Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE MUA BÁN ĐỒ GỖ CHO CỬA HÀNG ĐỒ GỖ MỸ NGHỆ CAO CẤP HƯỚNG LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.39 MB, 46 trang )



1

MỤC LỤC
CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu 4
1.1.1. Mục đích, mục tiêu 4
1.1.2 Phạm vi dự án 4
1.1.3 Tài liệu tham khảo 4
1.2 Mô tả tổng thể. 5
1.2.1 Các chức năng của hệ thống 5
1.2.2 Người sử dụng 5
1.3 Các yêu cầu giao tiếp 6
1.3.1 Giao diện người dùng 6
1.3.2 Giao tiếp phần cứng 6
1.3.3 Giao tiếp phần mềm 6
1.4 Các yêu cầu phi chức năng 6
1.4.1 Yêu cầu an toàn 6
1.4.2 Yêu cầu bảo mật 6
1.4.3 Yêu cầu chất lượng phần mềm 6
1.4.4 Yêu cầu môi trường hoạt động 6
1.4.5 Yêu cầu tài liệu người sử dụng 6
1.5 Giới thiệu về ASP.Net 6
1.5.1 ASP.Net là gì? 6
1.5.2 lịch sử phát triển 7
1.5.3 Đặc tính 7
1.5.4 Ưu điểm và nhược điểm 7
1.5.5 Mô hình hoạt động 8
CHƢƠNG II: KHẢO SÁT WEBSITE BÁN ĐỒ GỖ HƢỚNG LIỆU
2.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống. 9


2.1.1 Địa điểm khảo sát 9
2.1.2 Lịch trình khảo sát 9
2.1.3 Mục đích 9
2.1.4 Đối tượng khảo sát 9
2.1.5 Phạm vi 9


2

2.1.6 Các nguồn điều tra 9
2.1.7 Phương pháp điều tra 10
2.1.8 Nội dung khảo sát 10
2.2 Chi tiết nội dung và kết quả điều tra. 10
2.2.1 Hệ thống hiện tại 10
2.2.2 Xác định yêu cầu của hệ thống Website mua bán đồ gỗ 10
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1 Phân cấp chức năng. 12
3.2 Biểu đồ Use case. 12
3.2.1 Biểu đồ Use case tổng quát. 13
3.2.2 Biểu đồ Usecase “Admin” tổng quát. 13
3.3 Đặc tả chi tiết các biểu đồ Usecase 14
3.3.1 Usecase “Đăng Ký” của User. 14
3.3.2 Usecase “Đăng Nhập”. 15
3.3.3 Usecase “Quản lý thành viên”. 17
3.3.4 Usecase “Quản lý loại sản phẩm”. 18
3.3.5 Usecase “Quản lý sản phẩm”. 19
3.3.6 Usecase “Muasản phẩm”. 21
3.4 Biểu Đồ Lớp. 22
3.5 Biểu Tuần Tự 23
3.5.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập của các Actor. 24

3.5.2 Biểu đồ tuần tự dành cho chức năng thêm sản phẩm của actor Admin. 25
3.5.3 Biểu đồ tuần tự dành cho chức sửa tin tức của actor Admin. 26
3.5.4 Biểu đồ tuần tự dành cho chức xóa sản phẩm của actor Admin. 27
3.5.5 Biểu đồ tuần tự dành cho chức năng tìm kiếm thông tin của các Actor. . 28
3.5.6 Biểu đồ tuần tự dành cho chức năng xem sản phẩm của các Actor. 29
3.5.7 Biểu đồ tuần tự dành cho chức năng bình luận của actor User. 20
CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ CƠ SỞ DỮ LIỆU
4.1 Bảng thiết kế CSDL cho website 27
4.1.1 Bảng “tblDangnhap” 27
4.1.2 Bảng “tblLoaiSanPham” 27
4.1.3 Bảng “tblsanpham” 27
4.1.4 Bảng “tblkhachhang” 28


3

4.1.5 Bảng “tblhoadon” 28
4.1.6 Bảng “tblChitiethoadon” 29
4.1.7 Bảng “tbltintuc” 29
4.1.8 Bảng “tblykienkhachhang” 29
4.1.9 Bảng “tblbank” 29
4.2 Biểu đồ quan hệ CSDL 30
CHƢƠNG V: THIẾT KẾ VÀ ĐẶC TẢ GIAO DIỆN
5.1 Giao diện trang index (Trang khởi động đầu tiên). 31
5.2 Giao diện trang chủ 32
5.3 Giao diện sản phẩm 33
5.4 Giao diện trang chi tiết sản phẩm 33
5.5 Giao diện trang giỏ hàng 33
5.6 Giao diện trang đăng ký 34
5.7 Giao diện trang đăng nhập 34

