Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

câu hỏi trắc nghiệm môn hóa học lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (99.31 KB, 6 trang )

Câu hỏi ôn tập môn Hóa học lớp 12 THPT.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM MÔN HÓA HỌC LỚP 12
PHÂN HÓA CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
(Áp dụng từ năm học 2008-2009)
1. Chọn phát biểu đúng (chương 1/bài 3/riêng/mức 2)
A. Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối kali của axit béo, có thêm một
số chất phụ gia.
B. Xà phòng thường dùng là muối natri của axit béo.
C. Xà phòng thường dùng là muối kali của axit cacboxylic, có thêm một số chất phụ gia.
D. Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc canxi của axit béo, có thêm một số
chất phụ gia.
Đáp án: A
2. Xà phòng và chất giặt rửa có điểm chung là (chương 1/bài 3/riêng/mức 2)
A. các muối được lấy từ phản ứng xà phòng hóa chất béo.
B. sản phẩm của công nghệ hóa dầu.
C. có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất bẩn.
D. có nguồn gốc từ động vật hoặc thực vật.
Đáp án: C
3. Trong thành phần của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp thường có một số este. Vai trò của
các este này là (chương 1/bài 3/riêng/mức 1)
A. tạo hương thơm, dễ chịu.
B. làm tăng khả năng giặt rửa.
C. tạo màu sắc hấp dẫn.
D. làm giảm giá thành.
Đáp án: A
4. Khi cho một ít mỡ lợn (sau khi rán, giả sử là tristearin) vào bát sứ đựng dung dịch NaOH,
sau đó đun nóng và khuấy đều hỗn hợp một thời gian. Những hiện tượng nào quan sát được
sau đây là đúng? (chương 1/bài 4/riêng/mức 1).
A. Miếng mỡ nổi, không thay đổi gì trong quá trình đun nóng và khuấy.
B. Miếng mỡ chìm xuống, sau đó tan dần.
C. Miếng mỡ nổi, sau đó tan dần.


D. Miếng mỡ chìm xuống, không tan.
Đáp án: C
5. Chất béo có đặc điểm chung nào sau đây? (chương 1/bài 2/riêng/mức 1)
A. Không tan trong nước, nặng hơn nước, có trong thành phần chính của dầu mỡ động,
thực vật.
B. Là chất lỏng, không tan trong nước.
C. Là chất rắn, dễ tan trong nước.
D. Không tan trong nước, nhẹ hơn nước, có trong thành phần chính của dầu, mỡ động thực
vật.
Đáp án: D
6. Chất nào sau đây có thể tạo este bằng phản ứng trực tiếp với CH
3
COOH (chương 1/bài 4/
riêng/mức 1)
A. C
2
H
2
.
B. CH
3
Cl.
C. C
6
H
5
OH.
D. C
6
H

5
OCH
3
.
Đáp án: A
7. Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ, andehit axetic ta có thể dùng dãy chất nào
sau đây làm thuốc thử ? (chương 2 /bài 6/riêng/mức 2)
A. HNO
3
và AgNO
3
/NH
3
B. Cu(OH)
2
/OH

C. Br
2
và HNO
3
.
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học lớp 12 THPT.
D. AgNO
3
/ NH
3
Đáp án: B
8. Nhận xét nào sau đây luôn đúng (chương 2/bài 7/riêng/mức 2)
A. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit chỉ khác nhau về cấu tạo của gốc glucozơ.

B. Cacbohidrat là những hợp chất khi bị thủy phân đều cho sản phẩm là monosaccarit.
C. Fructozơ có phản ứng tráng bạc chứng tỏ trong cấu tạo của fructozơ có chứa nhóm CHO.
D. Tinh bột và saccarozơ khi bị thủy phân hoàn toàn cho một loại monosaccarit.
Đáp án: A
9. Phát biểu nào sau đây không đúng (chương 2/bài 7/riêng/mức 2)
A. Dung dịch AgNO
3
/ NH
3
oxi hóa glucozơ thành amoni gluconat và bạc kim loại.
B. Khi đun nóng glucozơ với Cu(OH)
2
/OH

tạo ra dung dịch có màu xanh lam.
C. Dẫn khí H
2
qua glucozơ đun nóng có Ni làm xúc tác thu được sobitol.
D. dung dịch fructozơ không làm mất màu nước brom
Đáp án: B
10. Đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO
3
/NH
3
thu được 21,6 gam bạc kim loại. Lượng
glucozơ tối thiểu cần dùng là (chương 2/bài 5/riêng/mức 3)
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 27 gam

