Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

phân tích các chỉ tiêu camels ngân hàng thương mại cổ phần kiên long kiên long bank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.06 KB, 12 trang )

BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
PHÂN TÍCH CÁC CHỈ TIÊU CAMELS
NGÂN HÀNG TMCP KIÊN LONG (KIÊN LONG BANK)
ĐVT: triệu đồng
STT Chỉ số
2,0
07
2,00
8
2,0
09
AN TOÀN VỐN (CAPITAL ADEQUACY RATIO)
1 Vốn điều lệ tính đến 31/12
580,00
6
1,000,00
0
1,000,00
0
2 Hệ số an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio_CAR) 29.95% 35.48% 15.58%
Vốn tự có = Tier 1 + Tier 2 - Các khoản giảm trừ

640,838

1,050,033

1,111,815
Vốn tự có cấp 1 (Tier 1)

633,864



1,037,253

1,101,271
Vốn tự có cấp 2 (Tier 2)

11,531

22,814

25,951
Các khoản giảm trừ vốn tự có

4,557

10,035

15,407
Tổng tài sản có đã điều chỉnh gồm:

2,139,729

2,959,605

7,135,599
Nội bảng

2,139,621

2,939,018


7,135,599
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 0%

179,130

145,339

99,728
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 20%

482,475

359,425

1,564,685
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 50%

60,550

65,500

67,650
Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 100%

1,367,466

2,368,754

4,897,277

Nhóm tài sản có(TSC) có hệ số rủi ro 150%

50,000

-

506,258
Ngoại bảng

108

20,587

-
Cam kết bảo lãnh, tài trợ cho khách hàng

108

20,587

-
Hợp đồng giao dịch lãi suất, giao dịch ngoại tệ
CHẤT LƯỢNG TÀI SẢN (Asset quality)
3 Tập trung hóa khu vực tín dụng

0.86

1.15

0.76

3 Tập trung hóa khu vực tín dụng
3.1 Cho Doanh nghiệp nhà nước vay/Tổng dư nợ cho vay 5.0% 10.0% 6.5%
Doanh nghiệp nhà nước

67,587

220,416

317,809
Tổng dư nợ cho vay

1,351,742

2,195,377

4,874,377

Doanh nghiệp nhà nước

67,587

220,416

317,809
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 5.00% 10.04% 6.52%

BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
Công ty cổ phần, TNHH, Doanh nghiệp tư nhân


878,632

1,517,884

3,472,019
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 65.00% 69.14% 71.23%

Công ty liên doanh

-

22,612.38

47,768.90
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 1.03% 0.98%

Công ty 100% vốn nước ngoài

27,034.84

22,831.92

12,673.38
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 2.00% 1.04% 0.26%

Hợp tác xã

-

22,173


23,397
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 1.01% 0.48%

Cá nhân

378,487.76

389,459.89

1,000,709.67
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 28.00% 17.74% 20.53%

3.2 Cho khu vực bất động sản vay/Tổng dư nợ cho vay
Bất động sản

-
Tổng dự nợ cho vay

1,344,405

2,183,776

4,845,376
Thương mại

886,501

1,080,096


2,434,802
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 65.94% 49.46% 50.25%

Nông lâm nghiệp

13,175

320,578

813,054
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 0.98% 14.68% 16.78%

Sản xuất và gia công chế biến

51,087

305,074

765,569
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 3.80% 13.97% 15.80%

Xây dựng

116,694

38,216

62,990
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 8.68% 1.75% 1.30%


Kho bãi, giao thông vận tải và thông tin liên lạc

26,754

2,402

11,629
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 1.99% 0.11% 0.24%

Các ngành nghề khác

250,194

437,410

757,332
Tỷ trọng trong tổng dư nợ cho vay 18.61% 20.03% 15.63%
4 Tín dụng ngoại tê
Cho vay bằng ngoại tệ (qui ra VND)
Tổng dư nợ cho vay

1,344,405

2,183,776

4,845,376
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
5 Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ cho vay 1.85% 1.90% 1.65%
Tổng nợ xấu gồm:

24,87
1
41,49
2
79,9
49
Nhóm 3: Nợ dưới chuẩn(Quá hạn từ 91 đến 180 ngày)

16,166

26,970

51,967
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ( Quá hạn từ 181 đến 360 ngày)

3,395

5,664

10,913
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn (Quá hạn lớn 360 ngày)

475

793

1,528
Tổng dự nợ cho vay

1,344,405


2,183,776

4,845,376
6 Đặc trưng rủi ro tài sản
Tỷ lệ đầu tư chứng khoán/Tổng tài sản 2.27% 6.82%
Đầu tư chứng khoán gồm:

50,000

-

510,346
Chứng khoán kinh doanh

-

-

60,346
Chứng khoán đầu tư sẵn sàng để bán

-

-

-
Chứng khoán đầu tư giữ đến ngày đáo hạn

50,000


-

450,000
Tổng tài sản

2,200,856

2,939,018

7,478,452
7 Tỷ lệ tác dụng đòn bẩy

3.4

2.8

6.7
Tổng tài sản

2,200,856

2,939,018

7,478,452
Vốn chủ gồm:

638,421

1,047,288


1,116,678
+ Vốn điều lệ

580,006

1,000,000

1,000,000
+ Lợi nhuận chưa phân phối

53,858

37,253

101,271
+ Các loại quỹ

4,557

10,035

15,407
QUẢN TRỊ LÀNH MẠNH (Management Soundness)
8 Tỷ lệ chi phí trên tổng doanh thu -57% -67% -62%
Tổng doanh thu:

200,442

364,184


559,867
Thu nhập từ lãi

198,688

351,900

543,763
Thu từ hoạt động dịch vụ

812

2,108

9,630
Thu từ kinh doanh ngoại hối

15

225
-
1,898
Thu từ mua bán chứng khoán kinh doanh

-

6,762

1,395

Thu từ mua bán chứng khoán đầu tư

-

-

-
Thu từ hoạt động khác

927

395

818
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
Thu từ góp vốn, mua cổ phần

-

2,794

6,160
Tổng chi phí:
-
114,513
-
245,295
-
349,135

Chi phí lãi
-
91,219
-
225,862
-
298,470
Chi phí từ hoạt động dịch vụ
-
612
-
1,742
-
4,527
Chi phí từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Chi phí mua bán chứng khoán kinh doanh
Chi phí mua bán chứng khoán đầu tư
Chi phí hoạt động khác
Chi phí quản lý chung (quản lý doanh nghiệp)

-

-

-
Thuế thu nhập doanh nghiệp
-
20,945
-
13,401

-
28,482
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
-
1,737
-
4,291
-
17,657
9
Thu nhập trên một lao động/nhân viên ( triệu
đồng/tháng)

8.32

8.32

6.66
10
Gia tăng số lượng các định chế tài chính (Chi Nhánh và P
giao dịch)

10

23

42
THU NHẬP (Earning)
11 Tỷ suất sinh lờii trên tài sản (ROA) 2.45% 11.98% 5.45%
Lãi ròng


53,858

352,167

407,547
Tổng tài sản

2,200,856

2,939,018

7,478,452
12 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ (ROE) 8.4% 33.6% 36.5%
Lãi ròng

53,858

352,167

407,547
Vốn chủ sở hữu gồm:

638,421

1,047,288

1,116,678
Vốn điều lệ


580,006

1,000,000

1,000,000
Lợi nhuận chưa phân phối

53,858

37,253

101,271
Các loại quỹ

4,557

10,035

15,407
13 Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) 13.17% 19.90% 11.26%
Thu nhập lãi từ cho vay (A)

198,688

351,900

543,763
Thu nhập từ chứng khoán (B), gồm:

-


6,987
-
503
Thu từ mua bán chứng khoáng kinh doanh

-

225
-
1,898
Thu từ mua bán chứng khoáng đầu tư

-

6,762

1,395
Chi phí trả lãi cho tiền gửi huy động (C )
-
91,219
-
225,862
-
298,470
Tổng tài sản(D)

