1
BÀI TẬP DI TRUYỀN
Bài 1. Cho ba cây đậu ký hiệu là A, B và C mọc từ các hạt vàng, trơn lai với một
cây đậu mọc từ hạt lục, nhăn. Mỗi phép lai đều thu được 100 hạt, có kiểu hình phân
bố như sau:
A: 51 hạt vàng, trơn : 49 hạt lục, trơn
B: 100 hạt vàng, trơn
C: 24 hạt vàng, trơn : 26 hạt vàng, nhăn : 25 hạt lục, trơn : 25 hạt lục, nhăn
Xác định kiểu gen của A, B và C. Kiểm định
2
.
Bài 2. Phenylketouria (PKU) là một bệnh di truyền ở người do không có khả năng
chuyển hoá phenylalanine. Bệnh này do một allele lặn qui định và di truyền theo
định luật Mendel.
Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo ngại vì người vợ có em trai mắc bệnh,
người chồng có chị gái mắc bệnh. Ngoài ra không có trường hợp bệnh của những
người khác trong gia đình cặp vợ chồng này. Bạn hãy cho họ biết xác suất để đứa
con đầu của họ có bệnh PKU là bao nhiêu?
Bài 3. Galactosemia một bệnh di truyền ở người do một allele lặn trên NST thường
qui định.
Một cặp vợ chồng muốn sinh con nhưng lo ngại vì người vợ có mẹ bệnh, người
chồng có cha bệnh. Ngoài ra không có trường hợp bệnh của những người khác
trong gia đình cặp vợ chồng này.
Bạn hãy cho họ biết xác suất để đứa con trai đầu của họ có bệnh là bao nhiêu?
Bài 4. Mendel cho lai giữa đậu thân cao với đậu thân thấp, F
1
thu được toàn đậu
thân cao, F
2
có tỉ lệ phân ly là 3 cao : 1 thấp. Hãy cho biết tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình
ở F
3
khi cho các cây F
2
tự thụ phấn?
Bài 5. Bảng dưới đây trình bày kết quả của 3 phép lai trên đậu. Hãy xác định kiểu
gen của bố mẹ trong mỗi phép lai. Kiểm định
2
.
P
Kiểu hình ở F
1
Cao, vàng Thấp, vàng Cao, lục Thấp, lục
1
2
3
89
0
21
31
42
20
33
0
24
10
14
22
Bài 6. Ở bắp, khi cho lai giữa hai dòng thuần có hạt vàng và hạt tím với nhau, sau
đó cho F1 tự thụ thì kết quả thu được ở F2 là 119 hạt tím, 89 hạt vàng.
Hãy giải thích kết quả thu được.
2
Bài 7. Anh Văn là một sinh viên , dự định cưới cô Thị là con của bà Nở, giám đốc
công ty nơi anh thực tập, nhưng bị cha anh là ông Võ ngăn cản vì sợ rằng anh và cô
Thị là anh em cùng cha khác mẹ. Ông Võ cho biết vì cha cô Thị vô sinh nên bà Nở
đã xin thụ tinh nhân tạo và nguồn tinh trùng được cung cấp từ ngân hàng mà ông
Võ có hiến tinh.
Hãy dựa vào các thông tin dưới đây xác định xem điều ông Võ lo ngại là đúng hay
sai. Biết rằng MN và Ss là các tính trạng đồng trội, di truyền độc lập.
Nhóm máu
Bà Nở
Cô Thị
Anh Văn
Ông Võ
Vợ ông Võ
A, MN, Ss
O, M, S
O, N, s
A, MN, Ss
B, N, s
Bài 8. Một người phụ nữ nhóm máu AB sinh con có nhóm máu A. Cô ta kiện ra toà
rằng người hàng xóm là cha đứa bé. Dựa trên dữ liệu xét nghiệm máu của 4 người
hàng xóm, có thể xác định người nào là cha đứa bé hay không?
Ông Hai: nhóm A Ông Ba: nhóm B Ông Tư: nhóm O Ông Năm: nhóm AB
Bài 9. Ở ruồi giấm, gen lặn e (ebony) nằm trên nhiễm sắc thể thường cho ra kiểu
hình thân đen khi ở trạng thái đồng hợp, phân ly độc lập với gen b (black) nằm trên
nhiễm sắc thể thường cũng có hiệu quả tương tự. Một ruồi thuần chủng thân đen
ebony được lai với ruồi thuần chủng thân đen black.
a) Kiểu hình F
1
như thế nào?
b) Tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình của F
2
?
c) Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con trong phép lai trở lại (backcross) F
1
x ebony
và F
1
x black?
