đứng 45
0
. Khi đó khoảng cách giữa hai điện tích là 4 cm. Độ lớn của q2 là
bao nhiêu?
Bài 5Hai điện tích q
1
= q
2
= q >0 đặt tại A và B trong khơng khí. cho biết AB = 2a

a.Xác định cường độ điện trường tại điểm M trên đường trung trực của AB cách AB một
đoạn h.
b. Định h để E
M
cực đại. Tính giá trị cực đại này.
Bài 6Hai điện tích dương q
1
= q và q
2
= 4q đặt cách nhau một đoạn d trong khơng khí.
Phải đặt điện tích q
0
ở đâu vµ tÝnh q
0
theo q biÕt hƯ ®iƯn tÝch c©n b»ng
Bµi 7. Một quả cầu nhỏ, khối lượng m = 20g mang điện tích q = 10
-7
C được treo bởi dây
mảnh trong điện trường đều có vectơ
E

nằm ngang. Khi quả cầu cân bằng, dây treo hợp
với phương đứng một góc
α
= 30
0
. Tính độ lớn của cường độ điện trường; cho g = 10
m/s
2
.

Kiểm tra khảo sát lần I
Bài 7 Hai điện tích q
1
= 3. 10
-8
C, q
2
= -12. 10
-8
C đặt tại A và B trong không khí, AB =
16 cm.Một điện tích q
3
đặt tại C. Hỏi:
a. C ở đâu để q
3
cân bằng?
b. Dấu và độ lớn của q
3
để q
1
và q
2
cũng cân bằng ?
Bài 8Hai điện tích q
1
= - 64. 10
-8
C, q
2
= 36. 10

-8
C đặt tại A và B trong không khí biết
AB = 10 cm.
R
1
R
2
R
3
A
D
R
4
A
B
A
E,r
A
B
C
ST thpt CK
a. Vẽ hình, xác định cường độ điện trường E
1
, E
2
do q
1
, q
2
gây ra tại C cách A 8 cm, C

cách B 6 cm
b. Tính cường độ điện trường tổng hợp tại C
Bài 9 Một tế bào quang điện gồm 2 bản kim loại : Anot (A) và catot (K) đặt trong bình
chân khơng. (hình vẽ) Chiếu ánh sáng thích hợp vào catot làm một electron bật ra khỏi
catot có vận tốc ban đầu là v
0
= 0,8 .10
6
m/s .
a. Biết hiệu điện thế giữa anot và catot là U
AK
= 10 V . Tính vận tốc electron đó khi nó
tới anot
b. Nếu U
AK
= - 10 V và khoảng cách giữa anot và catot là 4cm thì electron đó rời xa
được catot bao nhiêu cm thì dừng lại?
q
e
= -1,6 10
-19
C
m
e
= 9,1 10
-31
Kg

Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên :

……………………… …………………
Lớp :
11A
5
Bài 1 (5đ). Cho mạch điện như hình : E = 24 V ; r = 1Ω ; R
1
=
R
4
= 1Ω ; R
2
= R
3
= 3Ω ; Ampe kế có điện trở nhỏ khơng đáng
kể. Tính
a. Điện trở mạch ngồi
(2đ)
b, Tính hiệu suất của nguồn
(1đ)
c, Tính cường độ dòng mạch chính (1đ)
d, Xác định số chỉ của ampe kế. Chỉ rõ chiều dòng điện qua ampe kế (1đ)
Bài 2. (5đ) Cho E = 24 V, r = 2 Ω, điện trở R là biến trở.
a. Khi R = 10 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua R (1đ)
b. Tính hiệu suất của nguồn (1đ)
c. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút ? (1,5đ)
d, Với giá trị nào của R thì cơng suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại ? (1,5đ)
Tính giá trị cực đại này ?
E, r
R
1

R
2
R
3
A
D
R
4
A
B
A
E,r
A
B
C
ST thpt CK

Kiểm tra 1 tiết
Họ và tên :
……………………… …………………
Lớp :
11A
5
Baøi 1 (5đ). Cho mạch điện như hình : E = 24 V ; r = 1Ω ; R
1
=
R
4
= 1Ω ; R
2

= R
3
= 3Ω ; Ampe kế có điện trở nhỏ không đáng
kể. Tính
a. Điện trở mạch ngoài
(2đ)
b, Tính hiệu suất của nguồn
(1đ)
c, Tính cường độ dòng mạch chính (1đ)
d, Xác định số chỉ của ampe kế. Chỉ rõ chiều dòng điện qua ampe kế (1đ)
Bài 2. (5đ) Cho E = 24 V, r = 2 Ω, điện trở R là biến trở.
a. Khi R = 10 Ω. Tính cường độ dòng điện chạy qua R (1đ)
b. Tính hiệu suất của nguồn (1đ)
c. Nhiệt lượng tỏa ra trên R trong 5 phút ? (1,5đ)
d, Với giá trị nào của R thì công suất tiêu thụ trên R đạt giá trị cực đại ? (1,5đ)
Tính giá trị cực đại này ?
Ôn Tập HK I lớp 11
Bài 1. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 3 lần thì độ
lớn lực Cu – lông A. giảm 9 lần. B. tăng 3 lần. C. giảm 3 lần.
D. tăng 9 lần.
Bài 2. Sẽ không có ý nghĩa khi ta nói về hằng số điện môi của
A. đồng. B. nhựa trong. C. Thủy tinh. D. nước tinh khiết
Bài 3. Công của lực điện không phụ thuộc vào
A. vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi. B. cường độ của điện trường.
C. hình dạng của đường đi. D. độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
E, r
ST thpt CK
Bài 4. Khi ghép n nguồn điện song song, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r
thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
A. nE và r/n. B. nE và nr. C. E và nr. D. E và r/n.

