Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

vài trò và tác động của chính sách thuế quan đối với nền kinh tế việt nam khi gia nhập wto

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.63 KB, 26 trang )


KHOA SAU ĐẠI HỌC
MÔN HỌC: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH THUẾ – NHÓM 6
Thực hiện:
Lâm Xiêm Dung _ Nhóm trưởng
Lê Ngọc Thùy Trang
Nguyễn Lương Huy
Lý Quốc Hùng
Võ Chí Linh
Nguyễn Phước Hồng Hạnh
Hoàng Bảo Toàn
VAI TRÒ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH THUẾ
QUAN ĐỐI VỚI NỀN KINH TẾ VIỆT NAM KHI GIA
NHẬP WTO
TRƯỜNG ĐH KINH TẾ TP.HCM




PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN


1.
1.
Khái niệm
Khái niệm



2.
2.
Phân loại thuế quan
Phân loại thuế quan
3.
3.
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
4. Giá tính thuế - tỷ giá tính thuế và đồng tiền nộp thuế
4. Giá tính thuế - tỷ giá tính thuế và đồng tiền nộp thuế
5. Mục đích của thuế quan
5. Mục đích của thuế quan
6. Tác động của thuế quan đối với nền kinh tế
6. Tác động của thuế quan đối với nền kinh tế
PHẦN II:
PHẦN II:
CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VIỆT NAM KHI GIA
CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VIỆT NAM KHI GIA
NHẬP WTO
NHẬP WTO


1.
1.
Chính sách thuế quan trong điều kiện hội nhập
Chính sách thuế quan trong điều kiện hội nhập


2.
2.

Tác động của thuế nhập khẩu đối với các loại thuế khác
Tác động của thuế nhập khẩu đối với các loại thuế khác


3. Nhận xét
3. Nhận xét
Phần III: KIẾN NGHỊ
Phần III: KIẾN NGHỊ




PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN


1.
1.
Khái niệm
Khái niệm
1.1. Thuế quan
1.1. Thuế quan
Là thuế chính phủ đánh vào hàng hóa được chuyên
Là thuế chính phủ đánh vào hàng hóa được chuyên
chở qua biên giới quốc gia hoặc lãnh thổ hải quan.
chở qua biên giới quốc gia hoặc lãnh thổ hải quan.
Thuế quan gồm thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu và
Thuế quan gồm thuế đánh vào hàng hóa nhập khẩu và

xuất khẩu (thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu)
xuất khẩu (thuế nhập khẩu và thuế xuất khẩu)


1.2. Biểu thuế quan
1.2. Biểu thuế quan
Biểu thuế quan là một bảng tổng hợp quy định một
Biểu thuế quan là một bảng tổng hợp quy định một
cách có hệ thống các mức thuế quan đánh vào các loại
cách có hệ thống các mức thuế quan đánh vào các loại
hàng hóa chịu thuế khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu mà
hàng hóa chịu thuế khi xuất khẩu hoặc nhập khẩu mà
mỗi quốc gia đều xây dựng để xác định mức độ chịu
mỗi quốc gia đều xây dựng để xác định mức độ chịu
thuế của các hàng hóa khác nhau
thuế của các hàng hóa khác nhau








PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN



2. Phân loại thuế quan
2. Phân loại thuế quan
2.1. Theo phương pháp tính thuế
2.1. Theo phương pháp tính thuế
-
-
Thuế quan đặc
Thuế quan đặc
địn
địn
h
h
- Thuế tr
- Thuế tr
ị giá
ị giá


- Thuế
- Thuế


quan hỗn hợp
quan hỗn hợp


2.2.
2.2.
Theo mục đích đánh thuế
Theo mục đích đánh thuế





-
-
Thuế quan tài chính
Thuế quan tài chính


- Thuế quan bảo hộ
- Thuế quan bảo hộ
2.3.
2.3.
Theo mức thuế
Theo mức thuế




-
-
Mức thuế tối đa
Mức thuế tối đa


-
-
Mức thuế tối thiểu
Mức thuế tối thiểu



-
-
Mức thuế ưu đãi
Mức thuế ưu đãi




PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN


3.
3.
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập
Phương pháp tính thuế xuất khẩu, thuế nhập
khẩu
khẩu