Đáp án: B
11. Lên men x gam glucozơ với hiệu suất 75% toàn bộ khí sinh ra dẫn qua dung dịch nước vôi
trong thu được 75 gam kết tủa. Giá trị của x là (chương 1/bài 5/riêng/mức3)
A. 119
B. 50,526
C. 90
D. 101,25
Đáp án: C
12. Hợp chất X là chất rắn kết tinh có vị ngọt, tan nhiều trong nước, khi bị thủy phân tạo ra 2
chất là đồng phân của nhau. Vậy X là (chương 2/bài 6/riêng/mức 2)
A. tinh bột
B. saccarozơ
C. mantozơ
D. xenlulozơ
Đáp án: B
13. Chất X: C
6
H
14
O
6
được điều chế từ glucozơ. X vừa tác dụng với Na vừa tạo phức màu xanh
lam với Cu(OH)
2
. Vậy X là (chương 2/bài 6/riêng/mức 3)
A. axit gluconic
B. fructozơ
C. axit glutamic
D. sobitol
Đáp án: D

14. Thủy phân benzyl axetat, ancol thu được là (chương 1/bài 4/riêng/mức 1).
A. C
6
H
5
-OH.
B. CH
3
-OH.
C. C
6
H
5
-CH
2
OH.
D. CH
3
CH
2
-OH.
Đáp án: C
15. Chất nào sau đây không phải là chất lưỡng tính (chương 3/ bài 10/ riêng/mức 1)
A. NH
4
NO
3
.
B. H
2

N-CH
2
-COOH.
C. CH
3
COONH
4
.
D. NaHCO
3
.
Đáp án: A
.
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học lớp 12 THPT.
16. A là hợp chất có công thức phân tử C
5
H
11
O
2
N. Đun A với dung dịch NaOH thu được một
hợp chất có công thức phân tử C
2
H
4
NO
2
Na và chất hữu cơ B, cho hơi B qua CuO nung nóng
thu được chất hữu cơ D có khả năng cho phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo của A là
(chương 3/bài 10/riêng/mức 2)

A. CH
3
(CH
2
)
4
NO
2
.
B. NH
2
CH
2
COOCH
2
-CH
2
-CH
3
.
C. NH
2
CH
2
-COO-CH(CH
3
)
2
.
D. NH

2
-CH
2
-COOC
2
H
5
.
Đáp án: B
17. X là một α-amino axit no chỉ chứa một nhóm –NH
2
và một nhóm –COOH. Cho 0,89 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl tạo ra 1,255 gam muối. Vậy công thức cấu tạo của X có
thể là (chương 3/bài 10/riêng/mức 3)
A. NH
2
-CH
2
-COOH.
B. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH.
C. CH
3
-CH(NH
2
)-CH
2

-COOH.
D. C
3
H
7
-CH(NH
2
)-COOH.
Đáp án: B
18. X là α-amino axit, dung dịch X gần như trung tính. X phản ứng vừa đủ với 100ml dung
dịch NaOH 0,2 M cho ra muối có khối lượng 2,22 gam. Công thức cấu tạo của X là (chương
3/bài 10/riêng/mức 3)
A. CH
3
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH.
B. CH
3
-CH(NH
2
)-COOH.
C. HOOC-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH.
D. NH

2
-CH
2
-CH(NH
2
)-COOH.
Đáp án:B
19. Cho phản ứng: X + Y

C
6
H
5
NH
3
Cl. X, Y có thể là (chương 3/bài 9/riêng/mức 1)
A. C
6
H
5
NH
2
, HCl.
B. C
6
H
5
NH
2
, Cl

2
.
C. (C
6
H
5
)
2
NH, HCl.
D. (C
6
H
5
)
3
N, HCl.
Đáp án: A
20. Glyxin có thể tác dụng tất cả các chất của nhóm nào sau đây? (điều kiện cần thiết có đủ)
(chương 3/bài 10/riêng/mức 2)
A. C
6
H
5
OH, HCl, KOH.
B. H-CHO, H
2
SO
4
, KOH, Na
2

CO
3
.
C. C
2
H
5
OH, HCl, NaOH, Ca(OH)
2
.
D. C
6
H
5
OH, HCl, K, Cu(OH)
2
.
Đáp án: C
21. Polime có cấu tạo mạng không gian là (chương 4/bài 13/riêng/mức 1)
A. Poliisopren, poli(vinyl clorua)
B. cao su buna-S, cao su buna-N
C. nhựa novolac, nhựa rezol
D. nhựa bakelit, cao su lưu hóa
Đáp án: D
22. Cho biến hóa sau: xenlulozơ → A → B → C → cao su buna. A, B, C lần lượt là (chương 4/
bài 13/riêng/mức 3)
A. C
6
H
12