5.8 Giao diện trang quản trị 35
5.9 Giao diện trang quản lý sản phẩm 36
5.10 Giao diện trang quản lý hóa đơn 36
5.11 Giao diện trang quản lý ý kiến khách hàng 37
5.12 Giao diện trang báo cáo hàng tồn 37
5.13 Giao diện trang báo cáo bán hang 38
5.14 Giao diện trang in hóa đơn và giao hàng 38
CHƢƠNG VI: KIỂM THỬ VÀ CÀI ĐẶT
6.1 Kiểm thử 39
6.2 Cài đặt 45

TỔNG KẾT 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO 46





4


CHƢƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG
1.1. Giới thiệu.
1.1.1. Mục đích, mục tiêu
Công nghệ thông tin (CNTT) hiện nay là một ngành khoa học công nghệ cao.
Không chỉ riêng nước ta mà cả thế giới ai cũng đều biết đến. Nó không ngừng ngày
một phát triển mạnh mẽ, với vai trò truyền đạt thông tin đến người sử dụng qua công
việc lập trình. Hiện nay CNTT ngày càng nhận được sự chú trọng và quan tâm của các
nước trên thế giới. Nó đã và đang được con người khai thác triệt để, để phục vụ nhu
cầu thiết yếu của mình như: học tập, làm việc, nghiên cứu

Với chức năng đa dạng và dễ sử dụng. CNTT giúp người sử dụng quản lý công
việc dễ dàng, thuận tiện và nhanh chóng.
Xã hội ngày càng phát triển song song với nó là tiến bộ của con người. Để tránh
nguy cơ lạc hậu và sự phát triển chậm chạp trong công việc quản lý điều này đòi hỏi
người lập trình phải luôn tìm tòi, nghiên cứu, sáng tạo để tìm ra nhiều chương trình
tiến bộ hơn, hiện đại hơn giúp công việc quản lý được thuận tiện và đơn giản.
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu, với sự dậy dỗ tận tình của thầy cô
cùng sự giúp đỡ của các bạn trong lớp. Em đã cố gắng vận dụng những kiến thức mà
mình đã học để thực hiện đồ án . Nhận thấy tầm quan trọng của CNTT trong thời đại
hiên nay đối với công tác quản lý trong giao dịch, em xin gửi đến quý thầy cô đồ án :
“XÂY DỰNG WEBSITE MUA BÁN ĐỒ GỖ CHO CỬA HÀNG ĐỒ GỖ MỸ
NGHỆ CAO CẤP HƢỚNG LIỆU”.
Mua bán trực tuyến là một trong những ngành khá phát triển hiện nay, cùng với
sự đam mê của em về ngành này cũng như việc cấp thiết xây dung website cho cửa
hàng nên em quyết định đăng ký đề tài này. Thông qua website của cửa hàng người
bán hàng có thể tiếp cận được với khách hàng một cách nhanh chóng và dễ dàng thực
hiện việc mua bán sản phẩm.
Trong khoảng thời gian có hạn em đã cố gắng hoàn thiện đề tài của mình, tuy
nhiên trong quá trình thực hiện đề tài em còn có nhiều thiếu xót kính mong quý thấy
cô chỉ dẫn để em rút kinh nghiệm và có cơ hội vận dụng kiến thức của mình vào công
việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô!
1.1.2 Phạm vi dự án
Đây là website tin tức được phát triển mới hoàn toàn không xây dựng trên một hệ
thống cũ nào và sẽ được đưa vào ứng dụng thực tế.
1.1.3 Tài liệu tham khảo
 Giáo trình ASP.Net – ĐH Công Nghệ TP. Hồ Chí Minh
 Giáo trình SQL server.


