Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

De và Dap an thi HSG sinh 9-Rat hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (52.57 KB, 5 trang )

đề vong 2
Câu 1: (2 điểm)
Mỗi tính trạng do một gen quy định, cho lai hai cơ thể với nhau đợc kết quả về kiểu
hình có tỉ lệ 1:1
Cho ví dụ và viết sơ đồ lai mỗi quy luật di truyền viết một sơ đồ lai.
Câu 2 : (2 điểm)
a. Trình bày cấu tạo hoá học và cấu trúc không gian của phân tử ADN.
b. Một gen có chiều dài là 5 100 A
0
có G = 22% số nucleotit của gen. Tính số nucleotit
mỗi loại. Nếu gen nhân đôi liên tiếp 4 lần thì môi trờng nội bào cần cung cấp nucleotit mỗi
loại là bao nhiêu?
Câu 3 : (3 điểm) Nêu sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo và chức năng của NST giới tính
và NST thờng.
Câu 4 : (3 điểm)
a. Vẽ các hình minh hoạ tế bào động vật có 2n = 6 NST đang ở kì giữa, kì sau của
nguyên phân và giảm phân I.
b. So sánh sự khác nhau giữa hai kì này của nguyên phân và giảm phân I.
Câu 5: (5 điểm)
a. So Sánh biến dị tổ hợp và đột biến.
b. ở lúa 2n = 24 NST, Quan sát một tế bào lúa thấy có 2 cặp NST có 3 chiếc, tổng số
NST là 26 chiếc. Đây là dạng đột biến gì? giải thích cơ chế hình thành?
Câu 6 : (2 điểm)
Cho các từ : Đột biến, đột biến gen, đột biến NST, đột biến cấu trúc NST, đột biến số
lợng NST, biến dị tổ hợp, dị bội thể, dị bội thể dạng 2n-1, dị bội thể dạng 2n+1, đa bội thể,
biến dị, biến dị di truyền, biến dị không di truyền, thờng biến, đa bội chẵn , đa bội lẻ.
Lập sơ đồ chỉ mối quan hệ giữa các từ đã cho.
Câu 7: (3 điểm)
Khi cho lai hai giống thực vật thân cao, hoa đỏ với thân thấp hoa trắng thu đợc ở F1
đồng loạt cây thân cao hoa hồng. cho F
1


tự thụ phấn F
2
thu đợc kết quả có tỉ lệ nh sau: 3 cây
thân cao hoa đỏ; 6 cây thân cao hoa hồng; 3 cây thân cao hoa trắng; 1 cây thân thấp hoa đỏ; 2
cây thân thấp hoa hồng; 1 cây thân thấp hoa trắng.(Tính trạng hoa đỏ là trội không hoàn toàn
so với hoa trắng)
a. Tìm P và viết sơ đồ lai.
b. Nếu cho cây thân cao, hoa hồng lai với cây thân thấp, hoa trắng kết quả nh thế nào?
H ớng dẫn chấm :
Câu 1: ( 2điểm)
Các phép lai cho ra tỉ lệ kiểu hình là 1:1
- Lai một cặp tính trạng :
Ví dụ : Aa x aa
- Lai hai cặp tính trạng phân li độc lập:
Ví dụ: AaBb x AAbb
- Lai hai cặp tính trạng, các tính trạng liên kết hoàn toàn:
Ví dụ : BV/bv x bv/ bv
- Di truyền giới tính:
Ví dụ : XX x XY
( HS viết hoàn chỉnh sơ đồ lai và nêu kết quả về kiểu hình)

Câu 2 : (2điểm)
a
(1đ)
+ Cấu tạo hoá học :
- AND có trong nhân TB, là một loại a-xít Nuclêic cấu tạo từ các ngtố
C,H,O,N,P.
- Thuộc loại đại phân tử vì có kích thớc và khối lợng lớn.
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân, đơn phân là các
nuclêotit, có 4 loại A, T, G, X.

