Tải bản đầy đủ (.pdf) (101 trang)

Tuyển tập các bài tập và đáp án trọng tâm về hidrocacbon rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.91 MB, 101 trang )

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và bài tập ankan, xicloankan

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




Bài tập - Mức độ Trung bình
Câu 1: Hợp chất hữu cơ X có tên gọi là: 2 - clo - 3 - metylpentan. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH
3
CH
2
CH(Cl)CH(CH
3
)
2
.
B. CH
3
CH(Cl)CH(CH
3
)CH
2
CH
3
.
C. CH


3
CH
2
CH(CH
3
)CH
2
CH
2
Cl. D. CH
3
CH(Cl)CH
3
CH(CH
3
)CH
3

Câu 2: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan Y bằng 83,33%. Công thức phân tử của Y là:
A. C
2
H
6
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H

10
. D. C
5
H
12
.
Câu 3: Cho iso-pentan tác dụng với Cl
2
theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là:
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 4: Khi cho 2-metylbutan tác dụng với Cl
2
theo tỷ lệ mol 1:1 thì tạo ra sản phẩm chính là:
A. 1-clo-2-metylbutan. B. 2-clo-2-metylbutan.
C. 2-clo-3-metylbutan. D. 1-clo-3-metylbutan.
Câu 5: Khi clo hóa metan thu được một sản phẩm thế chứa 89,12% clo về khối lượng. Công thức của sản
phẩm là:
A. CH
3
Cl. B. CH
2
Cl
2
. C. CHCl
3
. D. CCl
4
.
Câu 6: khi clo hóa một ankan có công thức phân tử C

6
H
14
, người ta chỉ thu được 2 sản phẩm thế monoclo.
Danh pháp IUPAC của ankan đó là:
A. 2,2-đimetylbutan. B. 2-metylpentan.
C. n-hexan. D. 2,3-đimetylbutan.
Câu 7: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là:
A. 3,3-đimetylhecxan. C. isopentan.
B. 2,2-đimetylpropan. D. 2,2,3-trimetylpentan
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 8: Khi clo hóa C
5
H
12
với tỷ lệ mol 1:1 thu được 3 sản phẩm thế monoclo. Danh pháp IUPAC của
ankan đó là:
A. 2,2-đimetylpropan. B. 2-metylbutan.
C. pentan. D. 2-đimetylpropan.
Câu 9: Sản phẩm của phản ứng thế clo (1:1, ánh sáng) vào 2,2- đimetyl propan là :
(1) CH
3
C(CH
3
)
2
CH
2
Cl; (2) CH

3
C(CH
2
Cl)
2
CH
3
; (3) CH
3
ClC(CH
3
)
3

A. (1); (2). B. (2); (3). C. (2). D. (1).
Câu 10: Đốt cháy một hỗn hợp hiđrocacbon ta thu được 2,24 lít CO
2
(đktc) và 2,7 gam H
2
O thì thể tích O
2

đã tham gia phản ứng cháy (đktc) là:
A. 5,6 lít. B. 2,8 lít. C. 4,48 lít. D. 3,92 lít.
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn một hiđrocacbon X thu được 0,11 mol CO
2
và 0,132 mol H
2
O. Khi X tác
dụng với khí clo thu được 4 sản phẩm monoclo. Tên gọi của X là:

A. 2-metylbutan. B. etan.
C. 2,2-đimetylpropan. D. 2-metylpropan.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2008)
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP ANKAN, XICLOANKAN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 1 và bài giảng số 2 thuộc chuyên đề này)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và
xicloankan (Phần 1+ Phần 2)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại
website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng
tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và
xicloankan (Phần 1+ Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và bài tập ankan, xicloankan

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

Câu 12: Đốt 10 cm
3
một hiđrocacbon bằng 80 cm
3
oxi (lấy dư). Sản phẩm thu được sau khi cho hơi nước
ngưng tụ còn 65 cm
3
trong đó có 25 cm
3
oxi dư. Các thể tích đó trong cùng điều kiện. CTPT của

hiđrocacbon là:
A. C
4
H
10
. B. C
4
H
6
. C. C
5
H
10
. D. C
3
H
8

Bài tập - Mức độ Khó
Câu 13: Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo
theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau.
Tên của X là:
A. 3-metylpentan. B. 2,3-đimetylbutan. C. 2-metylpropan. D. butan.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
Câu 14: Hiđrocacbon mạch hở X trong phân tử chỉ chứa liên kết σ và có hai nguyên tử cacbon bậc ba
trong một phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 1 thể tích X sinh ra 6 thể tích CO
2
(ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp
suất). Khi cho X tác dụng với Cl
2

(theo tỉ lệ số mol 1 : 1), số dẫn xuất monoclo tối đa sinh ra là:
A. 3. B. 4. C. 2. D. 5.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 15:Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3. A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ
cho một dẫn xuất monoclo duy nhất. Công thức cấu tạo của A là:
A.
CH
3
. B. . C.
CH
3
CH
3
. D.
CH
3
CH
3
CH
3
.
Câu 16: Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25. Khi tham gia phản ứng thế clo
(as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế. Tên gọi của các xicloankan N và M là:
A. metyl xiclopentan và đimetyl xiclobutan.
B. Xiclohexan và metyl xiclopentan.
C. Xiclohexan và n-propyl xiclopropan.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 17: Cho hỗn hợp 2 ankan A và B ở thể khí, có tỉ lệ số mol trong hỗn hợp: n
A
: n

B
= 1 : 4. Khối lượng
phân tử trung bình là 52,4. Công thức phân tử của hai ankan A và B lần lượt là:
A. C
2
H
6
và C
4
H
10
. B. C
5
H
12
và C
6
H
14
.
C. C
2
H
6
và C
3
H
8
. D. C
4

H
10
và C
3
H
8.

Câu 18: Khi tiến hành craking 22,4 lít khí C
4
H
10
(đktc) thu được hỗn hợp A gồm CH
4
, C
2
H
6
, C
2
H
4
, C
3
H
6
,
C
4
H
8

, H
2
và C
4
H
10
dư. Đốt cháy hoàn toàn A thu được x gam CO
2
và y gam H
2
O. Giá trị của x và y tương
ứng là:
A. 176 và 180. B. 44 và 18. C. 44 và 72. D. 176 và 90.
Câu 19: Craking n-butan thu được 35 mol hỗn hợp A gồm H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
6
, C

4
H
8
và một phần
butan chưa bị craking. Giả sử chỉ có các phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Cho A qua bình nước brom
dư thấy còn lại 20 mol khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn A thì thu được x mol CO
2
.
a. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 57,14%. B. 75,00%. C. 42,86%. D. 25,00%.
b. Giá trị của x là:
A. 140. B. 70. C. 80. D. 40.
Câu 20: Khi crackinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C
6
H
14
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5

H
12
.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 21: Khi crackinh hoàn toàn một ankan X thu được hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện
nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H
2
bằng 14,5. Công thức phân tử của X là:
A. C
6
H
14
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.

(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
Câu 23:Craking 8,8 gam propan thu được hỗn hợp A gồm H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
6
và một phần propan chưa
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và bài tập ankan, xicloankan

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -

bị craking. Biết hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng phân tử trung bình của A là:
A. 39,6. B. 23,16. C. 2,315. D. 3,96.
Câu 24:Hỗn hợp khí A gồm etan và propan. Đốt cháy hỗn hợp A thu được khí CO
2
và hơi H
2
O theo tỉ lệ
thể tích 11:15. Thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp là:
A. 18,52%; 81,48%. B. 45%; 55%.

C. 28,13%; 71,87%. D. 25%; 75%.
Bài tập - Mức độ cực khó
Câu 25: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, có 4 gam brom đã phản ứng và còn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo
ở đktc).
A. CH
4
và C
2
H
4
.
B. CH
4
và C
3
H
4
.
C. CH
4
và C
3
H
6
.
D. C

2
H
6
và C
3
H
6
.
Câu 26: Cho hỗn hợp X gồm CH
4
, C
2
H
4
và C
2
H
2
. Lấy 8,6 gam X tác dụng hết với dung dịch brom (dư) thì
khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, nếu cho 13,44 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X tác dụng với
lượng dư dung dịch AgNO
3
trong NH
3
, thu được 36 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của CH
4
có trong X
là:
A. 40% B. 20% C. 25% D. 50%
Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H

2
bằng 11,25. Đốt cháy hoàn
toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO
2
(các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH
4
và C
2
H
4
. B. C
2
H
6
và C
2
H
4
.
C. CH
4
và C
3
H
6
. D. CH
4
và C
4

H
8
.
Câu 28: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn
hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4
đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ
khối đối với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là (cho H = 1, C = 12, O = 16)
A. C
3
H
8
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
3
H
4
.
Câu 29: Khi brom hóa một ankan chỉ thu được một dẫn xuất monobrom duy nhất có tỉ khối hơi đối với
hiđro là 75,5. Tên của ankan đó là (cho H = 1, C = 12, Br = 80)
A. 3,3-đimetylhecxan. B. 2,2-đimetylpropan.

C. isopentan. D. 2,2,3-trimetylpentan.
Câu 30: Nung m gam hỗn hợp X gồm 3 muối natri của 3 axit no đơn chức với NaOH dư thu được chất rắn
D và hỗn hợp Y gồm 3 ankan. Tỷ khối của Y so với H
2
là 11,5. Cho D tác dụng với H
2
SO
4
dư thu được
17,92 lít CO
2
(đktc).
a. Giá trị của m là:
A. 42,0. B. 84,8. C. 42,4. D. 71,2.
b. Tên gọi của 1 trong 3 ankan thu được là:
A. metan. B. etan. C. propan. D. butan.