2,200,856

2,939,018


7,478,452

BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
14 Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên 0.18% 0.40% 0.49%
Thu nhập ngoài lãi (A), gồm:

1,754

5,522

14,710
Thu từ hoạt động dịch vụ

812

2,108

9,630
Thu từ kinh doanh ngoại hối

15

225
-
1,898
Thu từ hoạt động khác

927


395

818
Thu từ góp vốn, mua cổ phần

-

2,794

6,160
Chi phí ngoài lãi (B), gồm:
-
2,238
-
6,158
-
22,191
Chi phí từ hoạt động dịch vụ
-
612
-
1,742
-
4,527
Chi phí từ hoạt động kinh doanh ngoại hối
Chi phí hoạt động khác

111
-

126
-
8
Chi phí quản lý chung (quản lý doanh nghiệp)

-

-

-
Chi phí dự phòng rủi ro tín dụng
-
1,737
-
4,291
-
17,657
Tổng tài sản (C )

2,200,856

2,939,018

7,478,452

15 Chênh lệch lãi suất bình quân 15.4% 24.2% 12.1%
Thu từ lãi/Tổng tài sản sinh lợi (A)

0.10


0.12

0.07
Thu từ lãi

198,688

351,900

543,763
Tổng tài sản sinh lợi (Tổng tài sản-Tài sản không sinh lợi)

2,087,886

2,864,877

7,372,054
Tổng tài sản

2,200,856

2,939,018

7,478,452
Tài sản không sinh lợi gồm:

112,970

74,141


106,398
Tiền mặt tại ngân hàng

28,674

28,513

54,497
Tài sản cố định hữu hình

17,937

32,214

36,560
Tài sản cố định vô hình

5,124

13,414

15,341

Tài sản khác (xây dựng cơ bản dở dang, chi phí chờ phân
bổ…)

61,235

-


-
Tổng chi phí trả lãi/Tổng nguồn vốn phải trả lãi (B)
-
0.06
-
0.12
-
0.05
Tổng chi phí lãi
-
91,219
-
225,862
-
298,470
Tổng nguồn vốn phải trả lãi (tổng nợ phải trả)

1,562,435

1,891,730

6,361,774


16 Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định 9.6% 12.5% 7.6%
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
Thu nhập lãi/Tổng tài sản (A) 9.5% 12.3% 7.4%
Thu nhập lãi


198,688

351,900

543,763
Tổng tài sản

2,087,886

2,864,877

7,372,054
Thu nhập ngoài lãi/Tổng tài sản (B) 0.1% 0.2% 0.2%
Thu nhập ngoài lãi, gồm:

1,754

5,522

14,710
Thu từ hoạt động dịch vụ

812

2,108

9,630
Thu từ kinh doanh ngoại hối

15


225
-
1,898
Thu từ hoạt động khác

927

395

818
Thu từ góp vốn, mua cổ phần

-

2,794

6,160
Tổng tài sản

2,087,886

2,864,877

7,372,054

17 Tỷ lệ tài sản sinh lợi =Tổng tài sản sinh lời/Tổng tài sản 95% 97% 99%
Tổng tài sản sinh lợi (Tổng tài sản-Tài sản không sinh lợi)

1,974,916


2,790,737

7,265,656
Tài sản không sinh lợi gồm:

112,970

74,141

106,398
Tiền mặt tại ngân hàng

28,674

28,513

54,497
Tài sản cố định hữu hình

17,937

32,214

36,560
Tài sản cố định vô hình

5,124

13,414


15,341

Tài sản khác (xây dựng cơ bản dở dang, chi phí chờ phân
bổ…)

61,235

-

-
Tổng tài sản

2,087,886

2,864,877

7,372,054
18 Cơ cấu doanh thu
Tổng doanh thu:

200,442

364,184

559,867
Thu nhập từ lãi

198,688


351,900

543,763

Tỷ trọng thu nhập lãi/ tổng doanh thu
99.12% 96.63% 97.12%

Thu từ hoạt động dịch vụ

812

2,108

9,630

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động DV/ tổng doanh thu
0.41% 0.58% 1.72%