5


 Trang .
 Trang .
 Trang .
 Trang http://www. congdongcviet.com.
 Trang http:// www.csharpvn.com.
 Trang http:// www.asp.net.
 Trang http:// www. aspnet.vn.
 Trang http:// www.sqlviet.com
1.2 Mô tả tổng thể.
1.2.1 Các chức năng của hệ thống
Trang web này có 2 nhóm chức năng chính: chức năng của người quản trị, chức
năng của khách hàng.
1.2.2 Ngƣời sử dụng
Có 2 nhóm người sử dụng chính: nhóm quản trị, nhóm khách hàng.
 Nhóm quản trị gồm các chức năng:
o Quản lý loại sản phẩm.
o Quản lý sản phẩm.
o Quản lý hóa đơn.
o Quản lý thành viên.
o Quản lý ý kiến khách hàng.
o Báo cáo hàng tồn.
o Thống kê bán hàng.
o Thêm quản trị.
o Quản lý tin tức.
o Quản lý bình luận.
o Quản lý slide
o Quản lý quảng cáo

 Nhóm người dùng gồm các chức năng:

o Cho phép đăng ký tài khoản khách hàng, thay đổi mật khẩu, đăng
nhập tài khoản.
o Giúp khách hàng xem sản phẩm và có thể thêm sản phẩm vào giỏ
hàng sau đó đặt mua sản phẩm trực tiếp.


6

o Giúp khách hàng trao đổi thông tin, gửi phản hồi.
o Cung cấp cho khách hàng biết thông tin các sản phẩm bán chạy
nhất, sản phẩm đang khuyến mại…
o Giúp người mua tìm kiếm sản phẩm.
o Có thể nhận sự trợ giúp trực tiếp từ nhân viên bán hàng qua
yahoo.
o Bình luận và đánh giá sản phẩm.
o Xem các thông tin liên quan đến phong thủy…

1.3 Các yêu cầu giao tiếp
1.3.1 Giao diện ngƣời dùng
Rõ ràng dễ sử dụng, các chức năng gần gũi với người dùng. Giao diện
đẹp, thể hiện được các chức năng.Chương trình chạy đúng và chạy ổn định.
1.3.2 Giao tiếp phần cứng
Có giao thức truyền thông giữa phần cứng và phần mềm.Máy tính tốc
độ đủ để chạy chương trình.
1.3.3 Giao tiếp phần mềm
Hệ điều hành Window XP trở lên, trình duyệt web phổ biến như
chrome, firefox, IE
1.4 Các yêu cầu phi chức năng
1.4.1 Yêu cầu an toàn
Bắt buộc phải đăng nhập thì mới sử dụng được một vài chức năng riêng

biệt.
1.4.2 Yêu cầu bảo mật
Các chức năng về cập nhập thông tin, sản phẩm chỉ có người quản trị
được sử dụng ngoài ra nếu cố tình truy cập sẽ bị đẩy về trang chủ.
1.4.3 Yêu cầu chất lƣợng phần mềm
Hoạt động tốt, ổn định, trình bày khoa học, thích nghi tốt với các môi
trường cài đặt.
1.4.4 Yêu cầu môi trƣờng hoạt động
Thích hợp với các máy tính tốc độ cao, hệ điều hành Window XP trở lên.
1.4.5 Yêu cầu tài liệu ngƣời sử dụng


7

Có phần hướng dẫn chi tiết cách sử dụng hệ thống.
1.5 Giới thiệu về ASP.Net
1.5.1 ASP.Net là gì?
ASP.Net là một nền tảng ứng dụng web (Web Application Framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những
trang web động, những ứng dụng web và dịch vụ web. Lần đầu tiên được đưa ra thị
trường vào tháng 2 năm 2002 cùng phiên bản 1.0 của .NET framework, là công nghệ
nối tiếp của Microsoft’s Active Server Pages(ASP). ASP.Net được biên dịch dưới
dạng Common Languege Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã
ASP.NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET language.
1.5.2 lịch sử phát triển
Sau khi phát hành phiên bản Internet Information Service 4.0 vào năm 1997,
hãng Microsoft bắt đầu nghiên cứu một mô hình ứng dụng web để giải quyết những
bất tiện của ASP, đặc biệt là tách riêng biệt phần thể hiện và phần nội dung cũng như
cách viết mã rõ ràng hơn. Mark Anders, quản lý của nhóm IIS và Scott Guthrie gia
nhập Microsoft vào năm 1997 sau khi tốt nghiệp đại học Duke, được giao nhiệm vụ

định hình mô hình cần phát triển. Những thiết kế ban đầu được thực hiện trong vòng 2
tháng bởi Anders và Guthrie, Guithrie đã viết prototype đầu tiên trong khoảng thời
gian nghỉ lễ giáng sinh năm 1997.
1.5.3 Đặc tính
Những trang ASP.Net được biết đến như những Web Form, là khối chính trong
phát triển ững dụng. Những web form được chứa trong những file có phần mở rộng
ASPX; Những nhà phát triển có thể đặt nội dung tĩnh hoặc động vào trang aspx dưới
dạng server-side web control và user control. Ngoài ra còn có thể viết code vào trang
giống như những công nghệ phát triển web khác PHP, JSP và ASP, nhưng những công
nghệ nào không hỗ trợ data binding khi nó phát sinh nội dung trang web.
1.5.4 Ƣu điểm và nhƣợc điểm
 Ưu điểm:
 Phát triển phần mềm: Có tính chuyên nghiệp hóa, có thể chia cho nhiều nhóm
được đào tạo nhiều kỹ năng khác nhau, từ thiết kế mỹ thuật cho đến lập trình
đến tổ chức database.