Nguồn: Hocmai.vn
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và bài tập về ankan và xicloankan

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -



1.B
2.D
3.D

4.B
5.C
6.D
7.B
8.C
9.D
10.D
11.A
12.B
13.B
14.C
15.B
16.B
17.A
18.D
19.aB bC
20.D
21.C
22.A
23.B
24.A
25.C
26.D
27.C
28.C
29.B
30.aD bA

HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài tập - Mức độ Khó

Câu 14:
X

6CO
2


X có 6C.
X mạch hở, chỉ chứa liên kết 

X là ankan: C
6
H
14
.
X có 2 nguyên tử C bậc ba

X là : 2,3-đimetylbutan.
Cho X tác dụng với Cl
2
(tỉ lệ mol 1:1) chỉ sinh ra tối đa 2 dẫn xuất monoclo :
C C
C
C
C
C

Ở đây cần quan tâm đến tính đối xứng của phân tử và sử dụng phương pháp “đếm nhanh số lượng
đồng phân trên mạch C” (ở đây có 1 trục đối xứng chính và 2 trục đối xứng phụ)
Câu 15:

Xicloankan (chỉ có một vòng) A có tỉ khối so với nitơ bằng 3=>14n=3.28=>n=6
Vậy xicloankan cần tìm là C
6
H
12

A tác dụng với clo có chiếu sáng chỉ cho một dẫn xuất monoclo duy nhất=> A có công thức là
CH
3
CH
3
CH
3

Câu 16:
Hai xicloankan M và N đều có tỉ khối hơi so với metan bằng 5,25
=>14n=84=> n=6=>Cả 2 chất đều có công thức là C
6
H
12

Khi tham gia phản ứng thế clo (as, tỉ lệ mol 1:1) M cho 4 sản phẩm thế còn N cho 1 sản phẩm thế => N và
M có công thức là Xiclohexan và metyl xiclopentan
Câu 19:
Theo bài ta có
C
4
H
10
=> hỗn hợp A

Giả sử có x mol C
4
H
10
bị cracking và y mol C
4
H
10
không bị cracking=> hỗn hợp A có 2x+y mol khí và
2x+y=35 mol trong đó có x mol anken
Vậy khi bị hấp thụ vào dung dịch Br
2
thì chỉ còn x+y mol thoát ra=> x+y=20 mol
Giải ra ta được x=15 và y=5 mol
H%=15/20*100%=75%
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP ANKAN, XICLOANKAN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho bài giảng số 1 và bài giảng số 2 thuộc chuyên đề này)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và
xicloankan (Phần 1+ Phần 2)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại
website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng
tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về ankan và
xicloankan (Phần 1+ Phần 2)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và bài tập về ankan và xicloankan

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 2 -

Khi đốt cháy hỗn hợp A tạo x mol CO
2
=> khi bảo toàn nguyên tố C thì toàn bộ C trong C
4
H
10
đều đi vào C
trong CO
2
nên ta có
C
4
H
10
=>4CO
2

20 80
Vậy x =80 mol
Câu 20:
Gọi công thức phân tử của ankan là C
n
H
2n + 2

Crackinh X  hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
là 12  M

Y
= 12.2 = 24 .
X  Y
V lít 3V lít
n mol 3n (mol) ( do ở cùng điều kiện nhiệt độ , áp suất ) .
Bảo toàn khối lượng : m
X
= m
Y

Ta có M
Y
= m
Y
/ 3n = 24  m
Y
= 72 n  M
x
= m
X
/ n = 72n/n = 72
 14n + 2 = 72  n = 5  C
5
H
12

Bài tập - Mức độ Cực Khó
Câu 25:
k
hiđrocacbon không no

= (4/160)/[(1,68 – 1,12)/22,4] = 1

Loại B.
n
trung bình
= 2,8/1,68 = 5/3 = 1,67

Loại D.
n
hiđrocacbon không no
= (2,8 – 1,12*1)/0,56 = 3

CTPT của hai hiđrocacbon là : CH
4
và C
3
H
6

Tỷ lệ về thể tích cũng là tỷ lệ về số mol nên ta tính toán ngay với thể tích mà không cần chuyển về số
mol, mặc dù các số liệu thể tích ở đây đều ở đktc và dễ dàng chuyển đổi thành số mol.
Câu 26:
b
2 2 2 2
2 2 2 2 2 4 2 4 2 2 4 2 2 2 3 3 2 2 4 3
hhX C H hh X C H
C H 2Br C H Br ;C H Br C H Br ; C H 2AgNO 2NH C Ag 2NH NO
c 2c b c c
n 0,6 ; n 36 : 240 0,15 n 4.n hay: a b c 4c(1) ; 16a 28b 26c 8,6 (2) ; b 2c 0,3 (3)
       

            

Giải hệ (1),(2),(3) ta có: a = 0,2 ; b = 0,1 ; c = 0,1
4
CH
%V 50 (%)

Câu 27:
22
x CO
4,48 6,72
M . 11,25.2 22,5( ) ; n 0,2( ) ; n 0,3( )
22,4 22,4
x
H
d M g mol mol      

Cách 1: Vì
M 22,5( )
x
g
(Phải có giá trị lớn hơn và giá trị nhỏ hơn) Nên ankan là CH
4
.
2
H X C
0,9
m = m - m =0,2.22,5 -0,3.12 = 0,9 (gam) n = =0,45 mol
2
HO



4 2 2
4
CH H CO anken
anken x CH anken
n 2n 3 6
n = n - n =0,45 - 0,3 = 0,15 mol n = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol ;
2,1
m = m - m =4,5-0,15.16=2,1 = 42.
0,05
CTPT anken: C H (n 2) 14.n=42 n = 3 (C H ).
O
M


  

Cách 2:


2 2 2 4
xy
0,2.x 0,3
0,2 (mol)
y
C H + O xCO + H O x 1,5 :
2
ankan CH


   
( loại B)
2
H X C
0,9 y
m = m - m =0,2.22,5 -0,3.12 = 0,9 (gam) n = =0,45 mol 0,2. 0,45 4,5
22
HO
y    

(loại A, D)
Câu 28:
Gỉa sử : có 1 mol X , 10 mol O
2

Gọi công thức phân tử của X là C
x
H
y

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và bài tập về ankan và xicloankan

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -

C
x
H

y
+ (x+y/4)O
2
 x CO
2
+ y/2 H
2
O
Ban đầu 1  10
Phản ứng 1  (x+y/4)  x  y/2
Kết thúc 0 10-x-y/4
Vì hỗn hợp hơi Y sau khi đốt cháy có nước , CO
2
, O
2

Khi cho qua dung dịch H
2
SO
4
đặc H
2
O bị giữ lại  Z gồm CO
2
x mol , O
2
: 10-x-y/4 mol
Tỉ khối hơi của Z so với H
2
là 19  Khối lượng phân tử trung bình của Z = 19.2 = 38

Dùng sơ đồ đường chéo
10-x-y/4 O
2
(32) 6 1
38 =
x CO
2
(44) 6 1
 10 – x – y/4 = x  8x + y = 40  x = 4 , y = 8
 Chọn C
Câu 29:
Gọi công thức phân tử của ankan là C
n
H
2n+2

C
n
H
2n+2
+ Br
2
 C
n
H
2n+1
Br + HBr
Khối lượng phân tử của dẫn xuất : 75,5.2 = 151  14n + 81 = 151  n = 5
 C
5

H
12
, Các đồng phân : CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-CH
3
(1) pentan
CH
3


CH
3
- C - CH
3
(3) 2,2-đimetyl propan

CH
3

 Chọn B
Câu 30:
Giả sử 3 muối natri của 3 axit no đơn chức có công thức là RCOONa
Ta có phương trình sau:

RCOONa+NaOH=>RH+Na
2
CO
3

0,8 0,8
Tỷ khối của Y so với H
2
là 11,5=>M
Y
=23=>R=23-1=22>15
=>1 trong 3 ankan là CH
4

Vì D tác dụng với H
2
SO
4
sinh ra CO
2

=>Na
2
CO
3
+H
2
SO
4
=>Na

2
SO
4
+H
2
O+CO
2

0,8 0,8
Vậy m=0,8.(22+67)=71,2 gam


Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn




Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -



Bài tập mức độ Trung bình
Câu 1: Khi crăckinh hoàn toàn một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y (các thể tích khí đo ở
cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H

2
bằng 12. Công thức phân tử của X là:
A. C
6
H
14
. B. C
3
H
8
. C. C
4
H
10
. D. C
5
H
12
.
Câu 2: Crăckinh 40 lít n-butan thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H

6
, C
3
H
6
, C
4
H
8
và một
phần n-butan chưa bị crăckinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Giả sử chỉ có các
phản ứng tạo ra các sản phẩm trên. Hiệu suất phản ứng tạo hỗn hợp A là:
A. 40%. B. 20%. C. 80%. D. 20%.
Câu 3: Crăckinh m gam n-butan thu được hợp A gồm H
2
, CH
4
, C
2
H
4
, C
2
H
6
, C
3
H
6
, C

4
H
8
và một phần
butan chưa bị crăckinh. Đốt cháy hoàn toàn A thu được 9 gam H
2
O và 17,6 gam CO
2
. Giá trị của m là
A. 5,8. B. 11,6. C. 2,6. D. 23,2.
Câu 4: Nhiệt phân CH
4
thu được hỗn hợp X gồm C
2
H
2
, H
2
và CH
4
dư. Biết tỷ khối hơi của X so với H
2

bằng 5. Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là:
A. 50% B. 60% C. 70% D. 80%
Câu 5: Hỗn hợp khí A gồm etan và propan có tỷ khối hơi so với H
2
là 20,25 được nung nóng trong bình
kín có xúc tác để thực hiện phản ứng đề hiđro hóa. Sau một thời gian thu được hỗn hợp B có tỷ khối so
với H