Bài 10. Trong phép lai hai tính, Medel cho lai giữa hai giống đậu thuần chủng hạt
vàng, trơn và hạt lục, nhăn, F
1
thu được toàn hạt vàng, trơn. Cho một cây đậu mọc
từ hạt vàng, trơn F
1
tự thụ phấn. Hãy tính xác suất để ở đời con:
a) Một hạt đậu được lấy ngẫu nhiên sẽ có kiểu hình hạt vàng, trơn.
b) Năm hạt đậu được lấy ngẫu nhiên đều có kiểu hình hạt vàng, trơn.
c) Năm hạt đậu được lấy ngẫu nhiên sẽ có 4 hạt vàng, trơn và 1 hạt lục, nhăn.
Bài 11. Cho phép lai: ♀ aaBbccDdee
♂ AaBbCcDdEe. Hãy cho biết:
a) Tỉ lệ đời con mang cả 5 tính trạng trội?
b) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống mẹ?
c) Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố?
3
Bài 12. Một nhà di truyền học khi nghiên cứu về lộ trình tổng hợp phenylalnine ở
Neurospora đã phân lập nhiều thể đột biến cần Phe để tăng trưởng. Cô ta đã làm thí
nghiệm kiểm tra khả năng tăng trưởng của nấm khi cấy trong môi trường có bổ
sung một số chất được biết là nằm trong lộ trình tổng hợp Phe (xem bảng bên dưới).
Trình bày bằng sơ đồ lộ trình tổng hợp Phe theo kết quả thu được trong thí nghiệm.
Chất bổ sung
Phenylpyruvate Prephenate Chorismate Phenylalanine
Kiểu dại
Thể ĐB 1
Thể ĐB 2
Thể ĐB 3
+
-
+
+
+
-
+
-
+
-
-
-
+
+
+
+
Bài 13. Bảng dưới đây trình bày sự mọc (+) hoặc không mọc (-) của bốn chủng đột
biến Neurospora trong MT có bổ sung các chất trong lộ trình tổng hợp niacin.
ĐB Chất bổ sung
Không Niacin Tryp Kynurenine 3HAA Indole
1
2
3
4
-
-
-
-
+
+
+
+
+
+
-
-
+
+
-
-
+
+
+
-
-
+
-
-
Vẽ sơ đồ của lộ trình.Sản phẩm do mỗi chủng đột biến tích tụ?
Bài 14. Giả sử tỉ lệ giới tính là 1 : 1, hãy tính xác suất để 5 đứa bé sinh ra từ cùng
một cặp bố mẹ gồm:
a) ba gái và hai trai b) xen kẻ giới tính, bé đầu lòng là trai
c) xen kẻ giới tính d) tất cả đều là gái
e) tất cả đều có cùng giới tính f) có ít nhất là 4 bé gái
g) một gái đầu lòng và một trai út.
Bài 15. Ở người, bệnh bạch tạng là tính trạng lặn, mắt xanh cũng là tính trạng lặn
(người bệnh bạch tạng có mắt xanh). Hãy tính xác suất để hai vợ chồng đều có mắt
nâu, dị hợp về cả hai tính trạng có:
a) cả 5 con đều bạch tạng
b) 5 con trai bạch tạng
c) bốn con gái mắt xanh và một con trai mắt nâu
d) 2 con trai có kiểu gen giống cha và hai con gái có kiểu di truyền giống mẹ.
4
Bài 16. Ở chuột, màu lông được xác định bởi hai gen độc lập: A–C– lông nâu, aaC–
lông đen, A–cc và aacc bạch tạng. Trong phép lai AaCc x Aacc tính xác suất để
trong 6 chuột con đầu tiên có 2 lông nâu, 2 lông đen và 2 bạch tạng.
Bài 17. Ở bắp, xét hai allele S và s qui định đặc điểm của nội nhũ (nhiều tinh bột
hoặc nhiều đường). Các phép lai dưới đây sẽ tạo ra các nội nhũ có kiểu gen như thế
nào?
♀ x ♂
ss
SS
Ss
SS
ss
Ss
Bài 18. Một loài sinh vật có 2n = 4, 50 gen được khảo sát, mỗi gen có 2 allele. Một
cơ thể đều dị hợp về tất cả các locus gen có thể tạo ra bao nhiêu loại giao tử nếu tất
cả các gen đều phân ly độc lập?