8

 Bảo trì: Với các lớp được phân chia, các thành phần của một hệ thống dễ được
thay đổi, nhưng sự thay đổi có thể được cô lập trong từng lớp, hoặc chỉ ảnh
hưởng đến lớp ngay gần kề của nó, không phát tán trong cả chương trình.
 Mở rộng: Với các lớp được chia theo ba lớp như đã nói, việc thêm chức năng
vào cho từng lớp sẽ dễ dàng hơn là phân chia theo cách khác.
 Tiện về bug lỗi, kiểm soát code, workflow dễ dàng hơn và nhiều người có thể
tham gia phát triển cùng trên 1 module.
 Nhược điểm :
 Đối với dự án nhỏ: Cồng kềnh, tốn thời gian phát triển.
 Tốn kém nhiều tài nguyên cho sự cân bằng, do tốn thời gian trung chuyển DTO
(Data Transfer Object) giữa các layers.

1.5.5 Mô hình hoạt động

Hình 1 Mô hình hoạt động của một ứng dụng ASP.NET MVC.


9

CHƢƠNG II: KHẢO SÁT WEBSITE BÁN ĐỒ GỖ
HƢỚNG LIỆU
2.1 Khảo sát hiện trạng hệ thống.
2.1.1 Địa điểm khảo sát
 Khảo sát trực tiếp tại cửa hàng, xưởng sản xuất.
2.1.2 Lịch trình khảo sát
 Tìm hiểu về nhu cầu và xu hướng của khách hàng với một website mua bán đồ
gỗ.
 Thu thập các thông tin được quan tâm nhất hiện nay.
2.1.3 Mục đích
 Tìm hiểu cấu trúc của trang web mua bán đồ gỗ.
 Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng.
 Khảo sát thực trạng thực tế về tiềm năng của website.
 Áp dụng các kĩ thuật về cơ sở dữ liệu, lập trình và phân tích thiết kế hệ thống,
thông tin khảo sát để xây dựng website mua bán đồ gỗ đơn giản hiệu quả.
2.1.4 Đối tƣợng khảo sát
Với hệ thống này được lấy nguồn khảo sát từ:
 Người chủ cửa hàng.
 Người dùng hệ thống: Người quản trị, những người truy cập mạng có nhu cầu
mua bán sản phẩm.
 Một số website mua bán đồ gỗ trên mạng.
2.1.5 Phạm vi
Cửa hàng đồ gỗ Hướng Liệu.

2.1.6 Các nguồn điều tra
- Người dùng internet.
- Bạn bè, người thân.
- Các website mua bán đồ gỗ tương tự.


10

2.1.7 Phƣơng pháp điều tra
- Tạo câu hỏi khảo sát, đặt câu hỏi đối với người chủ cửa hàng.
- Khảo sát các trang mua bán đồ gỗ trên mạng.
2.1.8 Nội dung khảo sát
 Khảo sát về các sản phẩm, loại sản phẩm.
 Khảo sát về nhu cầu bán hàng của cửa hàng.
 Khảo sát về nhu cầu mua hàng của khách hàng.
 Khảo sát về thể loại sản phẩm được đưa ra.
 Khảo sát về các thành phần tham gia website.
 Khảo sát về ý tưởng của người tham gia web mua bán.
2.2 Chi tiết nội dung và kết quả điều tra.
2.2.1 Hệ thống hiện tại
Website xây dựng mới hoàn toàn, không dựa trên bất kì hệ thống cũ nào.
2.2.2 Xác định yêu cầu của hệ thống Website mua bán đồ gỗ
Hướng xây dựng Website
Hệ thống website mua bán đồ gỗ cần xây dựng sẽ cung cấp một số chức năng
chính và đáp ứng các yêu cầu sau đây:
 Website có thể thay đổi ngôn ngữ giữa tiếng Anh và tiếng Việt
 Giới thiệu về công ty.
 Giới thiệu về các sản phẩm.
 Đối với khách hàng:
 Cho phép đăng ký tài khoản khách hàng, thay đổi mật khẩu, đăng nhập tài