2
là 16,2 gồm các ankan, anken và H
2
. Giả sử tốc độ phản ứng đề hiđro hóa của etan và propan là
như nhau. Hiệu suất của phản ứng đề hiđro hóa là:
A. 25% B. 50% C. 75% D. 80%
Câu 6: Nhiệt phân 8,8 gam C
3
H
8
, sau phản ứng thu được hỗn hợp X có tỷ khối hơi so với H
2
là 11,58.
Hiệu suất của phản ứng nhiệt phân là:
A. 60% B. 70% C. 80% D. 90%
Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm etilen và H
2
có tỉ khối so với H
2
bằng 4,25. Dẫn X qua bột niken nung nóng
(hiệu suất phản ứng 75%) thu được hỗn hợp Y. Tỉ khối của Y so với H
2
(các thể tích đo ở cùng điều kiện)
là:
A. 5,23. B. 3,25. C. 5,35. D. 10,46.
Câu 8: Cho H
2
và 1 olefin có thể tích bằng nhau qua Niken đun nóng ta được hỗn hợp A. Biết tỉ khối hơi
của A đối với H
2

là 23,2. Hiệu suất phản ứng hiđro hoá là 75%. Công thức phân tử olefin là:
A. C
2
H
4
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
5
H
10
.
Bài tập mức độ Khó
Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H
2
bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 13. Công thức cấu tạo của
anken là:
A. CH

2
=C(CH
3
)
2
. B. CH
2
=CH
2
.
C. CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
. D. CH
3
-CH=CH-CH
3
.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 10: Một hỗn hợp X gồm 1 ankin và H
2
có V = 8,96 lít (đkc) và m
X
= 4,6 gam. Cho hỗn hợp X đi qua
Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí Y, có tỉ khối
X
Y

d
= 2. Số mol H
2
phản ứng; khối
lượng; CTPT của ankin là
A. 0,16 mol; 3,6 gam; C
2
H
2
. B. 0,2 mol; 4 gam; C
3
H
4
.
C. 0,2 mol; 4 gam; C
2
H
2
. D. 0,3 mol; 2 gam; C
3
H
4
.
BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG GỒM TOÀN CHẤT KHÍ
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí” thuộc
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn
kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

Câu 11: Hỗn hợp X gồm 1 ankin ở thể khí và hiđro có tỉ khối hơi so với CH
4
là 0,425. Nung nóng hỗn
hợp X với xúc tác Ni để phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với CH
4
là 0,8. Cho
Y đi qua bình đựng dung dịch brom dư, khối lượng bình tăng lên là:
A. 8. B. 16. C. 0. D. Không tính được.
Câu 12:Hỗn hợp A gồm C
2
H
2
và H
2
có dA/H
2
= 5,8. Dẫn A (đktc) qua bột Ni nung nóng cho đến khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn ta được hỗn hợp B. Phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A và dB/H
2

A. 40% H
2
; 60% C

2
H
2
; 29. B. 40% H
2
; 60% C
2
H
2
; 14,5.
C. 60% H
2
; 40% C
2
H
2
; 29. D. 60% H
2
; 40% C
2
H
2
; 14,5.
Câu 13: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu

được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O
2
là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là:
A. 1,20 gam. B. 1,04 gam. C. 1,64 gam. D. 1,32 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 14: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol C
3
H
4
; 0,2 mol C
2
H
4
; 0,35 mol H
2
với bột Ni xúc tác được hỗn
hợp Y. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch KMnO
4
dư, thấy thoát ra 6,72 l hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ
khối so với H
2
là 12. Khối lượng bình đựng dung dịch KMnO
4
tăng thêm (gam) là:
A. 17,2. B. 9,6. C. 7,2. D. 3,1.
Câu 15: Trong bình kín chứa hiđrocacbon X và hiđro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu
được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung nóng gấp 3 lần áp suất trong bình
sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO
2

và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là:
A. C
2
H
2
. B. C
2
H
4
. C. C
4
H
6
. D. C
3
H
4
.
Câu 16: Cho 10 lít hỗn hợp khí CH
4
và C
2
H
2
tác dụng với 10 lít H
2
(Ni, t
o
). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được 16 lít hỗn hợp khí (các khí đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ áp suất). Thể tích của CH

4

C
2
H
2
trước phản ứng là:
A. 2 lít và 8 lít.

B. 3 lít và 7 lít. C. 8 lít và 2 lít. D. 2,5 lít và 7,5 lít.
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm 1 ankan A và 1 ankin B có cùng số nguyên tử cacbon. Trộn X với H
2
để
được hỗn hợp Y. Khi cho Y qua Pt nung nóng thì thu được khí Z có tỉ khối đối với CO
2
bằng 1 (phản ứng
cộng H
2
hoàn toàn). Biết rằng V
X

= 6,72 lít và
2
H
V
= 4,48 lít. Công thức phân tử và số mol A, B trong hỗn
hợp X là (các thể tích khí đo ở đkc):
A. 0,1 mol C
2
H

6
và 0,2 mol C
2
H
2
. B. 0,1 mol C
3
H
8
và 0,2 mol C
3
H
4
.
C. 0,2 mol C
2
H
6
và 0,1 mol C
2
H
2
. D. 0,2 mol C
3
H
8
và 0,1 mol C
3
H
4

.
Câu 18: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon ở thể khí trong điều kiện thường, khi phân huỷ mỗi chất X, Y, Z đều tạo
ra C và H
2
, thể tích H
2
luôn gấp 3 lần thể tích hiđrocacbon bị phân huỷ và X, Y, Z không phải là đồng
phân. Công thức phân tử của 3 chất là:
A. C
2
H
6
, C
3
H
6
, C
4
H
6
. B. C
2
H
2
,C
3
H
4
, C
4

H
6
.
C. CH
4
, C
2
H
4
, C
3
H
4
. D. CH
4
, C
2
H
6
, C
3
H
8
.
Câu 19: Hỗn hợp ban đầu gồm 1 ankin, 1 anken, 1 ankan và H
2
với áp suất 4 atm. Đun nóng bình với Ni
xúc tác để thực hiện phản ứng cộng sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp Y, áp suất hỗn hợp
Y là 3 atm. Tỉ khối hỗn hợp X và Y so với H
2

lần lượt là 24 và x. Giá trị của x là:
A. 18. B. 34. C. 24. D. 32.
Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một thể tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí
(trong không khí, oxi chiếm 20% thể tích), thu được 7,84 lít khí CO
2
(ở đktc) và 9,9 gam nước. Thể tích
không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là
A. 70,0 lít. B. 78,4 lít. C. 84,0 lít. D. 56,0 lít.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2007)
Câu 21: Đưa 22,4 lít khí O
2
vào một bình kín có thể tích không đổi rồi phóng tia lửa điện, sau phản ứng
thu được 17,92 lít hỗn hợp khí X. Biết các thể tích khí đều đo ở đktc. Tỷ khối hơi của X so với H
2
là:
A. 12 B. 16 C. 20 D. 24
Câu 22: Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C
2
H
2
và 0,04 mol H
2
với xúc tác Ni, sau một thời gian thu
được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448
lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 3 -

A. 1,04 gam. B. 1,32 gam. C. 1,64 gam. D. 1,20 gam.
Câu 23:Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C
2
H
2
và 0,03 mol H
2
trong một bình kín (xúc tác Ni),
thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối
lượng bình tăng m gam và có 280 ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H
2
là 10,08. Giá
trị của m là
A. 0,328. B. 0,205. C. 0,585. D. 0,620.
Bài tập mức độ Cực Khó
Câu 24: Dẫn hỗn hợp X gồm N
2
và H
2
có tỷ khối hơi so với H
2
bằng 6,2 đi qua bình đựng bột Fe rồi nung
nóng thì thu được hỗn hợp khí Y. Biết hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH
3
chỉ đạt 40%. Khối lượng
phân tử trung bình của Y là:
A. 15,12 B. 18,23 C. 14,76 D. 13,48
Câu 25: Hỗ n hợ p khí X gồ m N

2
và H
2
có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nó ng X mộ t thờ i gian trong bình
kín (có bột Fe làm xúc tác ), thu đượ c hỗ n hợ p khí Y có tỉ khố i so vớ i He bằ ng 2. Hiệ u suấ t củ a phả n ứ ng
tổ ng hợ p NH
3
là:
A. 50% B. 36% C. 40% D. 25%
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2010)
Câu 26 : Hỗn hợp X gồm 0,15 mol vinylaxetilen và 0,6 mol H
2
. Nung nóng hỗn hợp X (xúc tác Ni) một
thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với H
2
bằng 10. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom dư, sau
khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng brom tham gia phản ứng là
A. 0 gam B. 24 gam C. 8 gam D. 16 gam
Câu 27: Trong một bình kín chứa 0,35 mol C
2
H
2
; 0,65 mol H
2
và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời
gian, thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H
2
bằng 8. Sục X vào lượng dư dung dịch AgNO
3
trong

NH
3
đến phản ứng hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y và 24 gam kết tủa. Hỗn hợp khí Y phản ứng vừa
đủ với bao nhiêu mol Br
2
trong dung dịch?
A. 0,10 mol. B. 0,20 mol. C. 0,25 mol. D. 0,15 mol
Câu 28 : Hỗn hợp X gồm H
2
, C
2
H
4
và C
3
H
6
có tỉ khối so với H
2
là 9,25. Cho 22,4 lít X (đktc) vào bình
kín có sẵn một ít bột Ni. Đun nóng bình một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H
2
bằng
10. Tổng số mol H
2
đã phản ứng là
A. 0,070 mol B. 0,015 mol C. 0,075 mol D. 0,050 mol
Câu 29 : Hỗn hợp khí X gồm 0,3 mol H
2
và 0,1 mol vinylaxetilen. Nung X một thời gian với xúc tác Ni

thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với không khí là 1. Nếu cho toàn bộ Y sục từ từ vào dung dịch brom
(dư) thì có m gam brom tham gia phản ứng. Giá trị của m là:
A. 16,0. B. 3,2. C. 8,0. D. 32,0.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
Câu 30 : Hỗn hợp X gồm C
2
H
2
và H
2
lấy cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho đi qua chất xúc tác
thích hợp, đun nóng được hỗn hợp Y gồm 4 chất. Dẫn Y qua bình đựng nước brom thấy khối luợng bình
tăng 10,8 gam và thoát ra 4,48 lít khí Z (đktc) có tỉ khối so với H
2
là 8. Thể tích O
2
(đktc) cần để đốt cháy
hoàn toàn hỗn hợp Y là:
A. 33,6 lít. B. 22,4 lít. C. 16,8 lít. D. 44,8 lít.