Thu từ kinh doanh ngoại hối

15

225
-
1,898

Tỷ trọng thu nhập từ kinh doanh ngoại hối / tổng doanh thu
0.01% 0.06% -0.34%

Thu từ mua bán chứng khoáng kinh doanh


-

6,762

1,395

Tỷ trọng thu nhập từ kinh doanh chứng khoán / tổng doanh thu
1.86% 0.25%
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank

Thu từ mua bán chứng khoáng đầu tư

-

-

-

Tỷ trọng thu nhập từ mua bán chứng khoán đầu tư/ tổng doanh thu


Thu từ hoạt động khác

927

395

818


Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động khác/ tổng doanh thu
0.46% 0.11% 0.15%

Thu từ góp vốn, mua cổ phần

-

2,794

6,160

Tỷ trọng thu nhập từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần/ tổng doanh thu
0.77% 1.10%

19 Cơ cấu lãi
Tổng lợi nhuận

108,500

136,455

256,863
Trong đó:
Lãi/lỗ từ cho vay (thu nhập lãi-chi phí lãi)

107,469

126,039


245,293
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 99.0% 92.4% 95.5%

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động dịch vụ

200

366

5,103
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 0.2% 0.3% 2.0%

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh ngoại hối

15

225
-
1,898
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 0.0% 0.2% -0.7%

Lãi/lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh chứng khoán

-

6,762

1,395
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 5.0% 0.5%


Lãi/lỗ thuần từ hoạt động chứng khoán đầu tư

-

-

-
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận

Lãi/lỗ thừ hoạt động khác

816

269

810
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 0.8% 0.2% 0.3%

Lãi/lỗ từ góp vốn, mua cổ phần dài hạn

-

2,794

6,160
Tỷ trọng trong tổng lợi nhuận 2.0% 2.4%

TÍNH THANH KHOẢN (Liquidity)
20 Tỷ lệ cho vay/tiền gửi 192% 154% 134%
Tổng cho vay

1,826,88
0
2,543,20
2
6,410,06
2
Cho các tổ chức tín dụng khác vay
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
482,475 359,425 1,564,685
Cho vay khách hàng

1,344,405

2,183,776

4,845,376
Tổng tiền gửi
952,24
6
1,651,95
0
4,794,37
6
Tiền vay của TCTD khác

-

-


-
Tiền gửi của khách hàng

952,246

1,651,950

4,794,376
21 Khả năng thanh toán ngay

0.75

0.31

0.45
Tài sản có thể thanh toán ngay gồm: (A)

711,605

504,765

2,170,672
Tiền mặt, vàng bạc, đá quý

28,674

28,513

54,497
Tiền gửi tại NHNN


150,456

116,827

45,231
Tiền, vàng gửi ở các tổ chức tín dụng khác

482,475

359,425

1,564,685
Chứng khoán kinh đầu tư và kinh doanh

50,000

-

506,258
Tài sản nợ phải thanh toán ngay gồm: (B)