khoản.
 Giúp khách hàng xem sản phẩm và có thể thêm sản phẩm vào giỏ hàng sau
đó đặt mua sản phẩm trực tiếp.
 Giúp khách hàng trao đổi thông tin, gửi phản hồi.
 Cung cấp cho khách hàng các thông tin liên qua đến phong thủy, tỷ giá,
thời tiết…
 Cung cấp cho khách hàng biết thông tin các sản phẩm bán chạy nhất, sản
phẩm đang khuyến mại…
 Giúp người mua tìm kiếm sản phẩm.


11

 Có thể nhận sự trợ giúp trực tiếp từ nhân viên bán hàng qua yahoo.
 Đối với người quản trị:
 Giúp người quản trị thay đổi, cập nhật sản phẩm mới.
 Giúp người quản trị tạo tài khoản Admin.
 Giúp người quản trị xem đơn đặt hàng mới, đơn đặt hàng chưa giao…in
hóa đơn.
 Giúp người quản trị trao đổi thông tin, trả lời các câu hỏi của khách hàng.
 Giúp người quản trị thống kê sản phẩm tồn sản phẩm đã bán theo ngày,
tháng, quý, năm.
 Giúp người quản trị cập nhật tin tức, thông tin cần biết cho khách hàng.

















12

CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
3.1 Phân cấp chức năng.
- Phân tích chức năng của hệ thống là một trong những bước quan trọng nhất. Từ
bước đi khảo sát thực tế, người thiết kế lấy bước đó làm nền tảng để đi vào phân tích
thiết kế hệ thống.
- Phân tích thiết kế là đi sâu vào bản chất và chi tiết của hệ thống, cho thấy hệ
thống phải thực hiện những việc gì và các dữ liệu mà nó đề cập là những dữ liệu nào
có cấu trúc ra sao?
- Vậy sau khi đi khảo sát thực tế em đã xây dựng và phân tích hệ thống Website
như sau:
Chức năng của hệ thống về mặt giao diện ngƣời dùng:
a. Chức năng tra cứu, tìm kiếm
 Cho phép tìm kiếm sản phẩm trên hệ thống.
b. Các chức năng phụ cần có
 Bộ đếm người truy cập vào website
 Hỏi đáp
 Liên hệ
 Hỗ trợ trực tuyến
Chức năng của hệ thống dành cho người quản trị:

 Quản lý sản phẩm
 Quản lý user
 Quản lý tin tức
 Tìm kiếm
3.2 Biểu đồ Use case.


13

3.2.1 Biểu đồ Use case tổng quát.

Hình 3.1: Biểu đồ Use case “Khách hàng” tổng quát
3.2.2 Biểu đồ Usecase “Admin” tổng quát.


Hình 3. 2: Biểu đồ Usecase “Admin” tổng quát
DatMuaSanPham
DangKy
XemSanPham
DangYKien
TimKiem
XemTinTuc
Khachhang
DangNhap
<include>
<include>
DoiMatKhau
<Include>
QuanLySanPham
QuanLyTinTuc

QuanLyGiaoDien
QuanLyHoaDon
QuanLyUser
QuanLyLoaiSanPham
QuanLyYKien
QuanLyBaoCao
QuanLySaoLuu
TimKiem
NguoiQuanTri
DangNhap
<<Include>>
<<Include>>
<<Include>>
<<Include>>
<<Include>>
<<Include>>
<<Include>>
<<Include>>
<<Include>>


14

3.3 Đặc tả chi tiết các biểu đồ Usecase
3.3.1 Usecase “Đăng Ký” của User.

Hình 3.4: Biểu đồ Usecase “Đăng Ký” của User
Mô tả tóm tắt:
- Tên Ca sử dụng: Đăng ký
- Mục đích: Đăng ký cho User muốn trở thành thành viên của hệ thống. Tài khoản

của User là miễn phí, họ không phải đóng bất cứ khoản chi phí nào khi sử dụng các
dich vụ. Người dùng phải là thành viên của hệ thống mới có thể đăng bình luận,
đối với nhóm User không phải là thành viên của trang web chỉ có thể xem sản
phẩm, tìm kiếm, liên hệ.
- Tác nhân: User.
- Tóm lược:User khi muốn sử dụng đầy đủ các chức năng của hệ thống, đặc biệt là
chức năng đăng bình luận cần phải đăng kí làm thành viên của hệ thống. Các bước
đăng kí đơn giản và dễ dàng, mọi thông tin đăng kí phải chính xác.
Mô tả kịch bản:
 Thông tin đầu vào: Các thông tin đăng kí của User.
- Họ tên khách hàng
- Địa chỉ
- Username
- Password
- E-mail
- Số điện thoại
- Câu hỏi bảo mật
- Câu trả lời
 Điều kiện đầu vào: Không có.