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12

- Trang | 1 -



1.D
2.A
3.A
4.B
5.A
6.D
7.A
8.C
9.D
10.B
11.C
12.D
13.D
14.D
15.A
16.C
17.D
18.A
19.D
20.A
21.C
22.B
23.A
24.C
25.D
26.B

27.D
28.C
29.A
30.A

Bài tập mức độ Khó
Câu 13
Bảo toàn khối lượng: m
tăng
= 0,06*26 + 0,04*2 – 0,02*16 = 1,32 gam.
Câu 14: Ta có m
X
=10,3 gam và m
Z
=(6,72:22,4).12.2=7,2 gam
Vậy khối lượng bình đựng dung dịch KMnO
4
tăng thêm là 10,2-7,2=3,1 gam
Câu 21
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
2
XO
22,4
m = m = 32 = 32 gam
22,4


2
X
X

H
32
M = = 40 d = 20
17,92
22,4


Câu 22:m
C2H6
+ m
H2
= 16.0,02 = 0,32
m
C2H2 bđ
+ m
H2bđ
= m
C2H4
+ m
C2H2 dư
+ m
C2H6
+ m
H2

 m
tăng
= m
C2H4
+ m

C2H2 dư
= 1,32
Câu 23: m
X
=m
Y
= m
tăng
+ m
Z
=> m
tăng
= m
X
- m
z
; m
Z
= 2.10,08.0,28/22,4 = 0,252g
m
tăng
= 0,02.26 + 0,03.2 – 0,252 = 0,328g
Bài tập mức độ cực Khó
Câu 24
Áp dụng phương pháp đường chéo cho hỗn hợp X, ta có:
6,2 x 2 = 12,4
N
2
(M = 28)
H

2
(M = 2)
10,4
15,6
3
2

Các số liệu của đề bài đều ở dạng số liệu tương đối, do đó ta có thể áp dụng phương pháp tự chọn lượng
chất.
Giả sử có 5 mol hỗn hợp X (gồm 2 mol N
2
và 3 mol H
2
).
Phương trình phản ứng tổng hợp NH
3
:
0
Fe, t
2 2 3
N + 3H 2NH


N
2
trong hỗn hợp X đã lấy dư và hiệu suất phản ứng được tính theo H
2
.
23
H ph¶n øng NH

n = 0,4 3 = 1,2 mol n = 0,8 mol = sè mol khÝ gi¶m  

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m
X
= m
Y

YX
Y
YY
mm
12,4 5
M = = = = 14,76
n n 5 - 0,8



Câu 25
Giả sử n
X
= 2 mol

n
Y
= 1,8 mol.
BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG GỒM TOÀN CHẤT KHÍ
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí” thuộc
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn

kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn
cần học trước bài giảng “Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

Áp dụng đường chéo cho hỗn hợp X, ta có:
1,8 x 4 = 7,2
N
2
(M = 28)
H
2
(M = 2)
5,2
20,8
4
1 0,4 mol
1,6 mol


về mặt lý thuyết thì H
2
đã lấy dư và H% phải tính theo N
2
.
Ta có:

32
NH sp N p
0,1
n = 2 - 1,8 = 0,2 mol n = 0,1 mol H% = 100% = 25%
0, 4
  

Câu 26 : Bảo toàn khối lượng có n hh Y = (0,15.52 + 0,6.2) : 20 = 0,45 mol
=> n
H2 p/ư
= 0,15 + 0,6 – 0,45 = 0,3 mol ; lại có n
H2 p/ư
+ n
Br2 p/ư
= 0,15.3 => n
Br2 p/ư
= 0,15 mol
=> khối lượng brom p/ư = 0,15.160 = 24 gam
Câu 27: C
2
H
2
dư + 2AgNO
3
/NH
3
2Ag
2
C
2


Số mol C
2
H
2
dư = 0,1, số mol pư = 0,25
M
X
= 16 mà m
X
= 0,35.26 + 0,65.2 = 10,4 gam (BTKL)
Suy ra: n
X
= 10,4/16 = 0,65 mol
Các pư: C
2
H
2
+ H
2
→ C
2
H
4

a a a
C
2
H
2

+ 2H
2
→ C
2
H
6

b 2b b
Ta có: a + b = 0,25
Và: a + b + 0,65 – (a + 2b) + 0,1 = 0,65
Giải ra: a = 0,15, b = 0,1
Vậy trong hh Y có : 0,15 mol C
2
H
4

C
2
H
4
+ Br
2
C
2
H
4
Br
2

Số mol Br

2
= 0,15 mol
Câu 28: M
X
= 18,5, M
Y
= 20
Do m
X
= m
Y
nên: 18,5.1 = a.20 (a là số mol hỗn hợp Y)
Suy ra: a = 0,925.
Số mol H
2
pư chính là số mol hỗn hợp giảm = 1 – 0,925 = 0,075 mol
Câu 29: Khối lượng ban đầu của hỗn hợp là 0,3.2+0,1.52=5,8 gam
Sau khi phản ứng xảy ra có M
Y
=29
Theo bảo toàn khối lượng ta có n
y
=5,8/29=0,2 mol
Vậy số mol khí giảm là 0,3+0,1-0,2=0,2 mol
Vậy có 0,2 mol H
2
đã phản ứng với vinylaxetilen=> số mol liên kết pi ban đầu trong axetilen là 0,1.3=0,3
mol giờ chỉ còn 0,3-0,2=0,1 mol
Vậy hỗn hợp này chỉ phản ứng được với tối đa 0,1 mol Br
2


 m
Br2
=0,1.160=16 gam
Câu 30: Giả sử ban đầu có x mol C
2
H
2
và x mol H
2

Hỗn hợp Y gồm 4 chất là C
2
H
2
, C
2
H
4
, C
2
H
6
và H
2

Khi cho vào dung dịch Br
2
thì C
2

H
2
và C
2
H
4
bị giữ lại và tổng khối lượng 2 chất này là 10,8 gam
Hỗn hợp khí thoát ra gồm C
2
H
6
và H
2
có khối lượng 0,2.2.8=3,2 gam
Vậy tổng khối lượng Y là 10,8+3,2=14 gam có thể quy đổi thành khối lượng C
2
H
2
và H
2
=> số mol mỗi
chất là 0,5 mol
Từ đây chúng ta tính C
2
H
2
+5/2O
2
=>2CO
2

+H
2
O=>nO
2
=1.25 mol
H
2
+1/2O
2
=>H
2
O vậy nO
2
=0,25 mol
Tổng số mol O
2
=1,5 mol
=>VO
2
=33,6 lít


Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn


Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Bài tập về phản ứng gồm toàn chất khí

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


Khóa học KIT-1: Môn Hóa học (Cô Tống Thị Son)
Đồng phân và danh pháp của ancol và phenol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -



1. Số đồng phân cấu tạo có thể có của C
4
H
8
(OH)
2
.
A. 3 đồng phân. B. 6 đồng phân. C. 4 đồng phân. D. 5 đồng phân.
2. CT tổng quát của một ancol A là C
n
H
m
O
x
. Xác định mối quan hệ của m, n để cho A là ancol no?
A.m= 2n +2 –x. B. m= 2n +2. C. m= 2n –x. D. m= 2n +1.
3. Một rược no Y có công thức đơn giản nhất là C

2
H
5
O. Y có CTPT là
A. C
6
H
15
O
3
. B. C
6
H
14
O
3
. C. C
4
H
10
O
2
. D. C
4
H
10
O
2
.
4. Người ta nhận thấy khi đốt cháy các đồng đẳng của 1 loại ancol thì tỉ lệ n

CO2
: n
H2O
tăng dần khi số
cacbon của ancol tăng dần. Những ancol nào sau đây thỏa mãn nhận xét trên?
A. Ancol no mạch hở.
B. Ancol đơn chức chưa no (1 liên kết đôi) mạch hở.
C. Ancol đa chức no mạch vòng.
D. Ancol đơn chức thơm.
5. A là một ancol đơn chức không no, có chứa một liên kết đôi trong phân tử, mạch hở. Khi đốt cháy một
thể tích hơi A thì thu được 4 thể tích khí CO
2
(các thể tích đo trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất).
A có thể ứng với bao nhiêu chất (bao nhiêu công thức cấu tạo) để phù hợp với giả thiết trên? (Cho biết
nhóm –OH gắn vào C mang nối đôi không bền)
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.
6. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước của ancol đều cao hơn so với hiđrocacbon, dẫn xuất
halogen, ete có khối lượng phân tử tương đương hoặc có cùng số nguyên tử C là do
A. ancol có phản ứng với Na.
B. ancol có nguyên tử O.
C. ancol tạo được liên kết hiđro với nhau và với nước.
D. ancol có liên kết cộng hóa trị phân cực.
7. Tên gọi của ancol (CH
3
)
2
C=CH-CH
2
OH là
A. 3-metylbut-2-en-1-ol. B. 2-metylbut-2-en-4-ol.