3.1.
3.1.
Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ
Đối với hàng hoá áp dụng thuế suất theo tỷ
lệ phần trăm
lệ phần trăm



3.2.
3.2.
Đối với hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối
Đối với hàng hoá áp dụng thuế tuyệt đối


Số tiền thuế
Số tiền thuế
xuất khẩu, thuế
xuất khẩu, thuế
nhập khẩu phải
nhập khẩu phải
nộp
nộp
=
=
Số lượng đơn vị
Số lượng đơn vị
từng mặt hàng thực
từng mặt hàng thực
tế xuất khẩu, nhập
tế xuất khẩu, nhập
khẩu ghi trong tờ
khẩu ghi trong tờ
khai hải quan
khai hải quan
x
x

Trị giá tính
Trị giá tính
thuế tính
thuế tính
trên một
trên một
đơn vị
đơn vị
hàng hóa
hàng hóa
x
x
Thuế suất của
Thuế suất của
từng mặt
từng mặt
hàng
hàng
Số tiền thuế xuất
Số tiền thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu
khẩu, thuế nhập khẩu
phải nộp
phải nộp
=
=
Số lượng đơn vị từng mặt
Số lượng đơn vị từng mặt
hàng thực tế xuất khẩu, nhập
hàng thực tế xuất khẩu, nhập

khẩu ghi trong tờ khai hải
khẩu ghi trong tờ khai hải
quan
quan


x
x
Mức thuế tuyệt
Mức thuế tuyệt
đối quy định trên
đối quy định trên
một đơn vị hàng
một đơn vị hàng
hoá
hoá






PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN


4.
4.

Giá tính thuế - tỷ giá tính thuế và đồng
Giá tính thuế - tỷ giá tính thuế và đồng
tiền nộp thuế
tiền nộp thuế
4.1.
4.1.
Giá tính thuế
Giá tính thuế
-
-
Giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu là giá bán
Giá tính thuế đối với hàng hoá xuất khẩu là giá bán
tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.
tại cửa khẩu xuất theo hợp đồng.
- Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực
- Giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu là giá thực
tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp
tế phải trả tính đến cửa khẩu nhập đầu tiên theo hợp
đồng, phù hợp với cam kết quốc tế.
đồng, phù hợp với cam kết quốc tế.
4
4
.2.
.2.
Tỷ giá tính thuế
Tỷ giá tính thuế


Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài
Tỷ giá giữa đồng Việt Nam với đồng tiền nước ngoài

dùng để xác định giá tính thuế là tỷ giá hối đoái do
dùng để xác định giá tính thuế là tỷ giá hối đoái do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
tính thuế
tính thuế
4
4
.3.
.3.
.Đồng tiền nộp thuế
.Đồng tiền nộp thuế


Là đồng Việt Nam, trong trường hợp được phép nộp
Là đồng Việt Nam, trong trường hợp được phép nộp
thuế bằng ngoại tệ thì phải nộp bằng ngoại tệ tự do
thuế bằng ngoại tệ thì phải nộp bằng ngoại tệ tự do
chuyển đổi
chuyển đổi






PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN



5.
5.
Mục đích của thuế quan
Mục đích của thuế quan
5.1.
5.1.
Thuế nhập khẩu
Thuế nhập khẩu
- Tăng thu cho ngân sách
- Tăng thu cho ngân sách
-


