Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Quản lý chất thải nguy hại của Công ty TNHH một thành viên phân đạm và hóa chất Hà Bắc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (318.14 KB, 30 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA MÔI TRƯỜNG

BÀI TẬP NHÓM
Đề bài: “ Quản lý chất thải nguy hại của Công ty TNHH một thành viên phân đạm và hóa chất Hà
Bắc ”
¬
Giáo viên hướng dẫn: PGS. TS Trịnh Thị Thanh
Nhóm thực hiện: Nhóm 6 – K19 Cao học môi trường
1.Nguyễn Thị Thu Huyền
2.Lê Thu Hiền
3. Nguyễn Thị Quỳnh Mai
4. Nguyễn Nghiêm Diệu Hương
5. Nguyễn Hà Linh
6. Phạm Tiến Dũng
7. Đặng Thị Thanh Hoa

Hà Nội - 2012
1
MôC LôC
Më §ÇU
I.Giíi thiÖu.
Tªn c«ng ty: C«ng ty TNHH M t th nh viªn Ph©n ộ à Đ m v Hãa ch t H B cạ à ấ à ắ
Đ a ch : ị ỉ Phư ng Th Xờ ọ ương, Th nh ph B c Giang, t nh B c Giangà ố ắ ỉ ắ
S ốđi n tho i: ệ ạ (0240).3854538 Fax: (0240).3855018
2
Công ty phân đạm và hoá chất Hà Bắc nằm trên địa bàn Thành phố Bắc
Giang. Công ty nằm trong khu đất khá cao trải dài trên diện tích 34ha, phía bắc
giáp xã Xuân Hơng, phía tây giáp Sông Thơng, và phía đông giáp xã Thọ Xơng.
Chính điều kiện vị trí địa lý thuận lợi đặc biệt là giáp sông Thơng đã giúp cho


công ty có thể tận dụng đợc nguồn nớc dồi dào và không thể thiếu đợc trong quá
trình sản xuất của công ty.
Theo thiết kế ban đầu nhà máy gồm 3 khu vực chính:
- Xởng nhiệt điện: Công suất thiết kế 12.000KW.
- Xởng hóa: Công suất thiết kế 10.000 Tấn urê/năm.
- Xởng cơ khí: Công suất thiết kế 6000 tấn /năm
Nhà máy đợc khởi cồng xây dựng vào đầu năm 1960, nhng do chiến tranh
phá hoại nên nhà nớc đã tiến hành ngừng việc thử máy và tháo dỡ về Trung
Quốc.
Năm 1971 Việt Nam và Trung Quốc khôi phục và bắt đầu mở rộng sản
xuất, tăng sản lợng.
Năm 1975, dây chuyền đợc đa vào chạy thử và đã sản xuất đợc NH
3
lỏng (
ngày 28/1/1975) , sản xuất Ure ngày 12/12/1975. Dây chuyền tiếp tục đợc hoàn
thành đến hết ngày 30/10/1977. Trung Quốc đã bàn giao hoàn toàn cho nớc Việt
Nam sở hữu.
Giai đoạn 1977 1900, quá trình sản xuất của công ty gặp nhiều khó
khăn về cả công nghệ, thị trờng( 1981). Điều đó gây ra những sóng gió cho công
ty một khoảng thời gian tơng đối dài.
Sau 1990 nền kinh tế thị trờng mở cửa, xí nghiệp hợp tác Trung Quốc cải
tạo thiết bị công nghệ , do đó sản lợng tăng rõ rệt.
- Các sản phẩm chính của công ty: Ure 46% N
2
, Amoniac lỏng 99,8%,
Ôxy đóng bình, CO
2
lỏng và rắn.
- Các sản phẩm phụ của công ty: Điện , hơi nớc, NPK, than hoạt tính.
II. Công nghệ sản xuất.

2. 1. Các phân x ng s n xu t chính.
X ng n c, than nhi t, t o khí, amoniac, t ng h p Ure, i n , o l ng -
t ng hóa, s a ch a,NPK.
2. 2. Nguyên li u s n xu t.
- Than c c: c s d ng s n xu t NH
3
, l than antraxit Hòn Gai
- Hi n c H
2
O.
S n xu t NH
3
v ure c ti n h nh trên dây chuy n s n xu t liên t c.
3
Đi u ki n s n xu t: nhi u c«ng ề ệ ả ấ ề đo n, b ph n cã ¸p su t, nhi t ạ ộ ậ ấ ệ đ cao,ộ
m«i trư ng ờ đ c h i d ch¸y n yªu c u nghiªm ng t v an to n, phßng ch ngộ ạ ễ ổ ầ ặ ề à ố
ch¸y n .ổ
2. 3. Nguyªn lÝ qu¸ tr×nh khÝ hãa than.
S n xu t khÝ hãa than l qu¸ tr×nh khÝ hãa theo phả ấ à ương ph¸p gi¸n đo n lßạ
t ng c ầ ốđ nh. Nguyªn li u l than c c ị ệ à ụ đư c ợ đưa v o t à ừ đ nh lò. Ch t khÝ hãa lỉ ấ à
kh«ng khÝ v hà ơi nư c. Kh«ng khÝ v hớ à ơi nư c ớ đư c ợ đi qua t ng nhiªn li u ầ ệ để
ti n h nh khÝ hãa. Tro, x ế à ỉ đư c th i ra c a ợ ả ở ử đ¸y lß. Trong lß khÝ hãa, khi đưa
ch t khÝ hãa ấ đi qua t ng nhiªn li u - ầ ệ đ ti n h nh ph n ng th× cã s ph©n t ngể ế à ả ứ ự ầ
t trªn xu ng dừ ố ư i nhớ ư sau: t ng s y, t ng chầ ấ ầ ưng, t ng khÝ hãa (bao g m t ngầ ồ ầ
kh v t ng oxy hãa), t ng x .ử à ầ ầ ỉ
C¸c ph n ng x y ra ch y u t ng khÝ hãa:ả ử ả ủ ế ở ầ
2C + O
2
= 2CO + Q
C + O

2
= CO
2
+ Q
2CO + O
2
= 2CO
2
+ Q
C + H
2
O = CO + H
2
+ Q
C + CO
2
= 2CO - Q
C + 2H
2
O = CO - Q
Ngo i ra cßn c¸c ph n ng ph sau:à ả ứ ụ
C + H
2
= CH
4
+ Q
CO + 3H
2
= CH
4