C. pent-2-en-1-ol. D. Ancol isopent-2-en-1-ylic.
8. Có bao nhiêu ancol bậc 2 đồng phân có CTPT C
5
H
12
O?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
9. Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C
4
H
8
O, có đồng phân cis, trans. X làm mất màu dung dịch Br
2
và tác
dụng với Na. CTCT của X là
A. CH
2
=CH-CH
2
-CH
2
OH. B. CH
3
-CH=CH-CH
2
OH.
C. CH
2
=C(CH
3

)-CH
2
OH. D. CH
3
-CH
2
-CH=CHOH.
10. Hợp chất hữu cơ A có CTPT là C
4
H
10
O có bao nhiêu đồng phân?
A. 6. B. 7. C. 8. D. 9
ĐỒNG PHÂN VÀ DANH PHÁP CỦA ANCOL VÀ PHENOL
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: TỐNG THỊ SON
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Đồng phân và danh pháp của ancol và phenol”
thuộc Khóa học KIT–1: Môn Hóa học (Cô Tống Thị Son) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố
lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài
giảng “Đồng phân và danh pháp của ancol và phenol” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Khóa học KIT-1: Môn Hóa học (Cô Tống Thị Son)
Đồng phân và danh pháp của ancol và phenol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

11. Có bao nhiêu hợp chất mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, có phản ứng với Na, có cùng CTPT là
C

4
H
8
O?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
12. Etanol là chất hữu cơ nhưng hòa tan trong nước vô hạn là do có sự tạo liên kết hiđro giữa etanol với
nước và gốc hiđrocacbon kị nước C
2
H
5
- không lớn. Với tỉ lệ số mol số mol giữa etanol và nước 1 : 1, thì
có thể có 4 cách tạo liên kết giữa hai chất này trong dung dịch. Kiểu liên kết nào bền nhất?

O H O
C
2
H
5
H
H
(I)
a)
b)
O H
H
O
C
2
H
5

H
c)
O
H
H O H
H
d)
O H O
C
2
H
5
H
C
2
H
5

13. Đốt cháy hoàn toàn một ete X được tạo thành từ 1 ancol đơn chức ta thu được khí CO
2
và hơi H
2
O
theo tỷ lệ mol
2
2
HO
CO
n
n


= 5 : 4. Ete X được tạo ra từ:
A. ancol etylic. B. ancol propylic.
C. ancol iso – propylic và ancol metylic. D. ancol metylic.
14. Cho biết có bao nhiêu đồng phân của ancol no, đơn chức, mạch hở từ C
3
đến C
5
khi tách nước chỉ tạo
thành 1 anken?
A. C
3
H
7
OH: 2 đồng phân; C
4
H
9
OH: 3 đồng phân; C
5
H
11
OH: 3 đồng phân.
B. C
3
H
7
OH: 1 đồng phân; C
4
H

9
OH: 4 đồng phân; C
5
H
11
OH: 3 đồng phân.
C. C
3
H
7
OH: 2 đồng phân; C
4
H
9
OH: 3 đồng phân; C
5
H
11
OH: 4 đồng phân.
D. C
3
H
7
OH: 1 đồng phân; C
4
H
9
OH: 2 đồng phân; C
5
H

11
OH: 3 đồng phân.
15. X là hỗn hợp gồm 2 ancol đồng phân cùng CTPT C
4
H
10
O. Đun X với H
2
SO
4
ở 170
o
C chỉ được một an
ken duy nhất. Vậy X gồm
A. Butan-1-ol và Butan-2-ol.
B. 2-Metylpropan-1-ol và 2–Metylpropan-2-ol.
C. 2–Metylpropan-1-ol và Butan-1-ol.
D. 2–Metylpropan-2-ol và Butan-2-ol.





Giáo viên: Tống Thị Son
Nguồn: Hocmai.vn



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Lý thuyết trọng tâm về ancol-phenol


Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -





1. C
2. D
3.D
4. D
5. C
6. B
7.B
8. D
9. B
10. C
11. A
12. C
13. A
14. D
15.C
16.B
17.D
18.A
19.C
20.A
21.C

22.A
23.A
24.B
25.A
26.A
27.D
28.A
29.A
30.B

Bài tập - Mức độ Khó
Câu 14:(a); (e) đúng.
(b) sai: CCl
4
là hợp chất hữu cơ.
(c) sai: C
6
H
5
OH (phenol) và C
6
H
5
-CH
2
-OH (ancol thơm) không là đồng đẳng của nhau.
(d) sai: Dung dịch glucozơ bị oxi hóa bởi AgNO
3
trong NH
3

tạo ra Ag
Câu 15: Ta có:
22
CO H O
n = 0,4 < n = 0,5
X là ancol no.
Khi đó số nguyên tử cacbon trong X =
22
22
CO CO
X H O CO
nn
0,4
= = 4
n n n 0,5 0,4



X tác dụng với Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam

X có 2 nhóm –OH cạnh nhau
Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Vậy X là: CH
3
-CHOH-CHOH-CH
3


CH

3
-CO-CO-CH
3

Câu 16: Y tách nước tạo anken => Y là ancol no đơn chức.
C
2
H
5
OH

3H
2
O; C
n
H
2n + 1
OH

(n + 1)H
2
O
n + 1 = 3.5/3 => n = 4 là C
4
H
9
OH mà Y tách nước chỉ tạo một anken => Y là CH
3
-CH
2

-CH
2
-CH
2
-OH
Câu 17: Những chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là : phenylamoni clorua, benzyl clorua,
isopropyl clorua , m-crezol, anlyl clorua.
Câu 18: C
3
H
6
O có thể là rượu không no, andehit va xeton no
+ X tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc → X là rượu
+ Y không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc → Y là andehit
+ Z không tác dụng được với Na và không có phản ứng tráng bạc → Z là xeton
Câu 19: p-HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH + NaOH

p-HO-CH
2
-C
6
H
4
-ONa + H

2
O
p-HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH + 2Na

p-NaO-CH
2
-C
6
H
4
-ONa + H
2

Câu 20: Đun nóng ancol X với H
2
SO
4
đặc thu được anken Y

X là ancol no, đơn chức C
n
H
2n+2
O



C
n
H
2n

%O =
X
X
16
= 0,2667 M = 60
M


X là C
3
H
8
O

Y là C
3
H
6


M
Y
= 42.

Câu 21: Stiren: C
6
H
5
CH=CH
2
+ Br
2


C
6
H
5
CHBr–CH
2
Br
Anilin: C
6
H
5
NH
2
+ 3Br
2


C
6
H

2
Br
3
NH
2
+ 3HBr
Phenol: C
6
H
5
OH + 3Br
2


C
6
H
2
Br
3
OH + 3HBr
Bài tập - Mức độ Cực Khó
Câu 25: C
x
H
y
O
z
x:y:z=(21:12):2:(4:16)=7:8:1 Công thức C
7

H
8
O=3 phenol+1 ete+1 ancol
Câu 26: Cách 1: m=m
C
+m
H
+m
O
=12.(V:22,4)+a:9+16.(a:18-V:22,4) => Chọn A.
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANCOL VÀ PHENOL
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng số: 1, 2, 3 thuộc chuyên đề này)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol (Phần 1+
Phần 2 + Phần 3)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website
Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương
ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol (Phần 1+ Phần 2 +
Phần 3)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Lý thuyết trọng tâm về ancol-phenol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


Cách 2: Ta có công thức tổng quát C
n

H
2n+2
O + 1,5n O
2
-> nCO
2
+ (n+1) H
2
O
m ancol = m CO
2
+ mH
2
O - mO
2

= 44. V/22,4 + a - 32 .1,5nCO
2

= 44. V/22,4 + a - 32 .1,5 . (V/22,4)
= a – 4. (V/22,4)
= a - V/5,6 (gam)
Câu 27: Ta có:
2 2 2
O CO CO
32
V = V V .10,5 7
23
  
2

CO
X
V
7
C = 2,33
V3
  

Hai anken là C
2
H
4
và C
3
H
6
.

2 4 3 6 2 4
2 4 3 6 3 6
C H C H C H
C H C H C H
C =
2n + 3n n
72
n + n 3 n 1
   
. Chọn
2 4 3 6
C H C H

n = 2 ; n = 1
mol
PTHH:
CH
2
=CH
2
+ H
2
O → CH
3
CH
2
OH; CH
2
=CH-CH
3
+ H
2
O → CH
2
OH-CH
2
-CH
3
+ CH
3
-CHOH-CH
3


2 2 1 a (1 – a) mol
Ta có:
60.(1 ) 6
0,2
46.2 60. 13
a
a
a

  

. Vậy % CH
2
OH-CH
2
-CH
3
=
60.0,2
100 7,89%
46.2 60.1
. 


Câu 28: Đặt công thức của X là C
x
H
y
O
z


x : y : z = mC/12 : mH : mO/16 = 21/12:2:8/16 = 7:8:2
→ C
7
H
8
O
2
( X pứ với Na có số mol X = nH
2
→ Trong X có 2H linh động ) → X là điphenol hoặc vừa là
ancol vừa là phenol.