Là công cụ bảo hộ mậu dịch
Là công cụ bảo hộ mậu dịch
5.2.
5.2.
Thuế xuất khẩu
Thuế xuất khẩu
- Là một công cụ mà các nước đang phát triển thường sử dụng
- Là một công cụ mà các nước đang phát triển thường sử dụng
để đánh vào một số mặt hàng nhằm làm tăng lợi ích quốc gia.
để đánh vào một số mặt hàng nhằm làm tăng lợi ích quốc gia.
- Làm giảm xuất khẩu do nhà nước không khuyến khích xuất
- Làm giảm xuất khẩu do nhà nước không khuyến khích xuất
khẩu các mặt hàng sử dụng các nguồn tài nguyên khan hiếm
khẩu các mặt hàng sử dụng các nguồn tài nguyên khan hiếm
đang bị cạn kiệt hay các mặt hàng mà tính chất quan trọng của

đang bị cạn kiệt hay các mặt hàng mà tính chất quan trọng của
nó đối với sự an toàn lương thực hay an ninh quốc gia được đặt
nó đối với sự an toàn lương thực hay an ninh quốc gia được đặt
lên trên hết
lên trên hết






PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN


6.
6.
Tác động của thuế quan đối với nền kinh tế
Tác động của thuế quan đối với nền kinh tế


-


Xét trên góc độ quốc gia đánh thuế thì thuế quan sẽ mang lại
Xét trên góc độ quốc gia đánh thuế thì thuế quan sẽ mang lại
thu nhập thuế cho nước đánh thuế. Nhưng đứng trên giác độ
thu nhập thuế cho nước đánh thuế. Nhưng đứng trên giác độ

toàn bộ nền kinh tế, thuế quan lại làm giảm phúc lợi chung do
toàn bộ nền kinh tế, thuế quan lại làm giảm phúc lợi chung do
nó làm giảm hiệu quả khai thác nguồn lực của nền kinh tế thế
nó làm giảm hiệu quả khai thác nguồn lực của nền kinh tế thế
giới.
giới.
-


Thuế quan có thể có những ảnh hưởng tiêu cực. Thuế quan
Thuế quan có thể có những ảnh hưởng tiêu cực. Thuế quan
cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa và do
cao sẽ ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa và do
đó làm giảm lượng hàng hóa được tiêu thụ. Thuế quan cao cũng
đó làm giảm lượng hàng hóa được tiêu thụ. Thuế quan cao cũng
sẽ kích thích tệ nạn buôn lậu.
sẽ kích thích tệ nạn buôn lậu.


-


Thuế nhập khẩu có vai trò quan trọng trong việc bảo hộ thị
Thuế nhập khẩu có vai trò quan trọng trong việc bảo hộ thị
trường nội địa
trường nội địa





PHẦN I:
PHẦN I:
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN
TỔNG QUAN VỀ THUẾ QUAN


6.
6.
Tác động của thuế quan đối với nền kinh tế
Tác động của thuế quan đối với nền kinh tế






PHẦN II:
PHẦN II:
CS THUẾ QUAN TẠI VN KHI
CS THUẾ QUAN TẠI VN KHI
GIA NHẬP WTO
GIA NHẬP WTO
-


Khi gia nhập WTO, 10.600 dòng thuế nhập khẩu được đặt lên
Khi gia nhập WTO, 10.600 dòng thuế nhập khẩu được đặt lên
bàn đàm phán. Việt Nam buộc phải cắt giảm 22% so với mức
bàn đàm phán. Việt Nam buộc phải cắt giảm 22% so với mức
hiện hành, theo cam kết với 26 nước thành viên Tổ chức

hiện hành, theo cam kết với 26 nước thành viên Tổ chức
Thương mại thế giới (WTO) có yêu cầu đàm phán
Thương mại thế giới (WTO) có yêu cầu đàm phán
-


Nguồn thu từ thuế xuất khẩu, nhập khẩu (chủ yếu) hiện đang
Nguồn thu từ thuế xuất khẩu, nhập khẩu (chủ yếu) hiện đang
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách (khoảng 13%)
chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng thu ngân sách (khoảng 13%)
-