+ H
2
O + Q
CO
2
+ 4H
2
= CH
4
+ 2H
2
O + Q
S + H
2
= H
2
S
Trong đã th nh ph n khÝ than m nhà ầ ẩ ư sau :
CO
2
O
2
CO H
2
N
2
CH
4
7 0,5 1,5 41 19 1
KhÝ hãa than theo phương ph¸p gi¸n đo n g m 2 giai ạ ồ đo n chÝnh l : giaiạ à

đo n th i giã v giai ạ ổ à đo n ch khÝ. giai ạ ế Ở đo n ạ đ u dïng kh«ng khÝ th i v o ầ ổ à đ¸y
lß, khÝ thu đư c gi i phãng ra ngo i. Nhi t ợ ả à ệ đ tộ ăng đ n m c ế ứ đ nh t ộ ấ đ nh th×ị
ng ng th i giã v ừ ổ à đưa h n h p khÝ + hỗ ợ ơi nư c v o ớ à đ ch khÝ than m. Trongể ế ẩ
kho ng b t ả ắ đ u t th i giã l n trầ ừ ổ ầ ư c ớ đ n th i giã l n sau ế ổ ầ đư c g i l chu k l mợ ọ à ỳ à
vi c. ệ Đ ểđ m b o an to n v n©ng cao s n lả ả à à ả ư ng v ch t lợ à ấ ư ng khÝ than, 1 chuợ
k l m vi c bao g m 5 c«ng ỳ à ệ ồ đo n: ạ
4
- Giai đo n th i giãạ ổ
- Giai đo n th i lªn l n 1 ạ ổ ầ
- Giai đo n th i xu ng ạ ổ ố
- Giai đo n th i lªn l n 2 ạ ổ ầ
- Giai đo n th i s ch ạ ổ ạ
M t chu k l m vi c kÐo d i 175 gi©y (100%). Th«ng thộ ỳ à ệ à ư ng ph©n ph iờ ố
th i gian 1 chu k l m vi c nhờ ỳ à ệ ư sau :
Giai đo nạ
Th i giãổ Th i lªn l n 1ổ ầ Th i xu ngổ ố Th i lªn l n 2ổ ầ Th i s chổ ạ
%
22÷26 24÷28 38÷42 6÷9 3÷4
2. 4. Sơ lư c quy tr×nh c«ng ngh .ợ ệ
Than c c ụ đư c ợ đưa lªn bunke b t ắ đ u v o qu¸ tr×nh t o khÝ:ầ à ạ
+ Th i giã:ổ ngu n kh«ng khÝ cung c p cho qua tr×nh th i giã ồ ấ ổ đ tể ăng
nhi t ệ đ cho lß khÝ hãa. Kh«ng khÝ ộ đư c qu t giã ợ ạ đưa v o à đư ng ng chung v iờ ố ớ
¸p su t 2800-3200 mmHg, sau ấ đã đư c ợ đưa qua t ng than nãng ầ đ ỏ đ x y raể ả
ph n ng ch¸y c a C v i Oả ứ ủ ớ
2
c a kh«ng khÝ. Nhi t tÝch l i c a t ng than trongủ ệ ạ ủ ầ
lß. Sau khi đi ra kh i lß ỏ đ t, khÝ giã ố đư c th i ợ ổ đi v o lò nhi t theo hà ệ ư ng t trªnớ ừ
xu ng r i qua van ng khãi ho c ố ồ ố ặ đưa t i b ph n thu h i khÝ giã qua van thuớ ộ ậ ồ
h i.ồ
+ Th i lªn l n 1:ổ ầ h n h p hỗ ợ ơi nư c v kh«ng khÝ qua t ng than nãng ớ à ầ đ ,ỏ

đ t o ể ạ đư c khÝ than m qua lò ợ ẩ đ t. Qua lò hố ơi nhi t th a ệ ừ đ n tói r a r i v oế ử ồ à
đư ng ng chung khÝ than qua th¸p r a. KhÝ than ờ ố ử đi t dừ ư i lªn g p nớ ặ ư c tu nớ ầ
ho n d i xu ng à ộ ố đ l m l nh v l m s ch, sau ể à ạ à à ạ đã khÝ than m ẩ đi v o kÐt khÝ.à
+ Th i xu ng:ổ ố sau giai đo n ch khÝ th i lªn, ạ ế ổ đ tr¸nh t ng l a d ch lªnể ầ ử ị
g©y kÐt t ng, b¸m v o v¸ch lß ngả à ư i ta cho hờ ơi nư c ớ đi v o t à ừ đ nh lß ỉ đ t vố à
đưa v o à đ nh lß ph¸t sinh. Hỉ ơi nư c th i t trªn xu ng ớ ổ ừ ố đi qua t ng than. KhÝầ
than h×nh th nh sau khi à đi qua t ng x , mả ỉ ũ giã qua van r nh¸nh v o tói r a vẽ à ử à
đư c tho¸t ra ®ợ ư ng ng chung khÝ than.ờ ố
+ Th i lªn l n 2:ổ ầ sau khi th i xu ng khÝ than cßn lổ ố ưu l i ạ ở đ¸y lò, đư ngờ
ng phÝa ố đ¸y lß, ngư i ta dùng h n h p kh«ng khÝ v hờ ỗ ợ à ơi nư c th i lªn ớ ổ đ ể đ mả
5
b o an to n trả à ư c khi v o giai ớ à đo n th i giã. Quy tr×nh nhạ ổ ư th i lªn l n 1 nhổ ầ ưng
th i gian ng n hờ ắ ơn.
+ Th i s ch:ổ ạ đ thu h i lể ồ ư ng khÝ than m cßn lợ ẩ ưu l i trong thi t b ngạ ế ị ư iờ
ta dïng kh«ng khÝ đ th i s ch v i qui tr×nh nhể ổ ạ ớ ư th i giã nhổ ưng van ng khãiố
đãng đ thu h i khÝ than v ể ồ ềđư ng ng chung.ờ ố
2. 5. M t s ph n ng chÝnh x y ra trong qu¸ tr×nh s n xu t.ộ ố ả ứ ả ả ấ
+ C«ng đo n khÝ hãa than:ạ
Ph n ng chÝnh: ả ứ
3C + O
2
=