User
Ñaêng kyù


15

 Dòng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống

1. Gọi chức năng đăng kí

3.Gửi thơng tin đến hệ thống

2. Hiển thị trang đăng kí

4. Thơng báo chờ, kiểm tra thơng tin
hợp lệ hay khơng, nếu khơng hợp lệ
thì thơng báo các chi tiết khơng hợp
lệ cho User nhập lại.
5. Nếu các thơng tin đăng kí hợp lệ
hệ thống thơng báo đăng kí thành
cơng.
6. Sau khi đăng kí thành cơng hệ
thống chuyển hướng sang trang quản
lý Control Panel của User.

Bảng 1: Mơ tả dòng sự kiện chính cho chức năng đăng ký.

 Dòng sự kiện phụ: Một số thơng tin nhập trong trang đăng kí chưa chính xác hệ thống
sẽ liệt kê, thơng báo các lỗi khơng hợp lệ và u cầu nhập lại.
3.3.2 Usecase “Đăng Nhập”.

Hình 3.5: Biểu đồ Usecase “Đăng Nhập”
Mơ tả tóm tắt:
 Tên Ca sử dụng: Đăng nhập.
 Mục đích: Đảm bảo xác thực Admin, User và các u cầu về bảo mật của hệ thống.
 Tác nhân: Admin, User.
 Tóm lược: Admin (User) muốn sử dụng các dịch vụ hệ thống thì phải cung cấp thơng
tin là username và password đăng nhập vào hệ thống. Hệ thống sẽ kiểm tra thơng tin,

nếu đúng thì Admin (User) có thể truy cập vào hệ thống với quyền hạn đã được quy
định: quyền Admin, hoặc quyền User.
Mơ tả kịch bản:
 Thơng tin đầu vào: Username và Password
Thay Đổi Thông Tin
Xử Lý Đăng Nhập Sai
Admin | User
Đăng Nhập
Extend
Extend


16

 Điều kiện đầu vào:Không có
 Dòng sự kiện chính:

Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
1. Chọn chức năng đăng nhập khi đã
có tài khoản

3. Nhập thông tin tài khoản.
4. Gửi thông tin đăng nhập tới hệ
thống.


2. Hiển thị trang đăng nhập.



5. Kiểm tra thông tin đăng nhập, nếu
đúng thì cho phép truy cập hệ thống,
sai thì thông báo lỗi.

Bảng 2: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng đăng nhập.

 Dòng sự kiện phụ:
- Nếu Admin (User) nhập Username và Password không đúng thì hệ thống sẽ đưa ra
thông báo yêu cầu nhập lại.
- Admin (User) sau khi đăng nhập được chuyển đến trang chủ.
- Admin (User) sau khi đăng nhập muốn thay đổi thông tin tài khoản, chọn phần thay
đổi mật khẩu.



17

3.3.3 Usecase “Quản lý thành viên”.

Hình 3.6: Biểu đồ Usecase “Quản lý thành viên”

Mơ tả tóm tắt:
 Tên Ca sử dụng:Quản lý thành viên
 Mục đích: Để giúp Admin quản lí dễ dàng các thơng tin về thành viên (Tên thành viên,
địa chỉ e-mail, cấp độ, số bài đăng).
 Tác nhân: Admin
Tóm lược: Khi Admin đăng nhập thành cơng, Use Case giúp Admin có thể thực hiện
các chức năng như: Thêm thành viên, xem thơng tin thành viên, sửa thơng tin thành
viên, tìm kiếm thành viên.
Mơ tả các kịch bản:

 Điều kiện đầu vào: Admin cần đăng nhập thành cơng.
 Dòng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
1.Gọi chức năng Xem thơng tin



3. Chọn một tài khoản thành viên.


5. Nhập thơng tin mới cho thành
viên.

2. Hiển thị danh sách và thơng tin các
thành viên hiện có trên website, cho
phép Admin lựa chọn.

4. Hiển thị trang sửa thơng tin thành
viên.


Đăng nhập
Admin
Quản lý thành viên
<<Include>>
Thêm thành viên
Xem thông tin
Sửa thông tin
Tìm kiếm thành viên

<<Extend>>
<<Extend>>
<<Extend>>
<<Extend>>


18

6. Gửi thông tin đã nhập tới hệ thống





8.Gọi chức năng Thêm thành viên

10. Điền thông tin theo yêu cầu
11. Gửi thông tin đăng ký tới hệ
thống.