Dự kiến
Dự kiến
khoản sụt giảm nguồn thu thuế ước tính lên tới 300
khoản sụt giảm nguồn thu thuế ước tính lên tới 300
triệu USD cho cả giai đoạn 5 năm sau khi gia nhập WTO, tương
triệu USD cho cả giai đoạn 5 năm sau khi gia nhập WTO, tương
đương với khoảng 4.800 tỷ đồng, bình quân giảm thu khoảng
đương với khoảng 4.800 tỷ đồng, bình quân giảm thu khoảng
1.000 tỷ đồng mỗi năm (tương đương khoảng 6 - 10% số thu
1.000 tỷ đồng mỗi năm (tương đương khoảng 6 - 10% số thu
thuế nhập khẩu mỗi năm)
thuế nhập khẩu mỗi năm)




PHẦN II:

PHẦN II:
CS THUẾ QUAN TẠI VN KHI
CS THUẾ QUAN TẠI VN KHI
GIA NHẬP WTO
GIA NHẬP WTO
-


Việc cắt giảm như trên rõ ràng là một mất mát lớn đối với
Việc cắt giảm như trên rõ ràng là một mất mát lớn đối với
nhiều doanh nghiệp sản xuất trong nước, và đó cũng là một
nhiều doanh nghiệp sản xuất trong nước, và đó cũng là một
thách thức lớn.
thách thức lớn.
-


Tuy nhiên
Tuy nhiên
việc cắt giảm thuế nhập khẩu sẽ góp phần làm giảm
việc cắt giảm thuế nhập khẩu sẽ góp phần làm giảm
chi phí nguyên liệu đầu vào của nhiều ngành sản xuất, giúp hạ
chi phí nguyên liệu đầu vào của nhiều ngành sản xuất, giúp hạ
giá thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa
giá thành sản phẩm và nâng cao sức cạnh tranh của hàng hóa
trong nước.
trong nước.


-



Xét một cách tổng quan, thuế nhập khẩu
Xét một cách tổng quan, thuế nhập khẩu
và việc cắt giảm khi
và việc cắt giảm khi
gia nhập
gia nhập
vào WTO là một sự đánh đổi, trong đó, được - mất
vào WTO là một sự đánh đổi, trong đó, được - mất
trước mắt cơ bản sẽ được dung hòa; còn về lâu dài, đó là sự
trước mắt cơ bản sẽ được dung hòa; còn về lâu dài, đó là sự
đánh đổi có lợi
đánh đổi có lợi




PHẦN II:
PHẦN II:
CS THUẾ QUAN TẠI VN KHI
CS THUẾ QUAN TẠI VN KHI
GIA NHẬP WTO
GIA NHẬP WTO
1.
1.
Chính sách thuế quan trong điều kiện hội
Chính sách thuế quan trong điều kiện hội
nhập
nhập



Ngày 7-11-2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của
Ngày 7-11-2006, Việt Nam chính thức trở thành thành viên của
WTO, chúng ta phải thực hiện Cam kết về thủ tục nhập khẩu.
WTO, chúng ta phải thực hiện Cam kết về thủ tục nhập khẩu.
-
Mức cam kết chung: Ta đồng ý ràng buộc mức trần cho toàn bộ
Mức cam kết chung: Ta đồng ý ràng buộc mức trần cho toàn bộ
biểu thuế (10.600 dòng). Mức thuế bình quân toàn biểu được
biểu thuế (10.600 dòng). Mức thuế bình quân toàn biểu được
giảm từ mức hiện hành 17,4% xuống còn 13,4% thực hiện dần
giảm từ mức hiện hành 17,4% xuống còn 13,4% thực hiện dần
trung bình trong vòng 5 - 7 năm. Mức thuế bình quân đối với
trung bình trong vòng 5 - 7 năm. Mức thuế bình quân đối với
hàng nông sản giảm từ mức hiện hành 23,5% xuống còn 20,9%
hàng nông sản giảm từ mức hiện hành 23,5% xuống còn 20,9%
thực hiện trong vòng 5 - 7 năm. Với hàng công nghiệp từ 16,8%
thực hiện trong vòng 5 - 7 năm. Với hàng công nghiệp từ 16,8%
xuống còn 12,6% thực hiện chủ yếu trong vòng 5 - 7 năm.
xuống còn 12,6% thực hiện chủ yếu trong vòng 5 - 7 năm.
-