CO + CO
2
+ Q
3C + H
2
O = CO + CO
2

+ H
2
+ Q
Ph n ng ph : ả ứ ụ
C + 2 H
2
= CH
4
S + H
2
= H
2
S
C«ng đo n ạ đư c ti n h nh trong lß t ng c ợ ế à ầ ố đ nh U.G.I s n ph m thuị ả ẩ
đư c cã th nh ph n nhợ à ầ ư sau :
CO
2
O
2
CO H
2
N
2
CH
4
H
2
S
7 0.5 31,5 41 19 1
≤1500mg/m

3
+ C«ng đo n kh lạ ử ưu hu nh th p ¸pỳ ấ
Đ h p th Hể ấ ụ
2
S trong khÝ than m. Hi n nay c«ng ty ẩ ệ đang s d ngử ụ
phương ph¸p ư t v i th nh ph n dung d ch g m tananh,mu i Naớ ớ à ầ ị ồ ố
2
CO
3
vanadat
natri (NaVO
3
).
C¸c ph n ng chÝnh:ả ứ
Na
2
CO
3
+ H
2
S = NaHS + NaHCO
3
NaHS + NaVO
3
+ H
2
O = Na
2
V
4

O
3
+ 4NaOH +2S↓
+ C«ng đo n bi n ạ ế đ i CO.ổ
H
2
O
h
= CO
2
+ H
2
+ Q
S d ng hử ụ ơi nư c ớ đ chuy n hãa CO. Ph n ng trªn c n ph i cã ể ể ả ứ ầ ả đi uề
ki n l nhi t ệ à ệ đ v ch t xóc t¸c.ộ à ấ
+ C«ng đo n kh COạ ử
2
:
Băng chuy n sau c i t o k thu t ề ả ạ ỹ ậ đã s d ng c«ng ngh (ki m kali nóngử ụ ệ ề
c i ti n) ả ế đ h p th COể ấ ụ
2
trong khÝ sau chuy n hãa th nh CO. KhÝ sau kh th nhể à ử à
6
CO
2
g i l tinh ch sau khi h p th xong dung d ch ọ à ế ấ ụ ị đư c ợ đưa đi t¸i sinh b ngằ
c¸ch gi m ¸p su t, tả ấ ăng nhi t ệ đ ộ đ khÝ COể
2
tho¸t ra kh i dung d ch, ngu n l cỏ ị ồ ự
h p th c a dung d ch ấ ụ ủ ị đư c kh«i ph c. KhÝ COợ ụ

2
sau khi t¸i sinh đư c ợ đưa đi
s n xu t ure v COả ấ à
2
l ng.ỏ
+ C«ng đo n r a ạ ử đãng.
Nh m b o v xóc t¸c, t ng h p amoniac, c¸c khÝ CO, COằ ả ệ ổ ợ
2
, O
2
, H
2
S cßn
sãt l i trong khi tinh ch ạ ế đư c dung d ch axatat- amoniac ợ ị đ ng h p th l mồ ấ ụ à
s ch tri t ạ ệ đ t i h m lể ớ à ư ng CO +COợ
2
≤ 20 ppm, sau khi h p th xong dung d chấ ụ ị
đư c ợ đưa đi t¸i sinh b ng c¸ch gi m ¸p xu t, tằ ả ấ ăng nhi t ệ đ , ộ đ c¸c khÝ b h pể ị ấ
th tho¸t ra kh i dung d ch, ngu n h p th kh i dung d ch ụ ở ị ồ ấ ụ ỏ ị đư c kh«i ph c, khÝợ ụ
đư c thu h i v ợ ồ ềđ¸y chuy n khÝ than l m nguyªn li u s n xu t.ể à ệ ả ấ
Ph n ng x y ra: ả ứ ả
Cu(NH
3
)
2
Ac + NH
3
+ CO = Cu(NH
3
)

3
AcCO + Q
2 NH
4
OH + CO
2
= (NH
4
)
2
CO
3
+ H
2
O + Q
Trong đã Ac l g c CHà ố
3
COO


+ T ng h p Amoniacổ ợ
N
2
+ 3H
2
= 2NH
3
Ph n ng x y ra trong th¸p t ng h p NHả ứ ả ổ ợ
3
P ở ≤ 32 MPa.

T
0
= 450 530
o
C.
Xóc t¸c: α. Fe
+ T ng h p ure.ổ ợ
Ph n ng x y ra trong th¸p t ng h p v i P ả ứ ả ổ ợ ớ ≤ 20 M.Pa
T
0
= 180
0

0
C Theo hai giai đo nạ
Giai đo n 1: 2 NHạ
3
+ CO
2
= NH
4
O-CO-NH
2
Giai đo n 2: NHạ
4
O-CO-NH
2
→ (NH
2
)

2
CO + H
2
O
III. S¬ ®å d©y chuyÒn s¶n xuÊt chung cña c«ng ty.
D©y chuy n c«ng ngh s n xu t ph©n ề ệ ả ấ đ m Ure c a C«ng ty ph©n ạ ủ đ m vạ à
hãa ch t H B c s d ng c«ng ngh ấ à ắ ử ụ ệđi t than c c AntraxÝt l c«ng ngh truy nừ ụ à ệ ề
th ng c a ng nh c«ng nghi p hãa h c, bao g m c¸c c«ng ố ủ à ệ ọ ồ đo n s n xu t hạ ả ấ ơi
nư c, c«ng ớ đo n khÝ hãa than s n xu t nhiªn li u, c«ng ạ ả ấ ệ đo n t ng h pạ ổ ợ
7
ammoniac NH
3
, cu i cïng l c«ng ố à đo n t ng h p Ure t NHạ ổ ợ ừ
3
v COà
2
thu h i tồ ừ
qu¸ tr×nh tinh ch khÝ nhiªn li u.ế ệ
C¸c b ph n s n xu t chÝnh c a nh m¸y bao g mộ ậ ả ấ ủ à ồ
• Xư ng nhi t : s n xu t hở ệ ả ấ ơi nư c .S d ng than c¸m ớ ử ụ đ s n xu t hể ả ấ ơi 3,82 Mpa
cung c p cho s n xu t ấ ả ấ đi n v cho d©y chuy n s n xu t NHệ à ề ả ấ
3
v Ure.à
• Xư ng t o khÝ : s d ng nhiªn li u than côc antraxit ở ạ ử ụ ệ đ khÝ hãa, s n ph m l mể ả ẩ à
kÝ nguyªn li u t ng h p NHệ ổ ợ
3