O
6
(glucozơ), C
2
H
5
OH, CH
2
=CH−CH=CH
2
B. C
6
H
12
O
6
(glucozơ), CH
3
COOH, HCOOH
C. CH
3
COOH,C
2
H
5
OH, CH
3
CHO
D. CH
3

CHO, CH
3
COOH, C
2
H
5
OH
Đáp án: A
23. Cho chuyển hóa sau: CO
2
→ A→ B→ C
2
H
5
OH. A và B là (chương 4/ bài 13/riêng/mức 2)
A. glucozơ và saccarozơ
B. tinh bột và xenlulozơ
.
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học lớp 12 THPT.
C. tinh bột và glucozơ
D. glucozơ và xenlulozơ
Đáp án: C
24. Nhóm các loại tơ có nguồn gốc xenlulozơ là (chương 4/ bài 13/ riêng/ mức 1)
A. tơ tằm, vải sợi, len
B. tơ xenlulozơ axetat, tơ visco.
C. len, tơ nilon-6, tơ xenlulozơ axetat
D. tơ tằm, vải sợi
Đáp án: B
25. Nhận xét nào sau đây đúng? (chương 4/bài 13/riêng/mức 2)
A. Các loại sợi vải, sợi len đều là tơ thiên nhiên

B. Tơ nilon-6 là tơ nhân tạo
C. Tơ xenlulozơ axetat là tơ hóa học
D. Tơ visco là tơ tổng hợp
Đáp án: C
26. Polietilen được trùng hợp từ etilen. Hỏi 280 gam polietilen đã được trùng hợp từ bao nhiêu
phân tử etilen? (chương 4/bài 13/riêng/mức 2)
A. 10. 6,02.10
23
B. 5.6,02.10
23
C. 15. 6,02.10
23
D. Không xác định được
Đáp án: A
27. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polietilen, sản phẩm cháy lần lượt cho đi qua bình (1) đựng
H
2
SO
4
đặc và bình (2) đựng dung dịch Ca(OH)
2
dư thấy khối lượng bình (1) tăng m gam,
bình (2) thu được 100 gam kết tủa.Vậy m có giá trị là (chương 2/bài 13/ riêng chuẩn/ mức 2)
A. 9 gam
B. 18 gam
C. 36 gam
D. 54 gam
Đáp án: B
28. Trong các kim loại Cu, Fe, Pb, Al, kim loại thường được dùng để làm vật liệu dẫn điện hay
dẫn nhiệt (chương 5/bài 17/riêng chuẩn/mức 2)

A. Fe, Pb
B. Cu, Fe
C. Cu, Al
D. Pb, Al
Đáp án: C
29. Ngâm một vật bằng sắt có khối lượng 12 gam trong dung dịch CuSO
4
. Sau một thời gian lấy
vật ra khỏi dung dịch, sấy khô, đem cân thấy vật nặng 12,4 gam. Lượng Cu bám trên vật là
(chương 5/bài 18/ riêng/mức 2)
A. 1,6 gam
B. 6,4 gam
C. 3,2 gam
D. 0,4 gam
Đáp án: C
30. Cho 2,72 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II tan hoàn toàn trong dung dịch H
2
SO
4
loãng thu
được 0,896 lít H
2
(đkc). Khối lượng muối thu được là (chương 5/bài 18/riêng/mức 2)
A. 6,18 gam
B. 5,62 gam
C. 5,46 gam
D. 6,56 gam
Đáp án: D
31. Khử hoàn toàn một sắt oxit bằng CO ở nhiệt độ cao, phản ứng xong thu được 0,56 gam Fe
và 336 ml CO

2
(đkc). Công thức phân tử của sắt oxit là (chương 5/bài 18/riêng/mức 2)
.
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học lớp 12 THPT.
A. Fe
2
O
3
B. FeO
C. Fe
3
O
4
D. Không xác định được
Đáp án: A
32. Trong các kim loại K, Na, Zn , Al, Mg. Kim loại phản ứng được với dung dịch NaOH là
(chương 5/bài 18/riêng/mức 2)
A. chỉ có Al, Zn.
B. K, Zn, Al, Mg.
C. Al, Na, Zn, Mg.
D. K, Na, Zn, Al.
Đáp án: D
33. Trong các kim loại Cu, Ag, Zn, Sn; để bảo vệ tàu đi biển nên dùng kim loại (chương 5/bài
20/riêng/mức 2)
A. Ag
B. Sn
C. Cu
D. Zn
Đáp án: D
34. Chất có thể oxi hóa được ion Fe