Mức cam kết cụ thể: Có khoảng hơn 1/3 số dòng thuế sẽ phải
Mức cam kết cụ thể: Có khoảng hơn 1/3 số dòng thuế sẽ phải
cắt giảm, chủ yếu là các dòng có thuế suất trên 20%. Các mặt
cắt giảm, chủ yếu là các dòng có thuế suất trên 20%. Các mặt
hàng trọng yếu, nhạy cảm đối với nền kinh tế như nông sản, xi
hàng trọng yếu, nhạy cảm đối với nền kinh tế như nông sản, xi

măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, ô-tô, xe máy vẫn duy trì
măng, sắt thép, vật liệu xây dựng, ô-tô, xe máy vẫn duy trì
được mức bảo hộ nhất định
được mức bảo hộ nhất định




PHẦN II:
PHẦN II:
CS THUẾ QUAN TẠI VN
CS THUẾ QUAN TẠI VN
KHI GIA NHẬP WTO
KHI GIA NHẬP WTO
1.
1.
Chính sách thuế quan trong điều kiện hội
Chính sách thuế quan trong điều kiện hội
nhập
nhập


-


Nhìn chung chính sách thuế quan của các quốc gia trong điều
Nhìn chung chính sách thuế quan của các quốc gia trong điều
kiện hiện nay đều có ảnh hưởng nới lỏng sự hạn chế thương
kiện hiện nay đều có ảnh hưởng nới lỏng sự hạn chế thương
mại, từng bước giảm dần các mức thuế trên cơ sở các hiệp định

mại, từng bước giảm dần các mức thuế trên cơ sở các hiệp định
đa phương và song phương.
đa phương và song phương.
-
-
Chính sách liên minh thuế quan đã có tác động làm tăng đáng
Chính sách liên minh thuế quan đã có tác động làm tăng đáng
kể khối lượng thương mại giữa các nước thuộc liên minh trong
kể khối lượng thương mại giữa các nước thuộc liên minh trong
khi đó nó tạo ra một hàng rào ngăn cản hàng hóa của các nước
khi đó nó tạo ra một hàng rào ngăn cản hàng hóa của các nước
ngoài liên minh. Điều này dường như đã trở thành một xu
ngoài liên minh. Điều này dường như đã trở thành một xu
hướng trong việc hoạch định chính sách thuế quan hiện nay
hướng trong việc hoạch định chính sách thuế quan hiện nay
nhằm tự do hóa thương mại giữa các nước trong khu vực và
nhằm tự do hóa thương mại giữa các nước trong khu vực và
bảo hộ thị trường khu vực trước sự cạnh tranh của hàng hóa
bảo hộ thị trường khu vực trước sự cạnh tranh của hàng hóa
đến từ bên ngoài.
đến từ bên ngoài.

PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
GIA NHẬP WTO
GIA NHẬP WTO


2. Tác động của thuế nhập khẩu đối với các
2. Tác động của thuế nhập khẩu đối với các

loại thuế khác :
loại thuế khác :



Việc tăng hay giảm thuế nhập khẩu đều ảnh hưởng
Việc tăng hay giảm thuế nhập khẩu đều ảnh hưởng
đến các loại thuế khác như : Thuế TNDN, GTGT,
đến các loại thuế khác như : Thuế TNDN, GTGT,
TNCN
TNCN

Trường hợp thuế nhập khẩu giảm nhưng sản lượng bán ra
Trường hợp thuế nhập khẩu giảm nhưng sản lượng bán ra


và giá bán không đổi
và giá bán không đổi


Khoản mục
Chưa
giảm Đã giảm
Tăng(+)/ Giảm (-)
Số tuyệt
đối tỉ lệ
Giá trị NVL (CIF)

1,718,750


1,718,750
Thuế suất thuế NK 12% 5%
Thuế NK 206,25 85,938 -120,313 -58%
Giá trị NVL (CIF) + thuế
NK