Câu 29: số mol Cu(OH)
2
=1/2số mol X=0,05(mol)
Khối lượng Cu(OH)
2
=4,9(g)
chọn A hoặc C chỉ có A thỏa mãn
Câu 30: Dùng HCl nhận ra 6 chất: NH
4

HCO
3
có khí thoát ra ; NaAlO
2
có kết tủa keo sau đó tan ;
Phenolat natri có hiện tượng vẩn đục ; C
2
H
5
OH dung dịch trong suốt ; Phenol phân lớp ; Anilin ban đầu
phân lớp sau đó lắc đều tạo dung dịch trong suốt với HCl dư

Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn

CH
2
OH
OH

CH
2
OH
OH

CH
2
OH
CH
3


OH

HO

CH
3

OH

HO

CH
3

OH

HO

CH
3

OH

HO

CH
3

OH


OH

OH

CH
3

OH

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Lý thuyết trọng tâm về ancol-phenol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -




BÀI TẬP – MỨC ĐỘ TRUNG BÌNH
Câu 1: Cho các hợp chất sau:
(a) HOCH
2
-CH
2
OH (b) HOCH
2
CH
2

CH
2
OH
(c) HOCH
2
-CH(OH)-CH
2
OH (d) CH
3
CH(OH)CH
2
OH
(e) CH
3
-CH
2
OH (f) CH
3
-O-CH
2
CH
3

Các chất đều tác dụng được với Na, Cu(OH)
2
là:
A. (a), (b), (c). B. (c), (d), (f). C. (a), (c), (d). D. (c), (d), (e).
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với phenol là:
A. nước brom, anđehit axetic, dung dịch NaCl.

B. dung dịch NaCl, dung dịch NaOH, kim loại Na.
C. nước brom, axit axetic, dung dịch NaOH.
D. nước brom, anhiđrit axetic, dung dịch NaOH.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng:
2
oo
+ Cl (1:1)
+ NaOH, d + HCl
66
Fe, t t cao, P cao
C H X Y Z  
-


Hai chất hữu cơ Y, Z lần lượt là:
A. C
6
H
6
(OH)
6
, C
6
H
6
Cl
6.
B. C
6

H
4
(OH)
2
, C
6
H
4
Cl
2.

C. C
6
H
5
OH, C
6
H
5
Cl. D. C
6
H
5
ONa, C
6
H
5
OH .
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 4: Cho sơ đồ chuyển hoá sau :

0
0
2
+Br (1:1), Fe, t
+NaOH (d), t , p +HCl (d)
X Y ZToluen   

Trong đó X, Y, Z đều là hỗn hợp của các chất hữu cơ, Z có thành phần chính gồm:
A. m-metylphenol và o-metylphenol. B. benzyl bromua và o-bromtoluen.
C. o-bromtoluen và p-bromtoluen. D. o-metylphenol và p-metylphenol.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 5: Khi tách nước từ một chất X có công thức phân tử C
4
H
10
O tạo thành ba anken là đồng phân của
nhau (tính cả đồng phân hình học). Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. (CH
3
)
3
COH. B. CH
3
OCH
2
CH
2
CH
3.


C. CH
3
CH(OH)CH
2
CH
3.
D. CH
3
CH(CH
3
)CH
2
OH .
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 6: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutanol-2 (hay 3-metylbutan-2-ol), sản phẩm chính thu được

A. 3-metylbuten-1 (hay 3-metylbut-1-en). B. 2-metylbuten-2 (hay 2-metylbut-2-en).
C. 3-metylbuten-2 (hay 3-metylbut-2-en). D. 2-metylbuten-3 (hay 2-metylbut-3-en).
Câu 7: So sánh tính axit của phenol, CH
3
COOH và H
2
CO
3
biết rằng ta có các phản ứng sau:
2CH
3
COOH + Na
2
CO

3


2NaCH
3
COO + CO
2
+H
2
O.
CO
2
+ H
2
O + NaC
6
H
5
O

NaHCO
3
+ C
6
H
5
OH.
Sắp xếp theo thứ tự độ axit tăng dần.
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VỀ ANCOL VÀ PHENOL
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)

(Tài liệu dùng chung cho các bài giảng số: 1, 2, 3 thuộc chuyên đề này)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol (Phần 1+
Phần 2 + Phần 3)” thuộc Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại website
Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương
ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm về ancol, phenol (Phần 1+ Phần 2 +
Phần 3)” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Lý thuyết trọng tâm về ancol-phenol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -


A. C
6
H
5
OH < CH
3
COOH < H
2
CO
3.
B. C
6
H
5

OH < H
2
CO
3
< CH
3
COOH.
C. H
2
CO
3
< C
6
H
5
OH < CH
3
COOH. D. CH
3
COOH < C
6
H
5
OH < H
2
CO
3

Câu 8: Trong các phát biểu sau:
1) C

2
H
5
OH và C
6
H
5
OH đều phản ứng dễ dàng hơn với HBr.
2) C
2
H
5
OH có tính axit yếu hơn C
6
H
5
OH.
3) C
2
H
5
ONa và C
6
H
5
ONa phản ứng với nước cho ra trở lại C
2
H
5
OH và C

6
H
5
OH (phản ứng hoàn toàn).
Chọn phát biểu sai
A. Chỉ có 1. B. Chỉ có 2. C. chỉ có 3. D. 1,3.
Câu 9: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH
2
-CH
2
OH (X); CH
2
-CH
2
-CH
2
OH (Y); HOCH
2
-
CHOH-CH
2
OH (Z); CH
3
-CH
2
-O-CH
2
-CH
3
(R); CH

3
-CHOH-CH
2
OH (T). Những chất tác dụng được với
Cu(OH)
2
tạo thành dung dịch màu xanh lam là:
A. X, Y, R, T. B. X, Z, T. C. Z, R, T. D. X, Y, Z, T.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng– 2007)
BÀI TẬP – MỨC ĐỘ KHÓ
Câu 10: Khi phân tích thành phần một ancol đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon
và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 11: Các đồng phân ứng với công thức phân tử C
8
H
10
O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách
nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng
phân ứng với công thức phân tử C
8
H
10
O, thoả mãn tính chất trên là:
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2007)
Câu 12: Cho X là hợp chất thơm, a mol X phản ứng vừa hết với a lít dung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu
cho a mol X phản ứng với Na (dư) thì sau phản ứng thu được 22,4a lít khí H
2
(ở đktc). Công thức cấu tạo

thu gọn của X là:
A. HO-C
6
H
4
-COOCH
3 .
B. CH
3
-C
6
H
3
(OH)
2.

C. HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH . D. HO-C
6
H
4
-COOH.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)
Câu 13: Hợp chất hữu cơ X (phân tử có vòng benzen) có công thức phân tử là C
7

H
8
O
2
, tác dụng được với
Na và với NaOH. Biết rằng khi cho X tác dụng với Na dư, số mol H
2
thu được bằng số mol X tham gia
phản ứng và X chỉ tác dụng được với NaOH theo tỉ lệ số mol 1:1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. HOC
6
H
4
CH
2
OH. B. CH
3
C
6
H
3
(OH)
2.

C. CH
3
OC
6
H
4

OH. D. C
6
H
5
CH(OH)
2.

Câu 14: Cho các phát biểu sau:
(a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO
2
bằng số mol H
2
O.
(b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro.
(c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
là đồng đẳng của nhau.
(d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO
3
trong NH
3
tạo ra Ag.
(e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO
2
và 0,5 mol H
2

O. X tác dụng với
Cu(OH)
2
tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào
sau đây đúng với X?
A. Trong X có 3 nhóm -CH
3
.
B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
D. X làm mất màu nước brom.
Câu 16: Tách nước hỗn hợp gồm ancol etylic và ancol Y chỉ tạo ra 2 anken. Đốt cháy cùng số mol mỗi
ancol thì lượng nước sinh ra từ ancol này bằng 5/3 lần lượng nước sinh ra từ ancol kia. Ancol Y là
A. CH
3
-CH
2
-CH(OH)-CH
3
. B. CH
3
-CH
2
-CH
2
-CH
2
-OH.

C. CH

3
-CH
2
-CH
2
-OH. D. CH
3
-CH(OH)-CH
3
.

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Lý thuyết trọng tâm về ancol-phenol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -


Câu 17: Cho dãy các chất: phenylamoni clorua, benzyl clorua, isopropyl clorua, m-crezol, ancol benzylic,
natri phenolat, anlyl clorua. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch NaOH loãng, đun nóng là
A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.
Câu 18: X, Y ,Z là các hợp chất mạch hở, bền có cùng công thức phân tử C
3
H
6
O . X tác dụng được với Na
và không có phản ứng tráng bạc. Y không tác dụng với Na nhưng có phản ứng tráng bạc, Z không tác dụng
được với Na và không có phản ứng tráng bạc. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. CH

2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
3
-CO-CH
3
.
B. CH
2
=CH-CH
2
-OH, CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO.
C. CH
3
-CH
2
-CHO, CH

3
-CO-CH
3
, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
D. CH
3
-CO-CH
3
, CH
3
-CH
2
-CHO, CH
2
=CH-CH
2
-OH.
Câu 19: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH
2
-C
6
H
4
-OH, p-HO-C
6
H

4
-COOC
2
H
5
, p-HO-C
6
H
4
-COOH, p-
HCOO-C
6
H
4
-OH, p-CH
3
O-C
6
H
4
-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H
2
bằng số mol chất phản ứng.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
Câu 20: Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H
2
SO
4

đặc thu được anken Y.
Phân tử khối của Y là
A. 42. B. 70. C. 28. D. 56.
Câu 21: Cho dãy các chất: stiren, ancol benzylic, anilin, toluen, phenol (C
6
H
5
OH). Số chất trong dãy có
khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 22: Cho các phát biểu sau về phenol (C
6
H
5
OH):
(a) Phenol tan nhiều trong nước lạnh.
(b) Phenol có tính axit nhưng dung dịch phenol trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Phenol được dùng để sản xuất phẩm nhuộm, chất diệt nấm mốc.
(d) Nguyên tử H của vòng benzen trong phenol dễ bị thay thế hơn nguyên tử H trong benzen.
(e) Cho nước brom vào dung dịch phenol thấy xuất hiện kết tủa.
Số phát biểu đúng là
A. 4. B. 2. C. 5. D. 3
Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng, thu được
3,808 lít khí CO
2
(đktc) và 5,4 gam H
2
O. Giá trị của m là
A. 4,72. B. 5,42. C. 7,42. D. 5,72.
Câu 24: Trong số các phát biểu sau về phenol (C

6
H
5
OH):
(1) Phenol tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch HCl.
(2) Phenol có tính axit, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Phenol dùng để sản xuất keo dán, chất diệt nấm mốc.
(4) Phenol tham gia phản ứng thế brom và thế nitro dễ hơn benzen. Các phát biểu đúng là:
A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).