Bài 5. Khi ghép n nguồn điện nối tiếp, mỗi nguồn có suất điện động E và điện trở trong r
thì suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn là
A. nE và r/n. B. nE và nr. C. E và nr. D. E và r/n.
Bài 6. Một dòng điện không đổi, sau 1 phút có một điện lượng 12 C chuyển qua một tiết
diện thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
A. 6 A. B. 0,1 A. C. 0,2 A. D.12A.
Bài .7 Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn 10
-4
/3 C đặt cách nhau 1 m trong môi
trường có hằng số điện môi bằng 4 thì chúng
A. hút nhau một lực 2,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 2,5 N.
Bài 8: Hạt tải điện trong chất kim loại là các hạt
A. Ion dương B. Ion âm C. Các electron tự do D. Các ion dương và
ion âm
Bài 9. Trong các công thức sau, công thức không phải để tính năng lượng điện trường
trong tụ điện là:
A. W = Q
2
/2C. B. W = QU/2. C. W = CU
2
/2. D. W = C
2
/2Q.
Bài 10. Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn. B. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở
mạch ngoài.
C. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra. D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí
này đến vị trí khác
Bài 11. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ

thuộc
A. hằng số điện môi của của môi trường. B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó. D. độ lớn điện tích thử.
Bài 12. Hiệu điện thế hai đầu mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây?
A. U
N
= Ir. B. U
N
= I(R
N
+ r). C. U
N
= E + I.r. D. U
N
= E – I.r.
Bài 13. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
Bài 14. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực
tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. nước nguyên chất. B. chân không.
C. dầu hỏa. D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
ST thpt CK
Bài 15: Ngun nhân làm suất hiện các hạt mang điện tự do trong chất khí là:
A. Sự ion hố. B. Sự điện li và ion hố. C. Sự điện li D. Một số ngun
nhân khác
Bài 16: Điện trở của kim loại phụ thuộc vào nhiệt độ như thế nào:
A. Nhiệt độ tăng thì điện trở giảm. B. Điện trở tăng khi nhiệt độ giảm
C. Điện trở tăng khi nhiệt độ tăng D. Nhiệt độ tăng điện trở khơng thay đổi.
Bài 17: Dòng điện trong chất điện phân là

A. Dòng chuyển dời có hướng của các electron, ion.
B. Dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm.
C. Dòng chuyển dời cớ hướng của các electron tự do.
D. Dòng chuyển dời có hướng của các lỗ trống và electron tự do.
Bài 18: Biểu thức tính cường độ điện trường tại một điểm do một điện tích gây ra:
A.
2
2
.
r
q
kE =

B.
2
.
r
q
kE =

C.
r
q
kE
2
.=

D.
2
2

r
q
E =

Câu19:Chọn câu trả lời đúng Nếu tăng khoảng cách giữa hai điện tích điểm lên 4 lần thì
lực tương tác tĩnh điện giữa chúng sẽ
A. tăng lên 4 lần B. giảm đi 4 lần C. tăng lên 16 lần D. giảm đi 16 lần
Bài 20: Một mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó các nguồn
điện có (E
1
= 10V và r
1
= 2Ω) , (E
2
= 20V và r
2
= 3Ω) các E
1
, r
1
E
2
, r
2
điện trở R
1
= 15Ω ; R
2
= 5Ω; R
3

= 5Ω.
1. Tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn
2. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R
3
3. Tính hiệu suất của bộ 2 nguồn điện trên R
1
R
2

R
3
Bài 21. Hai điện tích điểm như nhau đặt trong chân không cách nhau một đoạn 4 cm,
lực đẩy tónh điện giữa chúng là 10
-5
N. Tìm độ lớn mỗi điện tích.
Bài 22:Cho 2 điện tích
CqCq
7
2
6
1
10.9;10.2

=

−=
, đặt cách nhau 2cm trong khơng khí .Tính
lực tương tác giữa hai điện tích đó.
Bài 23. Tại hai điểm A và B cách nhau 5 cm trong chân không có hai điện tích q
1

=
16.10
-8
C, q
2
= -9.10
-8
C. Tìm cường độ điện trường tổng hợp và vẽ vectơ cường độ điện
trường tại điểm C nằm cách A một khoảng 4 cm, cách B một khoảng 3 cm.
Đs: 12,7. 10
5
V/m.
Bài 24. Một e di chuyển được môt đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện, dưới tác
dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Hãy xác đònh công
của lực điện ? Đ s: 1,6. 10
-18
J.
Bài 25. Một tụ điện phẳng điện dung 12 pF, điện môi là không khí. Khoảng cách giữa
hai bản tụ 0,5 cm. Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 20 V. Tính:
a. điện tích của tụ điện.

×