2+
thành ion Fe
3+
là (chương 5/bài 20/ riêng/mức 2)
A. Cu
2+
B. Pb
2+
C. Ag
+
D. Au
Đáp án: C
35. Cho một luồng CO đi qua ống sứ đựng m gam Fe
2
O
3
nung nóng, một thời gian thu được
13,92 gam chất rắn X gồm Fe, Fe
3
O
4
, FeO và Fe
2
O
3
. Cho X tác dụng với dung dịch HNO
3
đặc nóng thu được 5,824 lít NO
2
(đkc). Thể tích khí CO và giá trị m lần lượt là (chương 5/bài

24/riêng/mức 3)
A. 3,2 lít; 18,08 gam
B. 2,912 lít; 16 gam
C. 5,824 lít; 16 gam
D. 6,4 lít; 18,08 gam
Đáp án:B
36. Khử hoàn toàn 3,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe
2
O
3
với cacbon trong điều kiện không có
không khí, sau phản ứng khi phản ứng xảy ra xong thu được 0,672 lít (đkc) hỗn hợp gồm CO
và CO
2
có tỉ khối so với H
2
là 19,33. Thành phần % theo khối lượng của CuO và Fe
2
O
3
trong
hỗn hợp đầu là (chương 5/bài 24/riêng/mức 3)
A. 40% và 60%
B. 65% và 35%
C. 50% và 50%
D. 66,66% và 33,34%
Đáp án: C
37. Để làm sạch Ag có lẫn Al, Fe người ta dùng dung dịch (chương 5/bài 21/riêng/mức 2)
A. AgNO
3


B. Zn(NO
3
)
2

C. FeSO
4

D. Al
2
(SO
4
)
3

Đáp án: A
38. Một tấm kim loại bằng Au bị bám một lớp Fe ở bề mặt. Để rửa lớp Fe trên bề mặt ta có thể
dùng dung dịch (chương 5/bài 21/riêng/mức 2)
A. CuSO
4

B. FeCl
3

C. FeSO
4

.
Câu hỏi ôn tập môn Hóa học lớp 12 THPT.

D. ZnSO
4

Đáp án: B
39. Dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl và 0,15 mol CuSO
4
. Điện phân dung dịch X với điện cực
trơ, màng ngăn đến khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực thì dừng lại. Nhỏ ít quì tím
vào dung dịch sau điện phân thì thấy dung dịch (chương 5/bài 21/riêng/mức 3)
A. có màu xanh
B. có màu tím
C. có màu đỏ
D. không đổi màu
Đáp án: C
40. Cho hỗn hợp Fe, Cu phản ứng với HNO
3
loãng. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung
dịch chỉ chứa một chất tan. Chất tan đó là (chương 5/bài 18/riêng/mức 2)
A. Fe(NO
3
)
3
B. Fe(NO
3
)
2
C. Cu(NO
3
)
2

D. HNO
3

Đáp án:B
41. Cho các chất: Fe, Al, Cu, Mg, Ni, Zn, Ba. Chất tác dụng với dung dịch NaOH tạo khí H
2
là (chương 5/bài 18/riêng/mức 2)
A. Al, Zn, Mg
B. Fe, Zn, Cu.
C. Al, Zn, Ba.
D. Fe, Mg, Zn.
Đáp án: C
42. Cho một thanh Cu tiếp xúc với một thanh Zn trong dung dịch HCl sẽ quan sát được hiện
tượng: (chương 5/bài 19/riêng/mức 2)
A. thanh Zn tan, bọt khí H
2
thoát ra từ thanh Cu
B. thanh Cu tan, bọt khí H
2
thoát ra từ thanh Zn
C. thanh Zn tan, bọt khí thoát ra từ thanh Zn
D. cả 2 thanh tan, bọt khí thoát ra từ cả 2 thanh
Đáp án: A
43. Điện phân 200 ml dung dịch NaCl 2M (d=1,1g/ml) với điện cực trơ có màng ngăn. Khi
catot thoát ra 2,24 lít khí (đkc) thì ngừng điện phân. Nồng độ phần trăm dung dịch NaOH sau
điện phân là (giả sử khối lượng dung dịch thay đổi không đáng kể). (chương 5/bài 21/
riêng/mức 3)
A. 3,76%
B. 4,84%
C. 7,60%

D. 8,00%
Đáp án: A
44. Một loại vàng tây là hợp kim của Cu, Ag, Au. Cho 6,05 gam hợp kim này tác dụng với
dung dịch HNO
3
đặc nóng dư được 1,792lít khí (đkc) và còn lại 1,97 gam một chất rắn B.
Thành phần % theo khối lượng của Au, Cu, Ag lần lượt là (chương 5/bài 19/riêng/mức 3)
A. 32,56%, 31,74%, 35,70%
B. 31,74%, 32,56%, 35,70%
C. 31,74%, 35,70%, 32,56%
D. 32,56%, 35,70%, 31,74%
Đáp án: A
.

×