BÀI TẬP – MỨC ĐỘ CỰC KHÓ
Câu 25: Một hợp chất X chứa ba nguyên tố C, H, O có tỉ lệ khối lượng m
C
: m
H
: m
O
= 21:2:4. Hợp chất X
có công thức đơn giản nhất trùng với công thức phân tử. Số đồng phân cấu tạo thuộc loại hợp chất thơm
ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5. B. 4. C. 6. D. 3.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2009)
Câu 26: Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO
2

(ở đktc) và a gam H
2
O. Biểu thức liên hệ giữa m, a và V là:
A.
V

ma
5,6

. B.
V
m 2a
11,2

. C.
V
m 2a
22,4

. D.
V
ma
5,6

.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 3 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ
10,5 lít O
2
(các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều
kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng
các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
A. 46,43%. B. 10,88%. C. 31,58%. D. 7,89%.
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
Lý thuyết trọng tâm về ancol-phenol

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt

Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -


Câu 28: Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất. Trong X, tỉ lệ
khối lượng các nguyên tố là m
C
: m
H
: m
O
= 21 : 2 : 8. Biết khi X phản ứng hoàn toàn với Na thì thu được
số mol khí hiđrô bằng số mol của X đã phản ứng. X có bao nhiêu đồng phân (chứa vòng benzen) thỏa mãn
các tính chất trên?
A. 9. B. 3. C. 7. D. 10.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một ancol X no, mạch hở, cần vừa đủ 17,92 lít khí O
2
(ở đktc). Mặt
khác, nếu cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với m gam Cu(OH)
2
thì tạo thành dung dịch có màu xanh lam.
Giá trị của m và tên gọi của X tương ứng là
A. 4,9 và propan-1,2-điol B. 9,8 và propan-1,2-điol
C. 4,9 và glixerol. D. 4,9 và propan-1,3-điol
Câu 30: Có ba dung dịch: amoni hiđrocacbonat, natri aluminat, natri phenolat và ba chất lỏng: ancol etylic,
benzen, anilin đựng trong sáu ống nghiệm riêng biệt. Nếu chỉ dùng một thuốc thử duy nhất là dung dịch
HCl thì nhận biết được tối đa bao nhiêu ống nghiệm?
A. 5. B. 6. C. 3. D. 4.







Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và BT về anken và ankađien

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -



I. Câu hỏi mức độ Trung bình
ANKAĐIEN
Câu 1: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở -80
o
C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH
3
CHBrCH=CH
2
. B. CH
3
CH=CHCH
2
Br.

C. CH
2
BrCH
2
CH=CH
2
. D. CH
3
CH=CBrCH
3
.
Câu 2: Cho phản ứng giữa buta-1,3-đien và HBr ở 40
o
C (tỉ lệ mol 1:1), sản phẩm chính của phản ứng là:
A. CH
3
CHBrCH=CH
2
. B. CH
3
CH=CHCH
2
Br.
C. CH
2
BrCH
2
CH=CH
2
. D. CH

3
CH=CBrCH
3
.
Câu 3: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br
2
theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm?
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 4: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch HBr theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm
cộng?
A. 8. B. 5. C. 7. D. 6.
Câu 5: Chất nào sau đây không phải là sản phẩm cộng giữa dung dịch brom và isopren (theo tỉ lệ mol
1:1)?
A. CH
2
BrC(CH
3
)BrCH=CH
2
. B. CH
2
BrC(CH
3
)=CHCH
2
Br.
C. CH
2
BrCH=CHCH
2

CH
2
Br. D. CH
2
=C(CH
3
)CHBrCH
2
Br.
Câu 6: Ankađien A + brom (dung dịch)

CH
3
C(CH
3
)BrCH=CHCH
2
Br. Vậy A là:
A. 2-metylpenta-1,3-đien. B. 2-metylpenta-2,4-đien.
C. 4-metylpenta-1,3-đien. D. 2-metylbuta-1,3-đien.
Câu 7: Cho 1 Ankađien A + brom (dung dịch)

1,4-đibrom-2-metylbut-2-en. Vậy A là:
A. 2-metylbuta-1,3-đien. C. 3-metylbuta-1,3-đien.
B. 2-metylpenta-1,3-đien. D. 3-metylpenta-1,3-đien.
ANKEN
Câu 1: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng
phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng:
A. ankađien. B. ankin. C. anken. D. ankan.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)

Câu 2: Vitamin A công thứ c phân tử C
20
H
30
O, c chứa 1 vng 6 cạnh và không c chứa liên kết ba . Số
liên kế t đôi trong phân tử vitamin A là :
A. 7. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 3: Anken C
4
H
8
có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu
cơ duy nhất?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 4: Cho các chất: xiclobutan, 2-metylpropen, but-1-en, cis-but-2-en, 2-metylbut-2-en. Dãy gồm các
chất sau khi phản ứng với H
2
(dư, xúc tác Ni, to), cho cùng một sản phẩm là:
A. xiclobutan, cis-but-2-en và but-1-en. B. but-1-en, 2-metylpropen và cis-but-2-en.
C. xiclobutan, 2-metylbut-2-en và but-1-en. D. 2-metylpropen, cis-but-2-en và xiclobutan.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
Câu 5: Cho hỗn hợp tất cả các đồng phân mạch hở của C
4
H
8
tác dụng với H
2
O (H
+
, t

o
) thu được tối đa bao
nhiêu sản phẩm cộng?
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP VỀ ANKEN VÀ ANKAĐIEN
(BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về anken và
ankađien (Phần 1 + Phần 2)” thuộc Kha học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Ha học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại
website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng
tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về anken và
ankađien (Phần 1 + Phần 2)” sau đ làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và BT về anken và ankađien

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 2 -

A. 2. B. 4. C. 6. D. 5
Câu 6: C bao nhiêu anken ở thể khí (ở điều kiện thường) mà khi cho mỗi anken đ tác dụng với dung
dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 7: Số cặp đồng phân cấu tạo anken ở thể khí (điều kiện thường) thoả mãn điều kiện: khi hiđrat hoá
tạo thành hỗn hợp gồm ba ancol là:
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 8: Hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng liên tiếp c thể tích 4,48 lít (ở đktc). Nếu cho hỗn hợp X đi
qua bình đựng nước brom dư, khối lượng bình tăng lên 9,8 gam. % thể tích của một trong 2 anken là:
A. 50%. B. 40%. C. 70%. D. 80%.
Câu 9: Dẫn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X gồm 2 anken vào bình nước brom dư, thấy khối lượng bình tăng

thêm 7,7 gam. Công thức phân tử của 2 anken là:
A. C
2
H
4
và C
4
H
8
. B. C
3
H
6
và C
4
H
8
. C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. A hoặc B.
Câu 10: Hỗn hợp X c tỉ khối so với H
2
là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol X, tổng khối lượng của CO

2
và H
2
O thu được là :
A. 20,40 gam. B. 18,96 gam. C. 16,80 gam. D. 18,60 gam.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2008)
Câu 11: Cho 10 lít hỗn hợp khí (54,6
o
C; 0,8064 atm) gồm 2 olefin lội qua bình dung dịch brom dư thấy
khối lượng bình brom tăng 16,8 gam. Biết số C trong các anken không vượt quá 5. Công thức phân tử của
2 anken là:
A. C
2
H
4
và C
5
H
10
. B. C
3
H
6
và C
5
H
10
. C. C
4
H

8
và C
5
H
10
. D. A hoặc B.
Câu 12: Một hỗn hợp X gồm 1 anken A và 1 ankin B, A và B c cùng số nguyên tử cacbon. X c khối
lượng là 12,4 gam, c thể tích là 6,72 lít. Các thể tích khí đo ở đktc. Công thức phân tử và số mol A, B
trong hỗn hợp X là:
A. 0,2 mol C
2
H
4
và 0,1 mol C
2
H
2
. B. 0,1 mol C
3
H
6
và 0,1 mol C
3
H
4
.
C. 0,2 mol C
3
H
6

và 0,1 mol C
3
H
4
. D. 0,1 mol C
2
H
4
và 0,2 mol C
2
H
2
.
Câu 13: m gam hỗn hợp gồm C
3
H
6
, C
2
H
4
và C
2
H
2
cháy hoàn toàn thu được 4,48 lít khí CO
2
(đktc). Nếu
hiđro hoá hoàn toàn m gam hỗn hợp trên rồi đốt cháy hết hỗn hợp thu được V lít CO
2

(đktc). Giá trị của V
là:
A. 3,36. B. 2,24. C. 4,48. D. 1,12.
Câu 14: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch
KMnO
4
0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lít khí
C
2
H
4
(ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là:
A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)
Câu 15: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và C
2
H
4
c tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nng, thu được
hỗn hợp khí Y c tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là:
A. 20%. B. 25%. C. 50%. D. 40%.
(Trích đề thi tuyển sinh Cao đẳng – 2009)