- Các nuclêôtit liên kết với nhau theo chiều dọc.Các AND có tính đặc thù và đa
dạng .
+ Cấu trúc không gian:
Theo Joat-sơn và Crích:
- AND là chuỗi xoắn kép gồm hai mạch song song, xoắn đều từ trái sang phải.
- Mỗi chu kì xoắn cao 34A
0
gồm 10 cặp, đờng kính vòng xoắn là 20 A
0
.
- Các nuclêôtit ở hai mạch đơn liên kết với nhau thành từng cặp theo nguyên
tắc bổ sung: A - T; G - X.
0,5đ
0,5đ
b
(1đ)
- Tổng số nucleotit của gen là :
(5 100 : 3,4 A
0
) x 2 = 3 000 (N)
- Tỉ lẹ mỗi loại là:
G = X = 22%
A = T = 28%
- Số nucleotit mỗi loại:
G =X = ( 3000x 22) : 100 = 660 (N)
A =T =(3000 x 28 ) : 100 = 840 (N)
- Số nucleotit cần cung cấp là:
A = T = ( 2
4
-1)840 = 12600 (N)

G = X = (2
4
-1 )660 = 9900 (N)

Câu 3: (3 điểm)
a
(2đ)
a. Giống nhau :
+ Về cấu trúc :
- Trong tế bào sinh dỡng NST tồn tại thành cặp gồm 2 NST có nguồn gốc khác
nhau. Trong giao tử NST tồn tại thành từng chiếc.
- Có kích thớc và hình dạng đặc trng cho loài .
- Có thành phần cơ bản là ADN và prôtêin.

- Trên NST có nhóm gen liên kết
+ Về chức năng:
- Góp phần tạo nên tính đặc trng của bộ NST
- Đều tham gia vào nguyên phân , giảm phân, tổ hợp trong thụ tinh đảm bảo sự
di truyền ổn định bộ NST của loài.
- Đều mang gen quy định các tính trạng không liên quan đến giới tính.

b
(1đ)
Khác nhau:
NST thờng NST giới tính
Cấu trúc - Trong tế bào sinh dỡng có
nhiều cặp đồng dạng.
- Gen tồn tại thành cặp tơng
ứng.
- Có một cặp đồng dạng hoặc

không đồng dạng tuỳ giới và
loài.
- Gen tồn tại từng cặp hay từng
chiếc phụ tuộc vào vị trí của gen
trên NST của giới hay loài
Chức
năng
- Chứa hầu hết các gen của cơ
thể quy định tính trạng thờng
không liên quan đến giới tính.
- Chỉ chứa số ít gen quy định
các tính trạng liên quan và
không liên quan đến giới tính

Câu 4: ( 3 điểm)
a
(2đ)
+ HS vẽ hình 2đ
b
(1đ)
+ Khác nhau:
Nguyên phân Giảm phân I
- Kì giữa: NST kép co ngắn cực đại,
xếp thành một hàng trên mặt phẳng
xích đạo của thoi phân bào
- Kì sau: Các NST kép tách thành hai
NST đơn và đợc thoi vô sắc kéo về
hai cực của tế bào thành hai nhóm
đều nhau và giống hệt nhau
- Kì giữa: NST kép co ngắn cực đại,

các NST trong cặp tơng đồng xếp
song song với nhau tạo thành hai
hàng trên mặt phẳng xích đạo của
thoi phân bào
- Kì sau I: Các NST kép phân li độc
lập tổ hợp tự do về hai cực của tế
bào.

Câu 5: ( 5 điểm)
a
(3đ)
Giống nhau:
- Đều là những biến dị liên quan đến vật chất di truyền, là biến dị di truyền.
- Đều có thể xuất hiện những kiểu hình mới.
+ Khác nhau:
Biến dị tổ hợp Đột biến
- Khái niệm: Là sự tổ hợp lại vật chất
di truyền nên tổ hợp lại các tính trạng
đã có.
- Nguyên nhân: Phát sinh trong quá
trình sinh sản hữu tính.
- Cơ chế: Do trao đổi chéo của các
NST, sự phân li độc lập, tổ hợp tự do
- Khái niệm: Là biến đổi đột ngột vật
chất di truyền: Gen và NST.
- Nguyên nhân: Xảy ra do sự thay đổi
môi trờng trong cơ thể hoặc do các
tác nhân của môi trờng ngoài.
- Cơ chế: Do ADN sao chep sai, do
NST nhân đôi không bình thờng, trao