7. Kiểm tra thông tin đã nhập, nếu hợp
lệ thì lưu thông tin này vào cơ sở dữ
liệu và thông cập nhật thành công, nếu
thông tin nhập không hợp lệ thì đưa ra
thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.

9. Hiển thị trang thêm thành viên mới.




12. Kiểm tra thông tin đã nhập, nếu hợp
lệ thì lưu thông tin này vào cơ sở dữ
liệu, chuyển về trang danh sách thành
viên và thông cập nhật thành công, nếu
thông tin nhập không hợp lệ thì đưa ra
thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.
Bảng 3 Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng quản lý thành viên

 Dòng sự kiện phụ:
3.3.4 Usecase “Quản lý loại sản phẩm”.

Hình 3.7: Biểu đồ Usecase “Quản lý loại sản phẩm”

Mô tả tóm tắt:
 Tên Ca sử dụng: Quản lý loại sản phẩm
QuanLyLoaiSanPham
Them
Sua
Xoa
NguoiQuantri
DangNhap
<Extend>
<Extend>
<Extend>
<Include>


19


 Mục đích: Giúp Admin quản lí dễ dàng các thông tin loại sản phẩm(Mã loại, Tên
loại, Hình)
 Tác nhân: Admin
 Tóm lược: Khi Admin đăng nhập thành công,Use Case giúp Admin có thể thực
hiện các chức năng như: Thêm, sửa, xoá loại sản phẩm.
Mô tả các kịch bản:
 Thông tin đầu vào:Là các thông tin của loại như sau:
- Mã Loại
- Tên loại
- Hình ảnh
 Điều kiện đầu vào: Admin đăng nhập thành công.
 Dòng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
1.Chọn chức năng Quản lý loại sản
phẩm.




3. Chọn chức năng: Thêm loại sản
phẩm.

5. Admin nhập các thông tin của loại
sản phẩm mà hệ thống yêu cầu.
6. Gửi thông tin đã nhập tới hệ thống







2. Hiển thị danh sách các loại sản
phẩm đã đăng trong hệ thống, cho
phép Admin lựa chọn để sửa chữa
hoặc xoá.

4. Hiển thị trang thêm loại sản phẩm.



7. Kiểm tra thông tin đã nhập, nếu
thông tin hợp lệ thì lưu thông tin vào
hệ thống, nếu thông tin không hợp lệ
thì thông báo lỗi.
Bảng 4: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng quản lý thêm loại sản phẩm.
 Dòng sự kiện phụ:
- Sửa tin tức: Tại trang danh sách loại sản phẩm, chọn sản phẩm cần sửa chữa.
- Xoá tin tức: Tại trang danh sách loại sản phẩm, chọn loại sản phẩm cần xoá và tiến
hành xoá.
3.3.5 Usecase “Quản lý sản phẩm”.


20


Hình 3.7: Biểu đồ Usecase “Quản lý sản phẩm”

Mô tả tóm tắt:
 Tên Ca sử dụng: Quản lý sản phẩm

 Mục đích: Giúp Admin quản lí dễ dàng các thông tin sản phẩm(Mã loại, mã sản
phẩm,Tên sản phẩm, màu sắc, chất liệu, xuất sứ gỗ, hình, đơn giá, thời gian bảo
hành, ghi chú, số lượng)
 Tác nhân: Admin
 Tóm lược: Khi Admin đăng nhập thành công, Use Case giúp Admin có thể thực
hiện các chức năng như: Thêm, sửa, xoá sản phẩm.
Mô tả các kịch bản:
 Thông tin đầu vào:Là các thông tin của sản phẩm như sau:
- Mã loại
- Mã sản phẩm.
- Tên sản phẩm
- Màu sắc
- Chất liệu
- Xuất sứ gỗ
- Hình.
- Đơn giá
- Thời gian bảo hành
QuanLySanPham
Them
Sua
Xoa
<Extend>
<Extend>
<Extend>
NguoiQuantri
DangNhap
<Include>


21


- Ghi chú
- Số lượng
- Hình ảnh
 Điều kiện đầu vào: Admin đăng nhập thành công.
 Dòng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
1.Chọn chức năng Quản lý sản
phẩm.