• Xư ng t ng h p NHở ổ ợ
3
: sau khi khÝ nguyªn li u ệ đư c ợ đưa v o l m s ch à à ạ đư cợ

cung c p cho c«ng ấ đo n n y ạ à đ th c hi n qu¸ tr×nh h p th nh NHể ự ệ ợ à
3
, s n ph mả ẩ
thu đư c l NHợ à
3
l ng.ỏ
• Xư ng Urª: S d ng NHở ử ụ
3
l ng vµ khÝ COỏ
2
sau qóa tr×nh t ng h p NHổ ợ
3
đ t ngể ổ
h p th nh Urª, sau ợ à đã, qu¸ tr×nh b c hố ơi c« đ c, ặ đưa đi t o h t v ạ ạ à đóng bao để
cã đư c s n ph m Urª.ợ ả ẩ
• Ngo i ra cßn c¸c c«ng à đo n ph tr khsdc nhạ ụ ợ ư: giao nh n v cung c p thanậ à ấ
cho s n xu t t i xả ấ ạ ư ng Than; khai thsdc nở ư c m t cung c p cho s n xu t tro vớ ặ ấ ả ấ à
x lò hỉ ơi , h m«i trồ ư ng t i ph©n xờ ạ ư ng Than ph li u.ở ế ệ
8
Xưởng tạo khÝ Xưởng /nh chế khÝ và tổng hợp NH3Xưởng tổng hợp UreXưởng nhiệt
CO2 lỏng
Tinh chế khÝ
N2, H2CO2
Tổng hợp Urª
Urª
Tổng hợp NH3
Dßng thải 4
NH3 lỏng
Dßng thải 3
Lß khÝ hãa than

Dßng thải 2
Hơi nước
Lß hơi
Than antraxit
Dßng thải 1
Sơ đ c«ng ngh s n xu t c a c«ng ty TNHH m t th nh viªn ph©n ồ ệ ả ấ ủ ộ à đ mạ
v Hãa Ch t H B c.à ấ à ắ
Kh«ng khÝ

Than c¸m, nư c m mớ ề
Sơ đ : M« h×nh sồ ơ đ c«ng ngh s n xu t chung c a c«ng ty TNHH m tồ ệ ả ấ ủ ộ
th nh viªn hãa ch t v ph©n à ấ à đ m H B c.ạ à ắ
Dßng th i 1:ả
- KhÝ b i v m t s ch t « nhi m chÝnh nhụ à ộ ố ấ ễ ư CN
-
, CO, SO
2

- Nư c th i ph¸t sinh t qu¸ tr×nh x lý khãi lß hớ ả ừ ử ơi v l m ngu i x thanà à ộ ỉ
cã nhi t ệ đ kh¸ cao (60ộ
o
C)
9
- Ch t th i r n phát sinh t quá trình t lò h i bao g m: tro, x than v bùn
c n sinh ra t quá trình x lý b i v khí than.
Dòng th i 2:
Khí th i g m: CO, CO
2
, H
2

S, CH
4
, SO
2
, b i .sinh ra t quá trình t nhiên
li u hóa th ch t i các lò khí v ti ng n t i khu v n h nh qu t gió
N c phát sinh t quá trình l m ngu i x , th i b i lũ t, r a khí tháp
r a, thi t b l c b i i n
Ch t th i r n: g m x than v bùn c n sinh ra t quá trình x lý n c th i.
Dòng th i 3:
N c th i ch a Cu
2+
t tháp kh vi l ng, n c th i ch a K
2
CO
3
t tháp
kh CO
2
, n c l m mát máy nén khí,

công o n

kh vi l ng, t ng h p NH
3
Ch t th i r n: bã l u hu nh t khâu hóa l ng óng r n b t l u hu nh.
Dòng th i 4:
Khí th i: B i ure t quá trình vê viên t o h t v NH
3
rò r trong quá trình

s n xu t.
N c th i ch a NH
3
phát sinh trong quá trình s n xu t v n c th i sinh
ho t bao g m n c v sinh cá nhân c a to n b công nhân viên v n c t nh
n ca c a Công ty.
Ch t th i r n: dây chuy n s n xu t Ure h u nh không có ch t th i r n,
ch có m t l ng r t nh s n ph m b v ng vãi nhng khung nh h ng n
môi tr ng
IV. Quản lý chất thải tại Công ty.
4. 1. Phân xởng tổng hợp NH
3
.
4.1.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ:
10
Than côc
Lß khÝ hãa (chÕ t¹o khÝ than Èm)
KhÝ H2S
1
BiÕn ®æi CO
Kh«ng khÝ H¬i n íc
0,49 MPa
H¬i n íc
2,45 MPa
Tananh
KhÝ CO2
K2CO3
Khö vi l îng
CO, CO2 và H2S
D D §ång

KiÒm
2 3 4 5 6
Tæng Hîp NH3
M¸y nÐn 6 cÊp
Tæng hîp Ure
§ãng bao Kho chøa s¶n phÈm
Kho NH3T¹o h¹t
Tananh
KhÝ H2S thÊp ¸p
H¬i n íc
1,27 MPa
CO2 99%
11
* Mô tả quy trình:
Hỗn hợp khí N
2
, H
2
từ công đoạn máy nén khí đi vào thiết bị tách dầu
nhằm loại bỏ lợng dầu và nớc bị cuốn theo từ máy nén. Sau đó hỗn hợp khí đợc
vào đỉnh tháp 3 kết hợp. Tháp 3 kết hợp là thiết bị tích hợp của 2 thiết bị trao đổi
nhiệt dạng ống chùm đặt ở đoạn trên và thiết bị phân ly đặt ở dới đáy.
Hỗn hợp khí ở đỉnh tháp đợc hoà trộn với lợng khí tuần hoàn gồm N
2
, H
2
,
CH
4
rồi chuyển động ở bên trong chùm ống của thiết bị trao đổi nhiệt giai đoạn