đổi chéo không cân, một vài cặp hoặc
tất cả các cặp NST không phân li -->
0,5đ
0,5đ
0,5đ

trong giảm phân và sự kết hợp ngẫu
nhiên giữa các giao tử trong thụ tinh.
- Biểu hiện: Sắp xếp lại các tính trạng
vốn đã có ở bố mẹ, tổ tiên.
- Vai trò: Làm tăng tính đa dạng cho
sinh giới, là nguồn nguyên liệu cho
tiến hoá và chọn giống.
làm biến đổi vật chất di truyền.
- Biểu hiện: xuất hiện tính trạng mới
một cách đột ngột, gián đoạn và
không định hớng.
- Vai trò: Hầu hết là có hại, số ít có
lợi cho quá trình chon giống và tiến
hoá.
0,25đ
0,25đ
b
(2đ)
Đây là đột biến: Dị bội thể
- Cơ chế hình thành:
+ Trong quá trình phát sinh giao tử của bố hoặc mẹ bị rối loạn làm cho hai cặp
nhiễm sắc thể không phân li nên tạo ra loại giao tử bất bình thờng: Có 14 NST.
Trong quá trình thụ tinh: giao tử bất bình thờng đó kết hợp với giao tử bình th-
ờng tạo thành hợp tử có 26 NST, trong đó hai cặp NST có 3 chiếc các cặp khác

có hai chiếc.
+Hoặc trong quá trình phát sinh giao tử của cả bố và mẹ bị rối loạn làm cho
một cặp nhiễm sắc thể không phân li nên tạo ra loại giao tử bất bình thờng: Có
13 NST( thêm vào ở hai vị trí khác nhau)
Hai giao tử này kết hợp tạo ra hợp tử có 26 NST, trong đó hai cặp NST có 3
chiếc các cặp khác có hai chiếc.


Câu 6 : ( 2 điểm) HS lập sơ đồ đúng cho điểm tối đa, nếu sai một từ trừ 0, 2 điểm
Câu 7 : (3 điểm)
a
(2đ)
- Xét từng cặp tính trạng :
+ Cặp tính trạng cao thấp : F
1
cao--> F
2
Tỉ lệ cao : thấp = 3 cao : 1thấp
Theo QL phân li của Men den ==> P thuần chủng
- Cao là trội hoàn toàn so với thấp
+ Tơng tự nh trên ta có : lai hoa đỏ với hoa trắng F
1
100% hồng; F
2
có tỉ lệ 1
Đỏ: 2 Hồng : 1 Trắng.
Là hiện tợng trội không hoàn toàn -->P thuần chủng,
- Xét tỉ lệ kiểu hình ở F
2
của 2 cặp tính trạng bằng tích tỉ lệ của 2 cặp tính trạng

hợp thành nó 3:6:3:1:2:1 = (3:1) (1:2:1)
=> Các tính trạng di truyền độc lập
- HS quy ớc tìm kiểu gen của P
- Viết sơ đồ lai
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
b
(1đ)
Cây thân cao, hoa hồng có kiểu gen là: AABb và AaBb
Cây thân thấp, hoa trắng có kiểu gen là: aabb
HS viết hai trờng hợp và nêu kết quả về kiểu gen và kiểu hình.

Viết các giao tử đ]ợc hình thành từ kiểu gen sau:
a. A aBb Dh/dH b. Ab/aB Dh/ dH c. Aa BH/bh Dg/dG
Câu 5:
Đột biến gen đột biến cấu trúc NST
Khái niệm
Các dạng
Nguyên nhân
Cơ chế
- Là những biến đổi đột ngột
trong cấu trúc của gen liên quan
đến một hoặc một số cặp
nucleôtit
- Mất, thêm, thay một hoặc một
số cặp nucleôtit.
- Do ảnh hởng của các yếu tố
môi trờng ngoài và môi trờng

trong.
- Tác động vào lúc ADN đang
tự sao ở kì trung gian --> ADN
sao sai
- Là những biến đổi đột ngột
trong cấu trúc của NST
- Mất đoạn, thêm đoạn, đảo
đoạn.
- Do ảnh hởng của các yếu tố
môi trờng ngoài và môi trờng
trong.
- Tác động vào lúc NST đang
ở dạng sợi mảnh --> thay đổi
cấu trúc của NST

×