II. Câu hỏi mức độ khó và cực khó
Câu 16: Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B, A c nhiều hơn B một nguyên tử cacbon, A và B đều ở
thể khí (ở điều kiện thường). Khi cho 6,72 lít khí X (đktc) đi qua nước brom dư, khối lượng bình brom
tăng lên 2,8 gam; thể tích khí cn lại chỉ bằng 2/3 thể tích hỗn hợp X ban đầu. Công thức phân tcủa A, B
và khối lượng của hỗn hợp X là:

A. C
4
H
10
, C
3
H
6
; 5,8 gam. B. C
3
H
8
, C
2
H
4
; 5,8 gam.
C. C
4
H
10
, C
3
H
6
; 12,8 gam. D. C
3
H
8
, C

2
H
4
; 11,6 gam.
Câu 17: Một hỗn hợp X gồm ankan A và một anken B c cùng số nguyên tử C và đều ở thể khí ở điều
kiện thường. Cho hỗn hợp X đi qua nước Br
2
dư thì thể tích khí Y cn lại bằng nửa thể tích X, cn khối
lượng Y bằng 15/29 khối lượng X. Công thức phân tử A, B và thành phần % theo thể tích của hỗn hợp X
là:
A. 40% C
2
H
6
và 60% C
2
H
4
. B. 50% C
3
H
8
và 50% C
3
H
6

C. 50% C
4
H

10
và 50% C
4
H
8
. D. 50% C
2
H
6
và 50% C
2
H
4

Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và BT về anken và ankađien

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 3 -

Câu 18: Cho hiđrocacbon X phản ứng với brom (trong dung dịch) theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được chất hữu
cơ Y (chứa 74,08% Br về khối lượng). Khi X phản ứng với HBr thì thu được hai sản phẩm hữu cơ khác
nhau. Tên gọi của X là:
A. but-1-en. B. but-2-en. C. Propilen. D. Xiclopropan.

Câu 19: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đ khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Y, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2


(dư), thu được số gam kết tủa là:
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 20: Hỗn hợp X gồm metan và 1 olefin. Cho 10,8 lít hỗn hợp X qua dung dịch brom dư thấy c 1 chất
khí bay ra, đốt cháy hoàn toàn khí này thu được 5,544 gam CO
2
. Thành phần % về thể tích metan và olefin
trong hỗn hợp X là:
A. 26,13% và 73,87%. B. 36,5% và 63,5%.
C. 20% và 80%. D. 73,9% và 26,1%.
Câu 21: Một hỗn hợp khí gồm 1 ankan và 1 anken c cùng số nguyên tử C trong phân tử và c cùng số
mol. Lấy m gam hỗn hợp này thì làm mất màu vừa đủ 80 gam dung dịch 20% Br
2
trong dung môi CCl
4
.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp đ thu được 0,6 mol CO
2
. Ankan và anken đ c công thức phân tử
là:
A. C
2
H
6
và C
2
H
4
. B. C
4

H
10
và C
4
H
8
.
C. C
3
H
8
và C
3
H
6
. D. C
5
H
12
và C
5
H
10
.
Câu 22: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm etan, propan và propen qua dung dịch brom dư, thấy khối lượng
bình brom tăng 4,2 gam. Lượng khí cn lại đem đốt cháy hoàn toàn thu được 6,48 gam nước. Vậy % thể
tích etan, propan và propen lần lượt là:
A. 30%, 20%, 50%. B. 20%, 50%, 30%.
C. 50%, 20%, 30%. D. 20%, 30%, 50%.
Câu 23: Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được

CO
2
và nước c khối lượng hơn kém nhau 6,76 gam. CTPT của 2 anken đ là:
A. C
2
H
4
và C
3
H
6
. B. C
3
H
6
và C
4
H
8
. C. C
4
H
8
và C
5
H
10
. D. C
5
H

10
và C
6
H
12
.
Câu 24: X, Y, Z là 3 hiđrocacbon kế tiế p trong dã y đồ ng đẳ ng , trong đó M
Z
= 2M
X
. Đốt cháy hoàn toàn
0,1 mol Y rồ i hấ p thụ toà n bộ sả n phẩ m chá y và o 2 lít dung dịch Ba (OH)
2
0,1M đượ c mộ t lượ ng kế t tủ a
là:
A. 19,7 gam. B. 39,4 gam. C. 59,1 gam. D. 9,85 gam.
Câu 25: Ba hiđrocacbon X, Y, Z kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, trong đ khối lượng phân tử Z gấp đôi
khối lượng phân tử X. Đốt cháy 0,1 mol chất Z, sản phẩm khí hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)
2
(dư), thu được số gam kết tủa là:
A. 20. B. 40. C. 30. D. 10.
Câu 26: Dẫn 1,68 lít hỗn hợp khí X gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom (dư). Sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, c 4 gam brom đã phản ứng và cn lại 1,12 lít khí. Nếu đốt cháy hoàn toàn
1,68 lít X thì sinh ra 2,8 lít khí CO
2
. Công thức phân tử của hai hiđrocacbon là (biết các thể tích khí đều đo
ở đktc):
A. C
2
H

6
và C
3
H
6
. B. CH
4
và C
3
H
6
. C. CH
4
và C
3
H
4
. D. CH
4
và C
2
H
4
.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2008)
Câu 27: Hỗn hợp gồm hiđrocacbon X và oxi c tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn
hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H
2
SO
4

đặc, thu được hỗn hợp khí Z c tỉ khối đối
với hiđro bằng 19. Công thức phân tử của X là:
A. C
3
H
8
. B. C
3
H
6
. C. C
4
H
8
. D. C
3
H
4
.
(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối A – 2007)
Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm H
2
và một anken c khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ
khối của X so với H
2
bằng 9,1. Đun nng X c xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
hỗn hợp khí Y không làm mất màu nước brom; tỉ khối của Y so với H
2
bằng 13. Công thức cấu tạo của
anken là:

A. CH
2
=C(CH
3
)
2
. B. CH
2
=CH
2
.
C. CH
2
=CH-CH
2
-CH
3
. D. CH
3
-CH=CH-CH
3
.
Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và BT về anken và ankađien

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 4 -

(Trích đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ khối B – 2009)

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 20,0 ml hỗn hợp X gồm C
3
H
6
, CH
4
, CO (thể tích CO gấp hai lần thể tích
CH
4
), thu được 24,0 ml CO
2
(các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối của X
so
với khí H
2
là:
A. 12,9. B. 25,8. C. 22,2. D. 11,1
Câu 30: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO
2
và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm
bằng 100 gam dung dịch NaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đ nồng độ của NaOH chỉ cn 5%.
Công thức phân tử đúng của X là:
A. C
2
H
4
. B. C
3
H
6

. C. C
4
H
8
. D. C
5
H
10
.


Giáo viên: Vũ Khắc Ngọc
Nguồn: Hocmai.vn



Khóa học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Hóa học (Thầy Vũ Khắc Ngọc)
LT và BT về anken và ankađien

Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt
Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12
- Trang | 1 -



I. Đáp án
ANKAĐIEN
1. A
2. B
3. A

4. C
5. C
6. C
7. A

ANKEN
1. C
2. C
3. A
4. A
5. D
6. C
7. C
8. A
9. D
10. B
11. D
12. C
13. C
14. D
15. C
16. D
17. D
18. A
19. C
20. A
21. C
22. D
23. A
24. A

25. C
26. B
27. C
28. D
29. A
30. A

II. Hướng dẫn giải
CÂU 15
C2H4 + H2 > C2H6
x x
theo phương trình phản ứng ta thấy cứ 1 mol C2H4 phản ứng giảm 1 mol
Giả sử số mol hỗn hợp trước phản ứng là 1 mol => sau phản ứng là 1-x mol.
Lập tỷ lệ số mol trc/số mol sau = Msau/Mtrc 1/(1-x) = 5/3,75 => x = 0,25mol
Từ Hỗ n hợ p X gồ m C2H4 và H2 c t khối so với He là 3,75 sử dụng đường chéo => nC2H4 p/u = 0.5
mol
=> H = 50%
Câu 16
m(tăng) = m(anken)
thể tích khí còn lại là V(ankan) vì ankan không phản ứng với dung dịch brom
 n(anken) = 0,3 *1/3 = 0,1 mol
=> anken là C2H4 và ankan là C3H8
=> đáp án D
Câu 17
Gọi CTPT ankan, anken là C
n
H
2n+2
, CnH2n
Thể tích còn lại sau khi đi qua nước Br2 là ankan

=> n(anken) = n(ankan)
= > thể tích 2 chất bằng nhau
Ta có 15/29 = ( 12*n + 2*n +2) /(12*n + 2*n +2 + 12*n + 2*n)
=> n = 2
Câu 18
Tác dụng với HBr ra 2 sp hữu cơ thì chất đ phải là bất đối xứng,
sử dụng phương pháp M ta c: 160: (M+160)=74.08%
.=>M=56, là C4H8 => M là but-1en
Câu 19, 24,25
X Y Z cùng dãy đồng đẳng kế tiếp nhau nên Z hơn X 2 nhm CH2
-> Mx + 28 = 2Mx -> Mx = 28
LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM VÀ BÀI TẬP VỀ ANKEN VÀ ANKAĐIEN
(ĐÁP ÁN BÀI TẬP TỰ LUYỆN)
Giáo viên: VŨ KHẮC NGỌC
Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về anken và
ankađien (Phần 1 + Phần 2)” thuộc Kha học luyện thi Quốc gia PEN-C: Môn Ha học (Thầy Vũ Khắc Ngọc) tại
website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng
tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Lý thuyết trọng tâm và bài tập về anken và
ankađien (Phần 1 + Phần 2)” sau đ làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.

×