Bài 19. Ở loài cây Haplopappus gracilis có 2n = 4, 2 cặp NST được ký hiệu là Aa
và Bb. Sơ đồ dưới đây (gồm 12 hình) biểu diễn kỳ sau của nguyên phân, giảm phân
I và giảm phân II. Hãy ghép cho đúng các hình ứng với các kỳ đã nêu.
Bài 20. Ở người, bộ nhiễm sắc thể đơn bội có 3 tỷ cặp base, chiều dài trung bình
của mỗi ADN nối là 50 cặp base thì có bao nhiêu nucleosome?
Bài 21. Trong nhân tế bào của những người có nhiễm sắc thể giới tính như dưới đây
sẽ có bao nhiêu thể Barr?
a). XO b). XX c). XY d). XXY e). XXX f). XXXXX
5
Bài 22. Một tế bào của ruồi giấm có 2n = 8 NST. Khi trong giảm phân không xảy ra
trao đổi chéo, tính xác suất để một giao tử có:
a) tất cả các nhiễm sắc thể của ruồi bố.
b) 3 nhiễm sắc thể của bố và 1 nhiễm sắc thể của mẹ.
c) 2 nhiễm sắc thể của bố và 1 nhiễm sắc thể của mẹ.
Bài 23. Ở bắp, lượng ADN trong nhân của nhiều loại tế bào được xác định theo đơn
vị hấp thu ánh sáng. Kết quả ghi nhận như sau:
0.7 1.4 2.1 2.8 và 4.2
Những loại tế bào nào được dùng cho việc xác định lượng ADN?
Bài 24. Một người đàn ông có một bệnh di truyền kết hôn với một người phụ nữ
bình thường. Họ có 8 người con (4 trai và 4 gái). Tất cả con gái đều có bệnh của bố
nhưng không có con trai nào bệnh. Hãy xác định phương thức di truyền của bệnh.
Giải thích.
Bài 25. Ở ruồi giấm, gen d (doublesex) nằm trên nhiễm sắc thể thường có tác dụng
làm cho ruồi đực và cái biến thành cá thể có giới tính trung gian. Cho lai giữa hai
ruồi đều dị hợp về gen d, đời con có giới tính như thế nào?
Bài 26. Hãy xem phép lai dưới đây ở ruồi giấm:
Phép lai F
1
F
2
♀ thân xám x ♂ thân vàng
♀ thân vàng x ♂ thân xám
100%
♂ thân xám
100% ♀ thân xám
100% ♀ thân xám
100%
♂ thân vàng
97
♀ thân xám
42 ♂ thân vàng
48
♂ thân xám
?
a). Màu thân do gen trên NST thường hay gen trên NST giới tính qui định?
b). Tính trạng nào là tính trội?
c). Nếu trong phép lai 2 thu được 100 cá thể đời F
2
, hãy xác định số lượng mỗi
loại kiểu hình theo giới tính.
Bài 27. Phả hệ dưới đây là một bệnh tương đối hiếm về da, không gây chết.
6
a). Bệnh do gen trội hay lặn qui định? Giải thích.
b). Xác định những kiểu gen chắc chắn nhất trong phả hệ.
c). Xác suất để tất cả các con của cặp vợ chồng III-4 và III-5 không mắc bệnh là
bao nhiêu?
Bài 28. Ở ruồì giấm, mắt trắng là tính trạng lặn liên kết giới tính, thân đen mun là
một tính trạng lặn do gen trên NST thường qui định. Cho lai giữa ruồi cái đồng hợp
mắt trắng với ruồi đực đồng hợp thân đen mun. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình dự kiến
ở F
1
và F
2
. Nếu cho lai ngược lại thì kết quả sẽ như thế nào?
Bài 29. Bệnh phenylketonurea do một gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui
định. Trong sơ đồ phả hệ dưới đây, người phụ nữ II-3 bị bệnh. Nếu III-1 và III-2 kết
hôn với nhau thì xác suất để con họ mắc bệnh nầy là bao nhiêu?
Bài 30. Dưới đây là bốn phả hệ của người. Màu đen chỉ kiểu hình bệnh, di truyền
theo định luật Mendel. Bệnh là tính trạng trội hay lặn? Trong mỗi phả hệ, những
kiểu gen nào có thể xác định chắc chắn?
1 2
1 2 3
1 2
4
5
II
III
I