I, làm lạnh xuống nhiệt độ 10
o
C- 20
o
C.
Khối khí sau đó bị di chuyển xuống, chuyển động bên trong chùm ống
của thiết bị trao đổi nhiệt đoạn II, đợc làm lạnh xuống nhiệt độ O
o
C- 10
o
C bởi
các tác nhân lạnh là NH
3
lỏng đợc cấp từ thùng chứa bên ngoài tháp, ngng tụ
một phần NH
3
dới dạng lỏng đợc tách ra ở thiết bị phân ly đặt ở đáy tháp.
Khối khí sau đợc tập trung vào ống trung tâm của thiết bị nhiệt đoạn II, di
chuyển lên, chuyển động ở không gian bên ngoài thiết bị trao đổi nhiệt đoạn I và
sử dụng nh là tác nhân lạnh của giai đoạn này.
Khí tuần hoàn ra khỏi thiết bị làm lạnh đi vào bộ phận phân ly tách NH
3
thiết bị ngng , để phân ly tách NH
3
lỏng và phần hơi nớc vi lợng, dầu còn sót lại
trong thể khí cũgn bị NH
3
lỏng mang theo.
Khí tuần hoàn sau khi đã bị loại bỏ NH
3

vào trong ống trung tâm thiết bị
rồi đi lên luồn trong các khe hở giữa các ống chùm của thiết bị trao đổi nhiệt
nhận nhiệt của hỗn hợp khí mới và khí tuần hoàn, nhiệt độ tăng lên tới 20
o
c-
40
o
C , sau đó ra khỏi tháp làm lạnh áp suất suốt 280- 295atm đợc đa tới máy nén
tuần hoàn tuabin nén lên để bù lại tổn thất áp suất của hệ thống.
Khí tuần hoàn sau khi đi khỏi thiết bị nén khí tuần hoàn đợc đa qua thiết
bị phân ly để phân ly dầu, đợc chia thành hai đờng vào tháp tổng hợp ( hàm lợng
NH
3
trong hỗn hợp khí vào tháp khoảng 2.8-4%). Một đờng qua van chính vào
tháp(đờng chính). Men theo vách tháp dùng để điều chỉnh nhiệt độ tầng xúc tác.
Khi đờng chính và đờng phụ phối hợp với nhau qua hộp phân phối khí, qua ống
lồng 3 lớp rồi quay trở về phần trên của hộp phân phối khí, qua ống trung tâm
đỉnh và vào bể xúc tác. Tại đây nhiệt độ của phản ứng một phần đợc truyền qua
ống lồng 3 lớp trao đổi nhiệt với hỗn hợp khí cha phản ứng, hỗn hợp khí ra khỏi
lớp xúc tác có nhiệt độ 470-475
o
C qua trao đổi nhiệt trần ở áp suất cao một phần
NH
3
ở dạng khí đã ngng tụ thành NH
3
lỏng, sau khi qua thiết bị làm lạnh bằng
nớc, hỗn hợp khí đợc đa vào thiết bị phân ly I, để phân ly tách NH
3
lỏng trong

hỗn hợp khí còn khoảng 9-11%, để hạ thấp hàm lợng khí trơ trong hệ thống, sau
khi phân ly lần một có đặt ống phóng không, có thể định kỳ phóng không một
12
phần khí trơ. Hỗn hợp khí đợc tiếp tực đa vào thiết bị, làm ngng tụ , phân ly rồi
quay trở về máy nén.
4.1.2. Các dòng thải và hiện trạng môi trờng
* Khí thải:
- Các loại khí thải chính: CH
4
, NH
3
, CO, H
2
, CH
3
COOH sinh ra từ các quá
trình sau:
- Khí mới đi vào đỉnh tháp 3 kết hợp có thành phần gồm: H
2
, N
2
, CH
4
, Ar,
khí trơtrong đó hàm lợng khí trơ ban đầu còn thấp. Trong quá trình tích hợp
qua các thiết bị , ra khỏi ống khói hàm lợng CH
4
có thể tăng lên đến 14%, NH
3
10%, và các khí trơ khác. Khống chế lu lợng và hàm lợng của hỗn hợp khí trớc

khi ra ngoài môi trờng.
- Trong quá trình khử vi lợng bằng dung dịch đồng Axetat để tái lại
sẽ thải ra khí CO, H
2
còn lại NH
3
, CH
3
COOH, H
2
> Tháp đệm > NH
3
hấp thụ
thành NH
4
OH > nớc thải ra sông Thơng ( trong quá trình thải ra sông sẽ xảy ra
các phản ứng tạo muối làm tắc đờng ống, do vậy hiện nay nớc đợc tận dụng để
trung hoà với khí CO
2
của xởng nhiệt điện bằng cách hoà nớc trong các đờng
ống trớc khi thải ra hồ bể lắng.
- Trớc đây có quá trình phóng không liên tục và thải khí CH
4
và NH
3
vào
không khí. Nhng hiện nay đã đa vào 1 hệ thống hấp thụ, dùng NH
4
OH loãng hấp
thụ NH

3
thành dung dịch amoniac ( trong điều kiện p= 13-16atm).
* Nớc thải:
- Ngng tụ NH
3
: trớc đây, sau khi ngng tụ có hàm lợng NH
3
chiếm 15%
thải lợng nớc thải vào môi trờng nh vậy là vợt quá TCVN. Hiện nay công ty đã
thực hiện chng cất triệt để và tiến hành sục nớc để loãng.
- Nớc làm mát lấy từ sông Thơng đợc Lắng sơ bộ làm lạnh thải
về sông thơng.
- Nớc mềm hoá học để sản xuất hơi nớc chảy tràn Thu lại đem ch-
ng.
- Nớc thải từ các quá trình khử vi lợng và khử CO
2
* Chất thải rắn:
- Than chế khí Thổi gió Than bụi lắng đọng ống khói
- Nớc thải từ thuỷ phong Bể chứa Thu than
- Chất hấp thụ Silicagen sau khi hấp phụ đợc đóng bao tập trung lại và lu
giữ tại nhà máy.
- Dầu thải ( dầu tuần hoàn, dầu xi lanh): của 6 máy nén
+ Dầu tuần hoàn đợc bơm sang trạm bơm thu hồi và đốt
13
+ Dầu xi lanh theo khí làm lạnh thực hiện tách nớc và dầu để đa vào máy
dầu sét.
Bể tách có cấu tạo 3 ngăn sau khi nớc và dầu đợc đa vào ngăn dới cùng do
tính chất của dầu là nhẹ hơn nớc do vậy dầu sẽ nổi lên trên và có hệ thống chảy
tràn để thu hồi dầu. Nớc ở ngăn dới sẽ đợc chuyển ra cống thải ra sông Thơng.
Tuy nhiên do hệ thống tách dầu quá đơn giản nên nớc vẫn còn nhiễm dầu gây ô

nhiễm môi trờng.
4.1.3. Các phơng pháp xử lý môi trờng
* Khí thải
Khí
Bụi
Bụi khí
Bùn Bùn Bùn
Định kỳ nạo vét
Phơi và bán lại Nớc tuần hoàn
* Nớc thải:
- Nớc thải sinh ra từ quá trình khử vi lợng, quá trình làm mát, quá trình
khử CO
2
có đặc điểm và đợc áp dụng các phơng pháp xử lý sau.
- Đối với nớc thải làm mát có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ đầu vào và quy
trình thải nh sau:
Đối với nớc thải sản xuất từ các phân xởng: trong nớc thải chứa một số
hoá chất nh kim loại nặng, NH
3
, các axit yếu, dầu, mỡ, do vậy Công ty đã áp
dụng các biện pháp xử lý nh: trung hoà, lọc tách dầu và chng cất nhằm giảm
nồng độ các chất này khi thải ra môi trờng.
* Chất thải rắn:

14
Thủy
phong túi
rửa
Bể lắng
lọc

Bể lắng
sơ bộ
Tháp rửa
Hệ thống
làm mát
Sông
Thơng
Mơng
thải
Trạm
bơm
Hệ thống
dẫn
Nớc thải
Đóng khuônS huyền phùRửa tại bể lắng
VL hấp phụ có
S
Bán
* Ưu điểm: Đối với các chất thải lá S rắn bám trên VL hấp phụ khí cần
hoàn lu đem ra bể lắng và rửa, sau đó S sẽ lắng xuống đáy bể, sau đó đợc đóng
khuôn và đem bán.
* Nhợc điểm:
- Tại bể lắng S do chỉ là lắng sơ bộ nên hàm lợng S vẫn còn trong nớc, hơn
nữa tại bể lắng này cũng chứa khá nhiều chất khác do vậy rất khó xử lý.
4.1.4. Đề xuất giải pháp sản xuất sạch hơn
- Xử lý CH
4
phóng không trong giai đoạn tổng hợp NH
3
bằng hệ thống có

cấu tạo khung bằng xenlulo và phun hóa chất hấp thụ CH
4
.
- Bụi hỗn hợp khí trớc khi khử H
2
S thấp áp có thể thay bằng ống ventury
4. 2. Phân xởng tổng hợp Ure.
4.2.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ.
15
BánMáy cắt,
đóng khuôn
S sinh ra
Khí thải (NH
3
, bụi ure)
NH
3
KK Ure 65-68% Ure 65-68% Ure Ure cUre đặc Ure SP
CO
2
Cacbamat Cacbamat Cacbamat Cacbamat 99,7% Hạt
NH
3
, H
2
O,KK NH
3
, H
2
O,KK

NH
3
,KK NH
3
,KK Hơi nớc Hơi nớc
Dịch cácbamat Dịch ngng tụ
Khí thải (khí trơ, NH
3
,)
16
Đóng
bao
Quạt
hút
Phân
giai
giai
đoạn
II

đặc
giai
đoạn
II
Tháp
tổng
hợp

đặc
giai

đoạn I
Phân
giai
giai
đoạn I
Tháp
tạo
hạt
Tháp
hấp
thụ
Thiết
bị làm
lạnh
* Mô tả quy trình:
- NH
3
lỏng có áp suất từ 1,95 2,1 Mpa, nhiệt độ từ 15 30
o
C, nồng độ
99.8% từ kho cầu thuộc xởng tổng hợp NH
3
đợc cấp đến công đoạn, đợc đa qua
hồ đo lu lợng FI
721
vào bộ lọc để lọc tạp chất rồi qua van điều tiết.
- Từ ngăn thùng chứa này NH
3
đợc bơm cao áp (Piston) nâng áp suất P
lên 20 Mpa, và đi qua thiết bị gia nhiệt NH

3
lên nhiệt độ từ 30 lên 35
o
C,
- Khí CO
2
từ công đoạn tinh chế của xởng hợp thành cấp sang ở điều kiện:
CO
2
98%, H
2
S<30mg/Nm
3
, p= 300-600mm H
2
O, nhiệt độ 30-35
o
C. Khí CO
2
tr-
ớc khi vào máy nén bổ sung một lợng không khí nén để đảm bảo nồng độ
O
2
/CO
2
=0.05%V, đợc nén qua các đoạn 1,2 và 3 lên áp suất P= 3.36 Mpa , đợc
đa sang tháp khử H
2
S. Khi ra khỏi tháp khử khí bảo đảm hàm lợng H
2

S<= 5mg/
Nm
3
và tiếp tục đợc đa vào nén công đoạn 4,5 nâng áp suất khí lên 20 Mpa và
nhiệt độ 110
o
C sau đó đợc đa sang tháp tổng hợp
- Tại tháp tổng hợp Urê xảy ra phản ứng tổng hợp. Hiệu suất chuyển hoá
là 65-68%. Thời gian lu của nguyên vật liệu từ 45-60 phút tuỳ theo phụ tải.
Dung dịch ra khỏi 708 gồm Urê, cacbonat, NH
3
tự do và nớc, qua van điều tiết
PIC727 áp suất giảm xuống còn 16.5-17 atm, nhiệt độ 120
o
C và đa vào thiết bị
phân ly. Phần khí đợc tách ra qua bộ làm mát 731B cùng với khí phân giải ở 710
qua 731 để vào hấp thụ 715, phần dung dịch tiếp tục đi vào phân giải đoạn
I(710) tại đây pha khí đợc tách ra, bay lên trên, còn lại dung dịch đợc đa sang
thiết bị gia nhiệt 711để tăng nhiệt độ lên 155-160
o
C. đa sang phân ly 712 Khí có
nhiệt độ cao ở đây đợc đa trở lại thiết bị 710 trợ nhiệt cho dung dịch từ 710A
xuống rồi cùng với lợng khí ở 710 bay lên.
- Dung dịch ở 712 qua van điều tiết lần thứ 2 LIC (722) áp suất giảm
xuống 0.25- 0.35 Mpa, nhiệt độ 110- 120
o
C sau đó đợc đa sang phân giải đoạn 2
(713), ở phần trên khí đợc tách ra, bay lên đỉnh thiết bị, còn dung dịch đợc qua
thiết bị 714 đùng hơi nớc tập trung ở đỉnh, còn dịch Ure ra ở đáy qua tiết lu lần
nữa ở LIC(724) về áp suất thờng vào thiết bị bốc hơi nhanh 730 rồi vào cô đặc