3. Chọn chức năng: Thêm sản phẩm.

5. Admin nhập các thông tin của sản
phẩm mà hệ thống yêu cầu.
6. Gửi thông tin đã nhập tới hệ thống






2. Hiển thị danh sách các sản phẩm
đã đăng trong hệ thống, cho phép
Admin lựa chọn để sửa chữa hoặc
xoá.


4. Hiển thị trang thêm sản phẩm.



7. Kiểm tra thông tin đã nhập, nếu
thông tin hợp lệ thì lưu thông tin vào
hệ thống, nếu thông tin không hợp lệ
thì thông báo lỗi.
Bảng 4: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng thêm sản phẩm.
 Dòng sự kiện phụ:
- Sửa tin tức: Tại trang danh sách sản phẩm, chọn sản phẩm cần sửa chữa.
- Xoá tin tức: Tại trang danh sách sản phẩm, chọn loại sản phẩm cần xoá và tiến
hành xoá.
3.3.6 Usecase “Muasản phẩm”.

Hình 3.7: Biểu đồ Usecase “Mua sản phẩm”

Mô tả tóm tắt:
 Tên Ca sử dụng: Mua sản phẩm
 Mục đích: Giúp khách hàng mua sản phẩm
MuaSanPham
Khachhang
Dangnhap
<Include>


22

 Tác nhân: Khách hàng
Tóm lược: Khi Admin đăng nhập thành công, khách hàng có thể chọn sản phẩm

muốn mua sau đó đặt mua hàng.
Mô tả các kịch bản:
 Thông tin đầu vào:Là các thông tin của khách hàng và sản phẩm như sau:
- Mã khách hàng
- Họ tên
- Địa chỉ
- Điện thoại
- email
- Mã sản phẩm.
- Tên sản phẩm
- Đơn giá
- Ghi chú
- Số lượng
- Phương thức thanh toán
 Điều kiện đầu vào: khách hàng đăng nhập thành công.
 Dòng sự kiện chính:
Hành động của tác nhân
Phản ứng của hệ thống
1.Chọn chức năng mua sản phẩm




3. Chọn phương thức thanh toán.


6. Gửi thông tin đã nhập tới hệ thống







2. Hiển thị danh sách các sản phẩm
khách hàng đã chọn, cho phép khách
hàng xóa giỏ hàng hoặc mua tiếp, đặt
mua.

4. Nhập thông tin cần thiết nếu
chuyển khoản.


7. Kiểm tra thông tin đã nhập, nếu
thông tin hợp lệ thì lưu thông tin vào
hệ thống, nếu thông tin không hợp lệ
thì thông báo lỗi.
Bảng 4: Mô tả dòng sự kiện chính cho chức năng đặt mua sản phẩm.

3.4 Biểu Đồ Lớp.


23


3.5 Biểu Tuần Tự
3.5.1 Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập của các Actor.

Hình 3.10: Biểu đồ tuần tự cho chức năng đăng nhập của các Actor.
: GiaoDien : GiaoDien
: Admin| User : Admin| User : DieuKhien : DieuKhien

HeThongHeThong
1: Nhap User Va Pass
2 : Gui user va pass
3 : Truy xuat CSDL
4: Lay ra user va pass
5:Kiem tra TT
6: TT tra ve dung hay sai
7: Thong bao ket qua


24

3.5.2 Biểu đồ tuần tự dành cho chức năng thêm sản phẩm của actor Admin.

Hình 3.11: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sản phẩm của Actor Admin.
3.5.3 Biểu đồ tuần tự dành cho chức sửa tin tức của actor Admin.

Hình 3.12:Biểu đồ tuần tự dành cho chức sửa sản phẩm của actor Admin.


25

3.5.4 Biểu đồ tuần tự dành cho chức xóa sản phẩm của actor Admin.

Hình 3.13:Biểu đồ tuần tự dành cho chức xóa sản phẩm của actor Admin.
3.5.5 Biểu đồ tuần tự dành cho chức năng tìm kiếm thông tin của các Actor.

Hình 3.14: Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm sản phẩm của khách hàng.
Actor : Admin |
User

Actor : Admin |
User
GiaoDienGiaoDien
DieuKhienDieuKhien
HeThongHeThong
1: Nhap TT can tim kiem
2: Gui TT tim kiem
3: Xac nhan TT tim kiem
4: Gui di TT tim kiem
5: Kiem tra TT tim kiem
6: Tra ve ket qua tim kiem
7: Thong bao ket qua
8: Hien thi ket qua

×