1,925,000

1,804,688
Thuế suất thuế GTGT
khâu NK 5% 5%
Thuế GTGT khâu NK 96,25 90,234 -6,016 -6%

Khoản mục Chưa giảm Đã giảm
Tăng(+)/ Giảm (-)
Số tuyệt đối tỉ lệ
Sản lượng tiêu thụ 1 1
Giá bán (đồng/sp) 5 5
Doanh thu 5,000,000 5,000,000
Thuế GTGT đầu ra (10%) 500 500 -
Giá vốn hàng bán 3,500,000 3,379,688
- Chi phí NVL 1,925,000 1,804,688
- Chi phí NCTT 700 700
- Chi phí QLPX 875 875
Chi phí bán hàng 350 350
Chi phí QLDN 350 350
Lợi nhuận trước thuế TNDN 800 920,313 120,313 15%
Thuế TNDN phải nộp (25%) 200 230,078 30,078 15%
Lợi nhuận sau thuế TNDN 600 690,234
Lợi nhuận giữ lại 300 345,117

Lợi nhuận phân phối cổ đông 300 345,117 45,117 15%
Thuế TNCN phải nộp (5%) 15 17,256 2,256 15%
Số thuế người tiêu dùng phải
nộp 706,25 585,938 -120,313 -17%
Số thuế nhà sản xuất phải nộp 200 230,078 30,078 15%
Tổng thuế ngân sách thu
được 421,25 333,271 -87,979 -21%

Trường hợp thuế nhập khẩu giảm nên giá bán giảm và sản
Trường hợp thuế nhập khẩu giảm nên giá bán giảm và sản
lượng bán ra tăng
lượng bán ra tăng


Khoản mục
Chưa
giảm Đã giảm
Tăng(+)/ Giảm (-)
Số tuyệt
đối tỉ lệ
Giá trị NVL (CIF)

1,718,750

2,062,500
Thuế suất thuế NK 12% 5%
Thuế NK 206,25 103,125 -103,125 -50%
Giá trị NVL (CIF) + thuế
NK


1,925,000

2,165,625
Thuế suất thuế GTGT
khâu NK 5% 5%
Thuế GTGT khâu NK 96,25 108,281 12,031 13%

Khoản mục Chưa giảm Đã giảm
Tăng(+)/ Giảm (-)
Số tuyệt đối tỉ lệ
Sản lượng tiêu thụ 1 1,2 200 20%
Giá bán (đồng/sp) 5 4,88
Doanh thu 5,000,000 5,856,000 856 17%
Thuế GTGT đầu ra (10%) 500 585,6 85,6 17%
Giá vốn hàng bán 3,500,000 4,055,625
- Chi phí NVL 1,925,000 2,165,625
- Chi phí NCTT 700 840
- Chi phí QLPX 875 1,050,000
Chi phí bán hàng 350 420
Chi phí QLDN 350 420
Lợi nhuận trước thuế TNDN 800 960,375 160,375 20%
Thuế TNDN phải nộp (25%) 200 240,094 40,094 20%
Lợi nhuận sau thuế TNDN 600 720,281
Lợi nhuận giữ lại 300 360,141
Lợi nhuận phân phối cổ đông 300 360,141 60,141 20%
Thuế TNCN phải nộp (5%) 15 18,007 3,007 20%
Số thuế người tiêu dùng phải
nộp 706,25 688,725 -17,525 -2%
Số thuế nhà sản xuất phải nộp 200 240,094 40,094 20%
Số thuế các cổ đông phải nộp 15 18,007 3,007 20%

Tổng thuế ngân sách thu
được 921,25 946,826 25,576 3%

PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
GIA NHẬP WTO
GIA NHẬP WTO


3. Nhận xét :
3. Nhận xét :
3.1 Thành tựu :
3.1 Thành tựu :

Công tác thu cho Ngân sách Nhà nước.
Công tác thu cho Ngân sách Nhà nước.