đoạn 1 731A, phần dới đợc ga nhiệt bằng khí hỗn hợp từ 710B, đoạn trên dùng
hơi nớc 1.27 Mpa tăng nhiệt độ dung dịch Ure từ 120- 130
o
C. Sau phân ly dung
dịch Ure ở thiết bị 732, dung dịch tiếp tục qua thiết bị gia nhiệt 733 để nâng
nhiệt độ lên 136- 140
o
C và đa vào thiết bị phân ly 734. Tại đây phần khí bốc lên
ở đỉnh, còn dung dịch Ure lúc này có nồng độ 99.8% qua bơm Ure đậm đặc 735
lên đỉnh tháp, nhờ vòi phun tạo hạt , hạt Ure rời từ đỉnh tháp xuống sau đó đi
qua hệ thống phân loại để loại bỏ những hạt không hợp qui cách. Các hạt Ure
đạt qui cách đợc dẫn vào băng tải số 1, đến bộ làm lạnh và phun chất trợ gia
17
đóng cục, qua hệ thống băng tải đợc chuyển sang bộ phận đóng bao, xếp gỡ, rồi
xếp vào kho.
4.2.2. Các dòng thải và hiện trạng môi trờng.
* Khí thải:
- Chủ yếu là khí NH
3
và CO
2
rò rỉ từ các thiết bị trong quá trình vận hành.
Trong đó NH
3
đợc thải ra môi trờng
* Chất lỏng:
Các công đoạn phát sinh chất lỏng
+ Nớc ngng của quá trình sản xuất có chứa amoniac và urê
+ Nớc thải rửa bơm rong quá trình cô đặc ure, lợng thải định kỳ 10m
3

/h có
hàm lợng NH
3
0.5%.
+ Nớc làm mát khoảng 2500m
3
/h có nhiệt độ cao
+ Nớc thải ở trạm máy nén vào máy bơm có lẫn dầu do đó phải phân tách
loại nớc thải này và đem đi tách dầu rồi mới thải ra cống chung của công ty.
* Chất thải rắn:
- Để sản xuất 1tấn ure có 0.84 tấn than. Do đó sẽ có 1 hàm lợng than
không đạt tiêu chuẩn, hoặc do rơi vãi ra môi trờng.
- Hạt đạm rơi vãi xung quanh tháp tạo hạt. Trong quá trình tạo hạt thì các
hạt đạm bị bắn ra môi trờng xung quanh, thất thoát sản phẩm và gây ô nhiễm
môi trờng.
4.2.3. Các phơng pháp xử lý môi trờng đợc áp dụng
* Nớc thải
* Ưu điểm: Đơn giản, không cần phải đầu t trang thiết bị hiện đại, chủ
yếu tận dụng các dòng thải từ các xởng.
* Nhợc điểm: Hiệu quả xử lý không cao, có thể gây tắc đờng dẫn các đ-
ờng ống dẫn nớc thải hoàn toàn để ngỏ do vậy gây ô nhiễm môi trờng.
*Chất thải rắn
18
Đờng cống dẫn
nhiệt đến xởng
nhiệt
Hồ môi trờng
NH
4
OH

Tái chếThu gom cùng với
xúc tác Fe
Chất xúc tác
oxit Fe
Ngoài 2 phân xởng trên thì tại nhà máy còn có các phân xởng để phục vụ
cho quá trình tạo ra phân đạm cũng tạo ra các loại chất thải
4. 3. Phân xởng nhiệt điện
4.3.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ
19
P = 39at, t
o
= 450
o
C
Tuabin M¸y
kÝch tõ
Than 35at 16at 5at
FO Níc bæ xung
16at M¸y ph¸t ®iÖn
KK Bôi 5at
Bôi,khÝ th¶i B×nh ng-
ng tô
B¬m níc cÊp cho lß h¬i B¬m níc ngng
Lu tr×nh s¶n xuÊt cña xëng nhiÖt
20

h¬i
BÓ khö
khÝ
* Mô tả quy trình

- Nhiên liệu:
+ Than cám đợc vận chuyển từ cảng than trên sông thơng qua hệ thống
băng tải vào kho 631. Sau đó đợc hệ thống cầu trục chuyển đến ghi cấp than,
theo băng tải vào cân định lợng và đợc hệ thống chuyền đến 10 bunke than. Sau
đó than đợc đa qua máy nghiền than ( kiểu thùng quay) tại đây nhờ có gió nóng
và bi thép nhỏ làm than đợc sấy và nghiền nhỏ ( đờng kính < vài chục Mm)Than
sau khi đợc nghiền đa đến sàng phân ly than thô để phân loại ( hạt nhỏ đạt tiêu
chuẩn đợc tách ra bằng quạt đẩy hút, hạt to đợc quay lại máy nghiền) Sau đó
than đợc qua má nghiền mịn và sàng phân ly mịn và đợc đa về kho than mịn.
+ Than mịn ở kho than mịn sẽ đợc máy cấp than bột gạt phun vào lò nhờ
áp lực gió nóng đợc sản xuất từ bộ sấy không khí. Hỗn hợp than mịn với gió
nóng này là gió nóng cấp I. Sau đó gió cấp II là loại gió nóng đợc phun trực tiếp
vào lò nhằm hỗ trợ cho quá trình cháy trong lò có nhiệt độ 300 - 700
0
C đợc sử
dụng.
+ Dầu FO qua hệ thống đờng ống vận chuyển và đợc phun vào lò qua các
vòi phun.
- Nguyên liệu: Nguyên liệu chính của xởng nhiệt là nớc:
Nớc Hệ thống xử lý nớc sơ bộ Xử lý nớc cấp Bơm nớc cấp ( loại
bơm ly tâm nhiều tầng) Bình nhiệt cao áp( sau khi qua bình nớc đạt nhiệt độ
150
o
C, áp suất 60 atm) Lò hơi.
4.3.2. Các dòng thải và hiện trạng môi trờng
Chủ yếu sinh ra do quá trình đốt tại lò hơi , còn các công đoạn khác đều
thép kín và tuần hoàn.
- Khí thải: Do thành phần than có chứa các nguyên tố: O, H, N , S , A
( H m l ng tro ) , W ( độ ẩm), V ( chất bốc) . Than cháy sẽ ra phản ứng cháy
của C và H tạo ra các sản phẩm cháy CO