952,246

1,651,950

4,794,376
Tiền gửi thanh toán của khách hàng

952,246


1,651,950

4,794,376
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn

ĐỘ NHẠY RỦI RO THỊ TRƯỜNG ( Sénitivity to
market risk)
22 Rủi ro lãi suất 100% 126% 87%
23 Rủi ro chứng khoán 2.27% 6.02%
Các chỉ số cơ sở thị trường (không thuộc CAMELS)
24 Xếp hạng tín dụng
1. C (capital)- Khả năng tự cân đối vốn: Đây là phần vốn chủ sở hữu của TCTD
và khả năng của TCTD đáp ứng các món vay ngày càng mở rộng cũng như các
định hướng phát triển tài sản tiềm năng mà TCTD cần đạt được. Hệ thống phân
tích CAMEL xem xét khả năng của TCTD trong việc huy động thêm vốn chủ sở
hữu trong trường hợp thua lỗ và khả năng cũng như chính sách để thiết lập dự trữ
trong trường hợp có rủi ro hoạt động.
1.1Tuân thủ quy định về mức vốn tối thiểu cần thiết (CAR) – (9%)
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
Theo thông tư số 13/TT-NHNN ngày 25/05/2010 thì Tổ chức tín dụng, trừ chi
nhánh ngân hàng nước ngoài, phải duy trì tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu 9% giữa vốn
tự có so với tổng tài sản "Có" rủi ro của tổ chức tín dụng (tỷ lệ an toàn vốn riêng
lẻ).
Theo số liệu phân tích của Ngân hàng Kiên Long chúng ta có thể nhận thấy rằng
hệ số đảm bảo an toàn vốn là khá cao, đáp ứng yêu cầu của NHNN, tuy nhiên qua
các năm hệ số này có xu hướng giảm. Nguyên nhân chủ yếu là do tổng tài sản có
rủi ro đã được điều chỉnh của Kiên Long tăng cao, gần 200% qua các năm. Do đó
chúng ta có thể nhận thấy rằng Kiên Long đang nắm giữ rất nhiều tài sản mang lại

rủi ro
1.2Hệ số đòn bẩy tài chính L = tổng nợ phải trả/Vốn chủ sở hữu (avg 12.5)
Hệ số này của Kiên Long qua các năm đều khá cao,đặc biệt trong năm 2009 tăng
rất cao. Qua đó chúng ta thấy rằng đòn bầy tài chính của KLB là rất cao.
1.3 Hệ số tạo vốn nội bộ (internal capital generation) ICG (%) = Lợi nhuận
không chia/Vốn cấp 1 (>12%)
Hệ số tạo vốn nội bộ của KLB là khá thấp, chỉ từ 4% so với 12% trung bình. Vì
thế cho thấy rằng phần lợi nhuận giữ lại hàng năm để bổ sung vào vốn nội bộ của
KLB là hầu như không đáng kể. Một phần cũng có thể do lợi nhuận hàng năm quá
thấp, chỉ vửa đủ để chia cổ tức mà không còn dư để đầu tư vào vốn nội bộ.Qua đó
cũng cho thấy được tình hình kinh doanh của KLB qua các năm là không hiệu quả
lắm. Tuy nhiên năm 2009 tỷ lệ này đã được cải thiện hơn đạt gần 10%.
2. A (assets) - Chất lượng tài sản. Chất lượng nói chung của các món vay và các
tài sản khác, bao gồm các khoản cho vay cơ sở hạ tầng. Điều này đòi hỏi việc xem
xét phải xem xét sự phù hợp của hệ thống phân loại các món vay, quá trình thu
thập thông tin và các chính sách xoá nợ.
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
Nhìn vào bảng phân tích chúng ta có thể thấy rằng chất lượng tài sản của KLB
cũng tương đối. Danh mục cho vay trên tổng tài sản có không cao lắm, nhất là 2
năm gần nhất chỉ tầm 60%. Điều này cho thấy đầu ra của KLB không cao, có thể
nguyên nhân do tình hình cạnh tranh khốc liệt của thị trường ngân hàng trong vài
năm trở lại đây, và như thế cũng có nghĩa là lợi nhuận thu được cũng thấp. Điều
đó càng được củng cố thêm khi chỉ số tốc độ tăng trưởng tín dụng hàng năm của
KLB cũng tầm tầm trên 50% mà không có dấu hiệu bứt phá hay tăng đột biến như
một số các ngân hàng khác. Tuy tăng trưởng tín dụng không khả quan nhưng bù
lại KLB có tỷ lệ nợ xấu khá thấp, như thế KLB sẽ giảm được phần nào chi phí
trích lập dự phòng rủi ro hàng năm.
3. M (management) – Quản lý: Các chính sách về quản lý con người, các chính
sách quản lý chung của tổ chức, các hệ thống thông tin, các chế độ kiểm soát và