Quản lý điều tiết vĩ mô trong quan hệ kinh tế đối ngoại
Quản lý điều tiết vĩ mô trong quan hệ kinh tế đối ngoại




CƠ CẤU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
CƠ CẤU THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007
TỔNG THU 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0
Thu trong nước (Không kể thu từ dầu thô) 50,95 51,29 51,67 54,77 52,49 52,03 55,17
Thu từ doanh nghiệp Nhà nước 21,7 20,24 18,88 16,85 17,12 16,58 15,94

Thu từ doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 5,22 5,87 6,53 7,91 8,36 9,25 9,94
Thu từ khu vực công, thương nghiệp, dịch vụ ngoài quốc
doanh 6,39 6,27 6,8 6,95 7,42 7,9 9,87
Thuế sử dụng đất nông nghiệp 1,96 0,62 0,1 0,07 0,06 0,04 0,04
Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao 2,02 1,89 1,94 1,84 1,85 1,85 2,35
Lệ phí trước bạ 1,03 1,07 1,19 1,37 1,23 1,2 1,8
Thu xổ số kiến thiết 2,17 2,45 2,4 2,39 2,32 2,2
Thu phí xăng dầu 2,41 2,42 2,1 1,88 1,73 1,42 1,41
Thu phí, lệ phí 2,99 2,44 2,15 2,19 1,84 1,78 1,28
Các khoản thu về nhà đất 3,11 4,43 6,93 9,15 7,78 7,35 10,74
Các khoản thu khác 1,95 3,59 2,65 4,18 2,79 2,45 1,8
Thu từ dầu thô 25,93 21,4 24,15 25,43 29,16 29,82 24,37
Thu từ hải quan 20,89 25,49 22,23 18,29 16,7 15,32 19,11
Thuế xuất. nhập khẩu. thuế tiêu thụ đặc biệt hàng nhập
khẩu; Thu chênh lệch giá hàng nhập khẩu 14,95 17,83 14,12 11,34 10,36 9,4 12,15
Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu 5,94 7,66 8,1 6,94 6,33 5,92 6,96
Thu viện trợ không hoàn lại 2,23 1,82 1,95 1,51 1,66 2,83 1,35


PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
GIA NHẬP WTO
GIA NHẬP WTO


3.2 Hạn chế :
3.2 Hạn chế :

Luật thuế, các văn bản hướng dẫn, biện pháp chế tài chưa rõ
Luật thuế, các văn bản hướng dẫn, biện pháp chế tài chưa rõ

ràng, gây khó khăn trong quá trình thực hiện, xử lý.
ràng, gây khó khăn trong quá trình thực hiện, xử lý.

Tỉ trọng thuế nhập khẩu trong tổng thu về còn khá lớn =>
Tỉ trọng thuế nhập khẩu trong tổng thu về còn khá lớn =>
Khi thực hiện cắt giảm thuế theo cam kết gia nhập WTO sẽ
Khi thực hiện cắt giảm thuế theo cam kết gia nhập WTO sẽ
ảnh hưởng lớn đến nguồn thu.
ảnh hưởng lớn đến nguồn thu.

Quy định về thời gian nộp thuế chưa phù hợp => ảnh hưởng
Quy định về thời gian nộp thuế chưa phù hợp => ảnh hưởng
đến công tác thu thuế
đến công tác thu thuế


PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
PHẦN II: CHÍNH SÁCH THUẾ QUAN TẠI VN KHI
GIA NHẬP WTO
GIA NHẬP WTO


3.2 Hạn chế :
3.2 Hạn chế :

Hệ thống thuế chưa đảm bảo tính trung lập, còn
Hệ thống thuế chưa đảm bảo tính trung lập, còn
lồng ghép các chính sách xã hội => vi phạm tính
lồng ghép các chính sách xã hội => vi phạm tính
công bằng, công khai, minh bạch.

công bằng, công khai, minh bạch.