2
, H
2
S, SO
2
, bụi, NO
x
,
Khói thải ra môi trờng do chỉ lọc bụi qua Ventury và tháp rửa bằng dung
dịch NH
4
OH trớc khi ra ống khói, sau đó thải ra ống khói nên hiệu quả cha cao,
mới chỉ xử lý đợc bụi và lợng nhỏ khí độc. Mặc dù hiệu quả xử lý cha cao, vẫn
còn một lợng bụi và chất ô nhiễm khí nhất định gây khói có màu đen nhng khói
thải ra môi trờng vẫn nằm trong giới hạn cho phép của Quy chuẩn kỹ thuật Việt
Nam.
- Chất thải rắn:
21
Phát sinh từ quá trình đốt lò hơi bao gồm: tro , xỉ than, bụi than, oxit kim
loại.
- Chất thải lỏng: Phát sinh từ quá trình xử lý bụi than, nhiệt độ nớc thải
khá cao ( 60
o
C) nớc thải từ các hệ thống xử lý nớc cấp, từ quá trình rửa lò hơi,
.
Lu lợng thải chính là nớc thải xỉ. Loại nớc thải từ quá trình dập lửa và khử
bụi đợc thải ra các công dẫn nớc. Nớc này có nhiệt độ cao, thành phần của nớc
thải có Amoniac, do nớc ding dung dịch NH
4
loãng thải ra từ xởng hợp thành để

xử lý bụi và khí độc trong khói thải. Nớc này đợc tuần hoàn trở lại và không thải
ra môi trờng.
4.3.3. Các phơng pháp xử lý môi trờng đang đợc áp dụng
* Xử lý khí: Hiện nay nhà máy sử dụng 2 mô hình: đối với lò cũ nhà máy xử lý
bằng tháp rửa ống, đối với 2 lò mới sử dụng hệ thống lọc bụi Ventury.
* Xử lý chất thải rắn:
- Ưu điểm: Đơn giản, không cần đầu t khoa học công nghệ
- Nhợc điểm: Trong quá trình vận chuyển bằng xe goòng có thể làm rơi
vãi dọc đờng, bãi xỉ không đợc quy hoạch cụ thể gây ra lợng bụi rất lớn ảnh h-
ởng đến không khí, khi có gió thổi qua và trong quá trình khai thác xỉ.
* Xử lý nớc:
- Ưu điểm:
22
Bói x
Xe Goòng
Cht thi rn
Bể lắng I, IIBể cô đặcBể trung
gian
Nớc thải
Hệ thống
tá tuần
hoàn nớc
thải xỉ
Bể cát Bể nớc
lắng trong
Khu thu
hồi bụi
Bể tro bụi
Phơng pháp xử lý này nớc thải sau khi đợc loại bỏ đợc bùn cặn và giảm đ-
ợc nhiệt độ sẽ tái tuần hoàn lại không thải ra môi trờng.

- Nhợc điểm:
Nớc thải sau khi đợc xử lý cơ học nên nớc có độ pH lớn, do vậy dễ gây ăn
mòn thiết bị.
4.3.4. Đề xuất các biện pháp sản xuất sạch hơn
- Cần phải thờng xuyên hơn nữa tiến hành phân tích chất thải để có biện
pháp cải tạo các thiết bị xử lý.
- Sử dụng nguyện liệu đầu vào có chất lợng cao
- Quy hoạch lại bãi xỉ nhằm trách phát tán bụi gây ô nhiễm môi trờng
4. 4. Phân xởng tạo khí.
4.4.1. Sơ đồ dây chuyền công nghệ
23
1 Không khí
24
HT bể lắng
109
a
Thá
p
rửa
Bể làm mát
HT bể lắng
sơ bộ
107
Thủy phong
túi rửa
652
Lọc tĩnh
điện
655
Két khí

10
9b
Th
áp
rửa
108
Tháp
rửa
106
Nồi hơi
nhiệt thừa
105
Lò đốt
104
Lò khí
hóa
* Mô tả quy trình:
- Than nguyên liệu đợc qua hệ thống đập sàn để phân loại, rùi nhờ băng
tải chuyền vào phễu than của xởng tạo khí qua máy cấp liệu, máy cho than tự
động định kỳ cho vào trong lò.
Than nguyên liệu vào trong lò đợc khí ra sấy khô và khí hoá. Quá trình
khí hoá than trong lò diễn ra theo một chu kỳ kéo dài 175 giây, chia làm 5 giai
đoạn là thổi gió, thổi lên, thổi xuống, thổi lần hai và thổi sạch.
- Tại giai đoạn thổi gió, không khí đợc dẫn qua đờng ống vào ống trung
tâm ở đáy lò phát sinh, thổi ngợc lên trên, sấy khô và cấo nhiệt cho than nhiên
liệu.
- Trong giai đoạn thổi lên, hơi nớc và không khí có bổ sung N
2
qua hệ
thống van điều chỉnh, qua đờng ống vào trung tâm ở đáy lò phát sinh và thổi từ

dới lên.
- Trong giai đoạn thổi xuống, hơi nớc và không khí có bổ sung N
2
qua hệ
thống van điều chỉnh rồi vào lò đốt trớc khi vào đờng ống ở trên đỉnh lò phát
sinh.
- Giai đoạn thổi lên lần hai diễn ra nh giai đoạn thổi lên lần một và giai
đoạn thổi sạch diễn ra tơng tự nh giai đoạn thổi gió.
- Trong quá trình thổi khí và phóng không khí thải , ngời ta phải mở
van hơi nớc trớc 5s so với van không khí, đồng thời dòng van hơi nớc 5s so với
van không khí nhằm bảo an toàn do hỗn hợp tạo thành giữa không khí có N
2

khí than trong đờng ống có khả năng gây cháy nổ, gây mất an toàn.
- Khí sau khi đợc thu hồi ở đờng ống chung sẽ đợc dẫn qua thiết bị rửa khí
dạng đĩa, dạng xoáy với tác nhân làm sạch là nớc. Sau đó khí qua thiết bị thuỷ
phong trớc khi vào két khí lu trữ.
- Toàn bộ nớc sử dụng để làm mát, làm sạch khí tại các thiết bị thuỷ
phong, thiết bị rửa khí đợc dẫn về đờng thải chung, qua hai bể lắng rồi qua
tháp làm mát trớc khi đợc tuần hoàn lại cung cấp cho hệ thống.
4.4.2. Các dòng thải và hiện trạng môi trờng
* Khí thải
Phân xởng có 10 lò khí hoá than để sản xuất khí than ẩm. Chủ yếu ở giai
đoạn thổi gió không khí thoát ra từ lò phát sinh đợc giảm nhiệt độ 175 200
o
C
và thải qua ống khói, lu lợng thải 4000m
3
/h. Thành phần khí thải gồm: CO, CO
2

,
H
2
S, CH
4
, SO
2
, bụi
* Nớc thải:
25

×