kiểm toán nội bộ, các kế hoạch chiến lược và ngân sách đều được xem xét một
cách riêng rẽ để phản ảnh toàn bộ chất lượng của hoạt động quản lý
Qua bảng phân tích các chỉ số chúng ta có thể có thêm lý do cho tình hình lợi
nhuận thấp của KLB đó chính là chi phí quá cao. Trong khi tình hình tăng trưởng
tín dụng không mấy khả quan làm ảnh hưởng đến doanh thu thì chi phí của KLB
càng ngày càng tăng qua các năm và lên đến trên 90% doanh thu. Điều này cũng
cho thấy gánh nặng chi phí và các chính sách về con người, quản lý, kế hoạch chi
tiêu của KLB có gì đó không ổn ít nhất trong giai đoạn tình hình kinh tế thế giới
đang khó khăn như hiện nay. Chính gánh nặng chi phí đã kéo tụt lợi nhuận của
KLB xuống và do đó ảnh hưởng rất lớn đến tình hình hình thành vốn nội bộ của
KLB
4. E (earnings) – Lợi nhuận: Đây là nhân tố quan trọng của việc phân tích doanh
thu và chi phí, bao gồm cả mức độ hiệu quả của hoạt động và chính sách lãi suất
cũng như các kết quả hoạt động tổng quát được đo lường bằng các chỉ số.
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
Phân tích khả năng tạo đủ thu nhập để bù đắp chi phí và tăng vốn bền vững
Các chỉ tiêu
ROA (>1%)
ROE ( 15-20%)
Thông qua 2 chỉ số ROA và ROE chúng ta dễ dàng nhận ra rằng tình hình của
KLB khá tốt. Điều này cho thấy là tình hình kinh doanh của KLB đang thật sự khả
quan
Tỷ lệ thu nhập lãi cận biên (NIM) = (Thu lãi cho vay và đầu tư CK – Chi trả lãi
tiền gửi và nợ khác)/Tổng tài sản sinh lời bình quân.Tỷ lệ này khá tốt qua các
năm. Đặc biệt là năm 2008 khi thị trường chứng khoán phát triển vượt bậc
Tỷ lệ thu nhập ngoài lãi cận biên (NNIM) = (Thu ngoài lãi – Chi trả ngoài
lãi)/Tổng tài sản sinh lời bình quân. KLB vẫn có những khoản thu nhập ngoài
nhưng tỷ lệ này không cao
Chênh lệch lãi suất và Tỷ lệ hiệu suất sử dụng tài sản cố định của KLB khá thấp,

không đạt được kỳ vọng mong đợi. Tuy nhiên hiệu suất sử dụng tài sản sinh lợi
khá cao trên 90%.
5. L (liquidity) – tính thanh khoản: Đây là nhân tố được sử dụng khi phân tích
khả năng của tổ chức trong việc xác định nhu cầu tài trợ cho dự án nói chung cũng
như nhu cầu vốn cho vay nói riêng. Cấu trúc nợ và vốn chủ sở hữu của tổ chức,
khả năng thanh toán của các tài sản ngắn hạn cũng là một nhân tố rất quan trọng
trong việc đánh giá tổng quan khả năng quản lý tính lỏng của tổ chức.
Khả năng thanh khoản:
BÀI TẬP TÀI CHÍNH PHÁT TRIỂN Nguyễn Thị Thu Hà –
Kiên Long Bank
• Tỷ lệ thanh khoản của tài sản = Tài sản thanh khoản/tổng TS (20-30%)
• Hệ số đảm bảo tiền gửi = Tài sản thanh khoản/Tổng Tiền gửi (30-45%)
• Hệ số thanh khoản ngắn hạn = tài sản thanh khoản/tổng nợ ngắn hạn
(30%)
• Tỷ lệ dư nợ cho vay trên tiền gửi = tổng dư nợ cho vay/tổng tiền gửi
(80-100%)
khả năng thanh khoản lại rất đạt yêu cầu. Các chỉ số cho thấy khả năng thanh
khoản của KLB qua các năm gần đây được cải thiện dần và nhìn chung trong 2
năm gần nhất đáp ứng tỷ lệ cho phép.

×