Tình hình buôn lậu, gian lận, khai gian hàng hóa
Tình hình buôn lậu, gian lận, khai gian hàng hóa
XNK ngày càng diễn biến phức tạp.
XNK ngày càng diễn biến phức tạp.




PHẦN III: KIẾN NGHỊ
PHẦN III: KIẾN NGHỊ



Cần tăng cường hỗ trợ phát triển theo chiều sâu đối với
Cần tăng cường hỗ trợ phát triển theo chiều sâu đối với
các ngành tạo ra nhiều giá trị gia tăng, để nguồn thu ngân
các ngành tạo ra nhiều giá trị gia tăng, để nguồn thu ngân
sách từ XNK tăng ổn định.
sách từ XNK tăng ổn định.

Cần chủ động áp dụng biện pháp tự vệ để bảo vệ hàng
Cần chủ động áp dụng biện pháp tự vệ để bảo vệ hàng
hóa sản xuất trong nước trước sức ép cạnh tranh gay gắt
hóa sản xuất trong nước trước sức ép cạnh tranh gay gắt
của hàng nhập khẩu.
của hàng nhập khẩu.

Các doanh nghiệp Việt Nam cần liên kết nhau trong việc

Các doanh nghiệp Việt Nam cần liên kết nhau trong việc
chủ động chứng minh có hiện tượng bán phá giá gây ảnh
chủ động chứng minh có hiện tượng bán phá giá gây ảnh
hưởng tới sản xuất trong nước.
hưởng tới sản xuất trong nước.

Cần rà soát lại các quy định hiện hành về miễn thuế xuất
Cần rà soát lại các quy định hiện hành về miễn thuế xuất
nhập khẩu còn.
nhập khẩu còn.

Cần có những quy định rõ ràng trong việc ân hạn nộp
Cần có những quy định rõ ràng trong việc ân hạn nộp
thuế.
thuế.


PHẦN III : KIẾN NGHỊ
PHẦN III : KIẾN NGHỊ

Cần có sự điều chỉnh về thời gian nộp thuế nhập
Cần có sự điều chỉnh về thời gian nộp thuế nhập
khẩu.
khẩu.

Áp dụng cải cách thủ tục hành chính, sử dụng
Áp dụng cải cách thủ tục hành chính, sử dụng
cổng Hải quan điện tử.
cổng Hải quan điện tử.


Tăng cường công tác giám sát hành vi gian lận,
Tăng cường công tác giám sát hành vi gian lận,
buôn lậu.
buôn lậu.

Cân bằng quyền lợi giữa nhà sản xuất và người
Cân bằng quyền lợi giữa nhà sản xuất và người
tiêu dùng trong nước.
tiêu dùng trong nước.

Kiến nghị giảm thuế, giãn thuế đối với các ngành
Kiến nghị giảm thuế, giãn thuế đối với các ngành
sử dụng nguyên liệu ngoại nhập để sản xuất hàng
sử dụng nguyên liệu ngoại nhập để sản xuất hàng
xuất khẩu
xuất khẩu


PHẦN III : KIẾN NGHỊ
PHẦN III : KIẾN NGHỊ

Giảm thuế nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn
Giảm thuế nhập khẩu các sản phẩm thức ăn chăn
nuôi hoặc các nguyên liệu cho ngành phân bón để
nuôi hoặc các nguyên liệu cho ngành phân bón để
hỗ trợ cho việc giảm lạm phát.
hỗ trợ cho việc giảm lạm phát.

Tăng thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm nông
Tăng thuế nhập khẩu đối với các sản phẩm nông

nghiệp. để bảo vệ nền sản xuất nông nghiệp trong
nghiệp. để bảo vệ nền sản xuất nông nghiệp trong
nước
nước

Kiến nghị tăng thuế xuất khẩu đối với các nguyên
Kiến nghị tăng thuế xuất khẩu đối với các nguyên
vật liệu, kim loại quý, để tránh tận thu, tận diệt tài
vật liệu, kim loại quý, để tránh tận thu, tận diệt tài
nguyên quốc gia.
nguyên quốc gia.

×